• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 (2/11-6/11/2020)

Ngày soạn: 26/10/2020 Ngày giảng: Thứ hai 2/11/2020

Toán

Tiết 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông.

- Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông và góc không vuông c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: Êkê.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 HS lên thực hiện bài tập 3 trong sgk.

? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu về góc.(5’)

- GV cho HS xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc theo SGK- 41.

- GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc: gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm.

- GV đưa ra hình vẽ góc.

- GV lưu ý:

+ Vẽ hai tia chung đỉnh gốc 1 điểm ( 0 ) - có góc đỉnh 0 cạnh OA, OB.

3.Giới thiệu góc vuông, góc không vuông (8)’

- GV vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu: đây là góc vuông.

+ Yc HS gọi tên đỉnh, cạnh của góc vuông.

Ta có góc vuông:

Đỉnh O

Cạnh OA, OB - GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN.

+GV giới thiệu:đây là góc không vuông.

4. Giới thiệu êke: 5’

- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Hs thực hiện yêu cầu.

A M

O B P N

(2)

- Gv đưa ra êke loại to và giới thiệu về cấu tạo của nó.

- GV cho HS xem êk- ê ke giống hình tam giác có 1 góc vuông

- ê ke dùng để làm gì?

Công dụng: nhận biết (kiểm tra) góc vuông (có thể dùng êke để nhận biết góc không vuông)

5. Thực hành:15’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn tỉ mỉ cách cầm êke để kiểm tra từng góc.

- Yc HS đọc tên các góc vuông, góc không vuông có trong hình. mẫu:

- Yc hs làm bài.

Bài 2

a, Đỉnh O, cạnh OA, OB.

+ Vẽ góc vuông có đỉnh O; cạnh OA có vẽ sẵn cạnh OB-> đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh O, cạnh góc vuông trùng với cạnh OA, vẽ cạnh OB theo cạnh kia của êke.

b, Đỉnh M, cạnh MP, MQ.

- HS nêu rõ cách vẽ.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách dựng góc vuông, góc không vuông.

Bài 3

- GV tổ chức thi tiếp sức trên bảng phụ.

- Bình chọn nhóm thắng.

- Gọi HS đọc lại toàn bộ góc vuông, góc không vuông.

- GV đánh giá chung.

- Hs quan sát lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Dùng êke để nhận biết góc vuông của hình rồi đánh dấu góc vuông theo

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs thực hiện mẫu.

- HS làm bài vào VBT: HS dùng êke kiểm tra trực tiếp trên hình sau đó đánh dấu góc vuông (theo mẫu)

A B

C

E D

- HS làm bài VBT.

Dùng êke để vẽ góc vuông.

A P

B

O M Q

- HS làm bài ở VBT

- Hs tham gia thi theo yc của Gv - Hs thực hiện yêu cầu.

O Q R P

(3)

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

T S N A

M P B C

D H

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc - Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

- Ôn tập về phép so sánh, đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai-là gì?

b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học

* TH QTE: Quyền được tham gia

II. CHUẨN BỊ: Phiếu bắt thăm bài đọc. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DAY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài: Tiếng ru, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tuần 9.

2. Kiểm tra tập đọc(30’)- Tiết 1 - GV chuẩn bị phiếu bốc thăm.

- Yc từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Gọi HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc (bài đọc)

- Gọi HS trả lời, nhận xét.

+ Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 40’

- Hs đọc bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

(4)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm từng câu văn - GV và HS nhận xét, chữa phần a - Yc 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm VBT

- Đọc lời giải đúng

- GV nhấn mạnh những sự vật được so sánh với nhau

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yc hs làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét

Tiết 2 Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu

? Các câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào.

- Yc Hs làm bài cặp đôi.

- Yc từng cặp HS chữa miệng, 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời.

- Cả lớp nhận xét.

- GV kết luận chung

* Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng đầu câu.

* Bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì?

thường đứng cuối câu.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

+ Hình thức: Kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời của 1 nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai.

- Yc HS thi kể, nhận xét.

- Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những câu sau

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 HS lên gạch dưới sự vật so sánh - HS làm bài vào VBT

Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a, Hồ như một chiếc

gương bầu dục khổng lồ.

hồ chiếc

gương bầu dục khổng lồ.

b, Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.

Cầu Thê Húc

con tôm.

c, Còn đầu rùa to như trái bưởi.

đầu con rùa

trái bưởi.

- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh - Hs thực hiện yêu cầu.

a, Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.

b, Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.

c, Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.

- Hs đọc

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Hs trả lời.

- HS làm việc cặp đôi, thảo luận làm bài.

a, Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?

b, Câu lạc bộ thiếu nhi phường là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?

- Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu

(5)

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.

- Hs lắng nghe.

- HS suy nghĩ lựa chọn câu chuyện định kể.

Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già.

Truyện trong tiết tập làm văn: Không nỡ nhìn, Dại gì mà đổi.

Buổi chiều

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

+ Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn tập đặt câu theo đúng mẫu kiểu câu Ai- là gì?, hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường.

b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu bắt thăm bài đọc. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(3’) GV kiểm tra sự

chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tiết 3.

2. Kiểm tra tập đọc(15’)

- GV chuẩn bị phiếu bốc thăm và yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Gọi HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc (bài đọc)

- Yc HS trả lời, nhận xét.

- GV nhận xét.

+ Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Hướng dẫn làm bài tập(20’) Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs lắng nghe.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Đặt câu hỏi cho các bộ phận, đặt 3 câu

(6)

? Các câu văn yêu cầu viết trong bài tập cần được viết theo mẫu câu nào.

- Yc hs làm bài - GV kết luận chung

* Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng ở đâu?

* Bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì thường đứng ở đâu?

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập này giúp các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục: Nội dung, phần kính gửi các em chỉ cần viết tên phường.

- Yc hs dựa gợi ý làm bài.

- GV nhận xét về nội dung điền và hình thức lá đơn.

- TH: Quyền được tham gia ….

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn khi cần thiết.

theo mẫu câu Ai- là gì?

- HS làm bài cá nhân.- 3 HS đọc câu vừa đặt:

- Bố em là công nhân nhà máy gạch.

- Chúng em là học sinh lớp 3B.

- Học sinh lớp 3B là những học trò ngoan.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng đầu câu.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì?:

thường đứng cuối câu.

- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường.

- Hs lắng nghe,

- HS làm bài VBT.

- 4 HS đọc lá đơn của mình.

Cộng hoà...

Độc lập...

Ngày ...tháng...năm...

ĐƠN XIN THAM GIA CÂU LẠC BỘ Kính gửi:

Tên em là:

Sinh ngày:

Địa chỉ:

Học sinh:

Nguyện vọng:

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố về so sánh, dấu phẩy, kiểu câu Ai là gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng điền từ tạo hình ảnh so sánh, điền dấu phẩy vào câu.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ dùng đúng từ, câu trong nói và viết.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ(5’)

- Gv cho hs ôn lại kiến thức cũ 2. Bài mới(30’)

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gv nx, chốt lời giải đúng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh.

(những chiếc tai thỏ, hạt ngọc, quả ớt nhỡ,

(7)

a) Con ong to bằng quả ớt nhỡ. Bụng nó tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc.

b) Mùa xuân, cây bàng trổ những búp lá tươi non như những chiếc tai thỏ.

c) Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên, trải rộng giống như một hồ nước mênh mông màu vàng chói.

- T/c cho H đặt câu có hình ảnh so sánh (dành cho Hs năng khiếu)

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gọi H đọc câu chuyện – 2 H đọc câu in nghiêng.

- Yc hs làm bài.

- Gv nx, chốt lời giải đúng.

Con nào cũng tự cho là mình đẹp , mình giỏi , mình gáy rất khoẻ , mình đáng làm vua.

Con gà chiến thắng nhảy lên hàng rào , vỗ cánh , cất tiếng gáy ….

Bài 3:

- Gọi H nêu y/c và xác định kiểu câu sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi 3 H lên bảng làm – lớp nx.

- Gv nx, củng cố.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Gv Nx tiết học.

một hồ nước mênh mông màu vàng chói)

- Điền dấu phẩy vào câu in nghiêng…

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Thứ tự

Câu Câu hỏi

a Cây hoa phượng là cây hoa học trò.

Cây hoa phượng là gì?

b Hai chú gà trống là anh em cùng một mẹ.

Hai chú gà trống là gì?

c Chim ưng là loài chim ăn thịt.

Con gì là loài chim ăn thịt?

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 27/10/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3/11/2020

Toán

Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê- KE I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách dùng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông.

- Nhận biết góc vuông hay không vuông bằng ê ke nhanh, đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông và góc không vuông

(8)

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

- Gd lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Ê ke, thước …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Bài cũ (5’)

- Gv kiểm tra bài giờ trước.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Thực hành (35’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu - Yc hs làm bài.

a. Có đỉnh là O, cạnh OA, OB b. Đỉnh M cạnh MP, MQ

- Nêu miệng cách vẽ: Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh (O, M),

một cạnh êke trùng với cạnh cho trước.

Dọc theo cạnh lựa của eke vẽ tia (OA), đã được góc vuông đỉnh..., cạnh.C2 thao tác dùng êke để vẽ g.vuông

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yc hs Dùng êke để kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình

- Nhận xét: Một cạnh góc vuông của êke trùng với 1 đỉnh của góc đó.

- Nối 2 miếng bìa để ghép lại được một góc vuông.

- Yc HS quan sát hình vẽ trong bài, tưởng tượng rồi nối 2 miếng bìa để ghép lại được 1 góc vuông theo mẫu A, B.

- Tính chất thực hành ghép các miếng bìa theo nhóm (1 + 3; 2 + 4)

C2 hình ảnh góc vuông: đỉnh và 2 góc cạnh

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Dùng êke để vẽ góc vuông - HS tự vẽ góc vuông

B P

O A M Q

- Số?

- HS dùng êke kiểm tra số góc vuông rồi ghi vào mỗi hình (đặt đỉnh góc vuông êke trùng với từng đỉnh của hình)

có 3 góc vuông có 2 góc vuông

có 8 góc vuông Ghép miếng bìa 1 với 4; 2 với 3

(9)

- GV hệ thống kiến thức bài - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Kiểm tra HTL các bài thơ, văn từ T1- T8

- Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ thích hợp, bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng điền từ thích hợp vào câu c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ(5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài

2. Kiểm tra học thuộc lòng: Yc HS bốc thăm bài , GV kiểm tra 1/2 số HS 3. Luyện tập(20’)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV chỉ bảng phụ đoạn văn

- Suy nghĩ, chọn từ thực hiện VBT - Gọi 3 hS lên bảng chữa bài

- Yc HS trả lời, gt lý do vì sao chọn từ đó

Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn, nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương.

Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Ghi nhớ mẫu câu cần đặt: Ai làm gì?

- Yc lớp nhận xét, hoàn thiện câu đã đặt.

- Yc HS nối nhau đọc câu mình đặt , GV nhận xét, bổ sung

- GV củng cố về mẫu câu Ai làm gì?

C. Củng cố,dặn dò(5’)

- GV nhận xét giờ học tiếp tục ôn HTL, các tiết ôn tập tiếp theo.

- Hs lắng nghe.

- Hs bốc thăm và thực hiện yêu cầu.

- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm.

- Hs quan sát bảng phụ và thực hiện yêu cầu.

Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị, không lộng lẫy.

Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo.

- Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng.

- Mẹ dẫn tôi tới trường.

- Anh tôi đang học bài

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(10)

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 28/10/2020 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 4/11/2020

Toán

Tiết 43: ĐỀ- CA- MÉT, HÉC- TÔ- MÉT I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS

- Nắm bắt được tên gọi, kí hiệu của đề- ca- mét, héc- tô- mét

- Biết chuyển đổi từ đề- ca- mét, héc- tô- mét ra mét. Biết được mối quan hệ giữa đề- ca- mét và héc- tô- mét.

b) Kĩ năng:Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét và héc- tô- mét.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’) yc HS chữa bài tập 2 (sgk) Nhận xét

B. Dạy bài mới(15’)

1. GTb: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề - ca - mét, héc-tô - mét

- Gọi HS nêu 1 số đơn vị đo độ dài đã học - Giới thiệu đơn vị dam, hm

- Để đo những vật có độ dài lớn hơn mét người ta dùng đơn vị đo là đề ca mét và héc tô mét - Đề ca mét viết tắt là dam

- Ta có thể ước lượng khoảng cách 1 dam: chiều dài 2 lớp học cộng lại.

- Héc -tô - mét viết tắt là hm.

- Ta có thể ước lượng: chiều dài đoạn đường từ trường đến điểm trường Mễ Sơn của trường là 2hm

3. Thực hành (17’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài, 2 hs lên bảng làm.

- Chữa bài, GV nhấn mạnh

- C2 đổi từ dam và hm sang m, nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) M:2dam = 20m 5km = 500m

1dam = 10m 1km = 100m

2dam = 10 x 2 = 20m 5km = 100 x 5 = 500m - Yc HS làm bài - Chữa bài, thống nhất kết quả Bài 2

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- m, dm, cm, mm, km

1 dam = 10 m 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam

- Điền số

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.

1hm = 100m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1 hm = 10dm 1dam = 10m 1dm = 10cm 1km = 1000m 1cm = 100mm

(11)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

Mẫu: 26m x 2 = 52m

(26 x 2 = 52 viết đơn vị đo là m, 52m)

- Củng cố nhân số có 2 chữ số liên quan đến các đơn vị đo độ dài

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

Bài 4: Giải toán

- GV đọc đề toán ,bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- Yc hs tóm tắt bài toán:

- Bài toán liên quan dạng toán gì?

- GV chốt kiến thức

- Củng cố dạng bài so sánh nhiều hơn, ít hơn 3. Củng cố dặn dò(2’)

- Yc HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị.

- Gv nx tiết học.

- Tính (theo mẫu) - HS đọc mẫu, gt.

2dam = 20m 5km = 500m 6dam = 60m 3km = 300m 8dam = 80m 7km = 700m

- Hs đọc yêu cầu.

- HS thực hiện bài tập 25dam x 2 = 50dam 18hm x 4 = 72hm 82km x 5 = 410 km

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS tóm tắt: 2dam Cuộn dây thừng :

Cuộn dây ni lông:

? dam - Bài toán liên quan đến dạng toán gấp lên một số lần.

Bài giải

Cuộn dây ni lông dài là:

2 x 4 = 8 (dam) Đáp số: 8 dam

Bài giải

Hùng cao hơn Tuấn số xăng ti mét là:

142- 136 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm - Hs thực hiện yêu cầu.

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Kiểm tra tập đọc các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

- Ôn tập đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai- làm gì?

b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu bắt thăm bài đọc. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự - Hs thực hiện yêu cầu.

(12)

chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tiết 4.

2. Kiểm tra tập đọc

- GV chuẩn bị phiếu bốc thăm và yc từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Gọi HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc (bài đọc)

- GV nhận xét.

+ Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Các câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Cả lớp nhận xét.

GV kết luận chung: khi đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm ở câu a,cần chuyển từ chúng em thành các em, các bạn.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng ở đâu?

? Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?:

thường đứng ở đâu? có các từ chỉ gì?

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV đọc một lần đoạn văn.

- Gọi hs đọc đoạn văn.

- Yc HS tự viết những từ ngữ dễ viết sai.

- GV đọc từng cụm từ, từng câu.

- GV chấm chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

*TH: Quyền được vui chơi.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS trả lời, nhận xét.

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và học múa.

- ở câu lạc bộ, các em làm gì?

b, Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

- Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng đầu câu.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?:

thường đứng cuối câu, có các từ chỉ hoạt động.

- Nghe viết: Gió heo may - Hs lắng nghe.

- 2 HS đọc lại - HS viết bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

(13)

Tự nhiên xã hội

TIẾT 17: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.

2. Kĩ năng: Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại thời gian biểu đã lập.

+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

+ Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì?

- Nhận xét

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính

- 3 học sinh lên trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” (12 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.

* Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- Cử từ 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội

- Hs hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu.

Bước 2

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi.

Bước 3

- GV cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước

- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước.

- GV hội ý với HS được cử làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn cách đánh giá ghi chép.

Bước 4

- Lớp trưởng lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi

- HS tiến hành chơi như hướng dẫn.

b. Hoạt động 2 : Vẽ tranh 15’

* Mục tiêu: HS có khả năng: Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh,

(14)

không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy.

* Cách tiến hành Bước 1

- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ Nhóm 1 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá. Nhóm 2 chọn đề tài vận động không uống rượu.

Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma túy

- Nghe GV hướng dẫn.

Bước 2

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.

- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đản bảo rằng mọi HS đều tham gia.

Bước 3

- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Đại diệân các nhóm nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận góp ý.

- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.

- GV nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp 5’

- GV nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị tiết sau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 5/11/2020

Toán

Tiết 44: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Học thuộc bảng đơn vị đo đó.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ thực hiện đúng các phép tính với đơn vị đo độ dài.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Nêu tên 2 đơn vị đo độ dài mới học?

- 1 dam bằng bao nhiêu mét?

- 1 hm bằng bao nhiêu mét?

- Gv nx.

- 2 em lên bảng

(15)

2. Bài mới

Giới thiệu bảng đơn vị đo(15’)

- Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

- Lớn hơn m có mấy đơn vị đo? là những đơn vị nào?

- Nhỏ hơn m có mấy đơn vị đo? là những đơn vị nào?

- Gv đặt từng câu hỏi để hs nêu mqh giữa các đơn vị đo trong bảng.

1 km bằng bao nhiêu hm?

1 hm bằng bao nhiêu dam?

1 dam bằng bao nhiêu m?

3. Luyện tập: 17’

Bài 1( UDCNTT) - Gọi hs nêu yc - YC hs lên điền kq

Bài 2

- Gọi hs nêu yc

- YC hs làm vào vở - 2 em chữa bài.

- Gv nx - Củng cố:

VD: Vì sao con biết 5dam = 50m?

(Vì dựa vào thứ tự bảng đơn vị đo độ dài , cứ 2 đơn vị đo độ dài đứng liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần).

Bài 3

- Gọi hs nêu yêu cầu - GV làm mẫu

32 dam x 3= 96 dam 96 cm : 3 = 32 cm - NX về cách nhân, chia?

- Ở những phép nhân này con cần chú ý đều gì?

- Phần còn lại yc làm vào vở.

4. Củng cố dặn dò(5')

- Nêu bảng đơn vị đo độ dài?

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu: km, hm, dam, m, dm, cm, mm - có 3 đơn vị: km, hm, dam

- có 3 đơn vị: dm, cm, mm - HS nêu: 1km=10hm 1hm= 10dam 1dam= 10m - H đọc thuộc bảng.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

1km = 1000 m 1m = 1000 mm 1hm = 100 m 1m = 100 cm 1dam = 10 m 1cm = 10 mm - Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

5dam = 50 m 2m = 20 dm 7hm = 700 m 4m = 400 cm 3hm = 300 m 6cm = 60 mm 6dam = 60 m 8 dm = 80 cm

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs quan sát mẫu.

- Hs làm bài.

25dam x 2 = 50dam 48m : 4 = 12m 18hm x 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm 82km x 5 = 410k 66 mm : 6 = 11mm - Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6)

(16)

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

- Ôn tập về vốn từ, ôn tập dấu phẩy.

b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

* TH: Quyền được đi học.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu bắt thăm bài đọc , Máy tính, máy chiếu III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung ôn tập trong tiết 6.

2. Kiểm tra tập đọc(15’)

- GV chuẩn bị phiếu bốc thăm và yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Yc HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc (bài đọc)

+ Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 18’

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yc hs làm bài.

- GV và HS chữa bài.

- Đọc lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh những từ ngữ chỉ màu sắc.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét - TH: Quyền được đi học …

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS trả lời, nhận xét.

- Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm:

(UDCNTT)

- HS làm bài vào VBT.

Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.

Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi - ô- lét tím nhạt mảnh mai.

- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:(UDCNTT) - HS làm việc cặp đôi, thảo luận làm bài.

- HS lên làm bài trên bảng phụ, thi viết vào chỗ trống.

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.

- Hàng năm, cứ vào tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.

(17)

C. Củng cố dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại nao nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

- Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

KIỂM TRA

BÀI 4: MI LO VÀ CÁC CẢM BIẾN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Giúp hs nhớ lại tác dụng của các khối cảm biến b. Kĩ năng:Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình c. Thái độ: Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Câu hỏi

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra và thực hành lập trình A. Lý thuyết: (5đ)

1. Cảm biến chuyển động là gì? (1đ)

2. Theo các em, lợi ích của robot tự hành Milo khi có gắn thêm thiết bị cảm biến chuyển động là gì?(2đ)

3. Theo các em, lợi ích của robot tự hành Milo khi có gắn thêm thiết bị cảm biến góc nghiêng là gì? ?(2đ)

B. Lập trình: (5đ)

1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)

2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ)

C. Củng cố

- Thu bài nhận xét giờ kiểm tra Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG ĐỀ-CA–MÉT. HÉC-TÔ-MÉT

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố về góc vuông, góc không vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài dam, hm với các đơn vị đo độ dài đã học.

- Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để vẽ góc vuông, góc không vuông bằng eke

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

(18)

II. CHUẨN BỊ: Thước kẻ, êke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’)

2. Bài mới: 30’

Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yc 2 hs lên bảng vẽ, hs dưới lớp làm VBT

- Gv nx.

a) Biết đỉnh O và một cạnh cho trước OA.

O A

b) Biết đỉnh M và một cạnh cho trước MN.

Bài 2 :

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập - Yc hs làm bài.

- Gv chữa bài :

- Hình vẽ bên có 3 góc vuông.

Bài 3 :

- Gọi HS nêu y/c.

- Gọi hs lên bảng xác định và điền số

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

? Bài y/c gì? Khi tính có tính cả đơn vị đo không?

- Yc hs làm bài.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nx tiết học, HD học ở nhà.

- Dùng ê ke vẽ góc vuông trong mỗi trường hợp sau

- 2 HS lên bảng vẽ.

- Dưới lớp làm VBT.

- Dùng eke để kiếm tra rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm

- HS làm lên bảng chữa

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a) 1hm = 10 dam b) 1cm = 10 mm c)

1hm = 100 m 1m = 10 dm 1dam = 100 m 1m = 100 cm c) 8dam = 80 m d) 8hm = 800 m 6dam = 60 m 6 hm = 600 m - Tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân – 2 H lên bảng làm a) 32dam + 43dam = 75dam

43dam – 20dam = 23dam

b) 6 hm + 24hm = 30hm 86 hm – 54hm = 32hm

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Thủ công

Tiết 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T1) I. MỤC TIÊU

(19)

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.

2. Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.

* Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.

3. Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các mẫu của bài 1;2;3;4;5. Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv gọi HS lên nêu quy trình gấp cắt dán bông hoa?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu.

- Ghi tựa.

2. Tiết kiểm tra

- Giáo viên ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã học ở chương I.

ÞGiáo viên hướng dẫn

- Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo từng hướng dẫn để hoàn thành theo yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh xem lại các bài mẫu vàquan sát lại các bước tiến hành.

Thực hành:

- Giáo viên theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.

* Dành cho HS khéo tay.

- Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo

C.Củng cố -dặn dò(3’)

- Gọi HS nêu lại quy trình hình mình chọn

- Nhận xét chung giờ học.

- Hs đọc.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- HS nêu tên các sản phẩm đã thực hành gấp ở tiết trước.

- Tàu thủy - Con ếch

- Ngôi sao 5 cánh - Những bông hoa

- Học sinh tự chọn mẫu bài thực hành.

- Học sinh thực hành gấp theo nhóm, cá nhân.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bác Hồ những bài học về đạo đức, lối sống Bài 3: CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHÔNG?

I. MỤC TIÊU

(20)

a) Kiến thức: Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ

b) Kỹ năng: Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.

c) Thái độ: Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người.

II.CHUẨN BỊ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. KT bài cũ ( 5p)

- Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

-Kể một tấm gương em biết nói về sự chia sẻ với người khác.

- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p): Chú ngã có đau không?

2. Các hoạt động

*HĐ 1: Đọc hiểu( 10p)- Làm việc tập thể - GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau không?”

+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì?

+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?

+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

*HĐ 2: Làm việc nhóm( 8p)

- GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện:

?Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ của mình?

- Yc các nhóm trưng bày sản phẩm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la”

HĐ 3( 6p): Thực hành- ứng dụng - Gọi HS đọc y/c.

- 2 HS trả lời

- HS lắng nghe

* HĐ1

- HS lắng nghe + HS trả lời + Bác hỏi thăm rồi đỡ anh dậy.

Bác sờ khắp người, nắn chân, nắn tay anh lính vì Bác lo anh bị thương.

+ Anh bàng hoàng cả người, không tin ở tai mình nữa. Anh xúc động thốt lên: Bác ơi! Bác thương chúng cháu quá!

+ Câu chuyện cho ta thấy quan cần quan tâm, yêu thương, chăm sóc người khác. Mặc dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn luôn gần gũi, ân cần, quan tâm giúp đỡ đồng bào, đồng chí của mình.

* HĐ 2

- HS tạo 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu

- Các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Các nhóm nhận xét

- Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với

(21)

- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào?

- GV gợi ý :

+ Câu chuyện về giúp đỡ các cụ già (em bé) sang đường; giúp đỡ những người lang thang cơ nhỡ,...

+ Từ chối sự giúp đỡ của các bạn trong lớp khi các bạn quyên góp tiền đóng học phí cho mình, sống mặc cảm khi gia đình bị đổ vỡ,...

- GV phân tích kĩ cho HS hiểu hậu quả của việc sống mà không mở lòng (sống khép kín), cho đi/

nhận sự giúp đỡ về tinh thần cũng như vật chất khi bản thân hoặc gia đình mình đang gặp khó khăn.

HĐ 4( 6p): Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm: Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng

- Gọi đại diện trình bày.

- GV nhận xét và tổng kết C. Củng cố, dặn dò( 2p)

- Qua bài học chúng ta học được ở Bác những đức tính nào?

Nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân, nhóm học tập tốt.

mình hoặc với người khác.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS tạo nhóm thực hiện theo hướng dẫn

+ Nhóm trưởng điều hành nhóm làm việc: Yêu cầu từng bạn trong nhóm kể lại câu chuyện của bản thân. Thư kí nhóm sẽ tổng hợp và đưa ra danh sách các bạn hay giúp đỡ các bạn khác ở trong nhóm.

+ Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trình bày.

+ Học ở Bác tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác .

- Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 6/11/2020 Toán

Tiết 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, củng cố mối quan hệ, phép tính giải toán liên quan tới số đo độ dài.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị c) Thái độ:

- GD HS ham thích học môn toán và biết vận dụng đơn vị đo độ dài vào thực tế.

(22)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài

- Nhận xét B. Dạy bài mới

1. GTB: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

- Chữa bài, nêu cách đổi

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS thực hiện bài tập

- HS lên bảng làm bài 4m 5cm = 405cm

(4m = 400cm; 400 + 5 = 405 cm) 5m3dm = 53dm 9m2dm = 92dm 8dm1cm = 81 cm 7m12cm = 712 cm Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Yc hs làm bài.

- GV chữa bài: nêu cách thực hiện ntn?

- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài

- Tính

- HS làm bài VBT trên bảng a, 25dam + 42dam = 67dam

(25 + 42 = 67, ghi đơn vị sau kết quả dam) 83 hm - 75hm = 8hm

13 km x 5 = 65km b, 672m x 5 = 986m 475 dm - 56dm = 419dm 48 : 6 = 8cm Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức 2 nhóm thi xem ai đúng, nhanh

- Yc Bình chọn nhóm thắng

- Chữa bài, giải thích vì sao khoanh vào A

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv phân tích dữ kiện của bài.

- Yc HS làm bài, chữa bài, thống nhất về cùng đơn vị đo rồi kết luận: Ai ném xa nhất?

- Củng cố dạng bài toán hơn kém nhau 1 số đơn vị.

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Hs thi làm bài theo nhóm.

- Số đo độ dài nhỏ hơn 5m15cm là A. 505cm; B. 515cm C. 550cm; D. 551cm

- Hs đọc bài toán.

- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

- Hs làm bài.

Bài giải

a. An ném xa: 4m 52cm = 452cm Bình ném xa: 450cm

Cường ném xa 4m6dm = 460cm Vậy Cường ném được xa nhất.

b. Cường ném xa hơn An số xăng ti mét là:

(23)

460 - 452 = 8 (cm) C. Củng cố dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, giao bài tập về nhà.

- Nhận xét giờ học.

Đáp số: a, Cường ném xa nhất b, 8cm

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 8) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, KN giữa HK1

- Nghe - viết bài chính tả: Nhớ bé ngoan (tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ lục bát.

- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về ngày đầu tiên đi học b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài chính tả, viết đoạn văn ngắn.

c)Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ(5’): Gv kiểm tra kiến thức cũ.

- Gv nx.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài.

b)Hướng dẫn làm bài tập(32’)

a, Học sinh nghe đọc viết bài Nhớ bé ngoan.

- GV đọc bài thơ, nêu nội dung bài viết.

- Bài thơ được trình bày như thế nào?

- Dòng 6 chữ và dong 8 chữ được viết ra sao?

b, Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu) kể về buổi đầu em đi học.

- GV gọi hs nêu đề bài và hướng dẫn học sinh làm bài theo gợi ý.

- Gọi ý:

- Ngày đầu đi học em được ai đưa đến trường?

- Đến trường em gặp những ai, các bạn của em làm gì?

- Cảm giác của em khi ấy như thế nào?

- Điều gì làm em nhớ nhất trong ngày tựu trường?

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Bài thơ được trình bày theo thể thơ lục bát

- Dòng 6 chữ viết cách nề 2 ô, dòng 8 chữ viết cách nề 1ô

- HS nghe đọc viết bài

- HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý

(24)

- Yc hs viết bài theo gợi ý.

- GV kiểm tra bài viết của HS nhận xét - Tuyên dương bài viết tốt.

3. Củng cố dặn dò(5’) - Nhấn nội dung ôn luyện - Giáo viên nhận xét giờ học.

- HS viết bài.

- Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 9) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

- Ôn tập mở rộng vốn từ về chủ điểm đã học.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ(5’): Gv kiểm tra kiến thức cũ.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b) Hướng dẫn luyện tập: 20’

Kiểm tra tập đọc.

- Giáo viên thực hiện như tiết 6.

Bài 1.( UDCNTT)

- Y/C HS quan sát bảng kẻ sẵn ô chữ trên phông chiếu, hướng dẫn học sinh làm bài.

- Tất cả các chữ cái đều bắt đầu bằng chữ T:

- Cùng nghĩa với thiếu nhi?

- Đáp lại câu hỏi của người khác?

- Người làm việc trên tàu thủy?

- Tên của một trong Hai Bà Trưng?

- Tiếp tục cho đến dòng 8 để hiện ra ô chữ hàng dọc.

- Đọc kết quả: TRUNG THU.

3. Củng cố - Dặn dò(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Học sinh lên bảng đọc bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- TRẺ EM - TRẢ LỜI - THỦY THỦ - TRƯNG NHỊ.

- TƯƠNG LAI, TƯƠI TỐT, TẬP THỂ, TÔ MÀU.

- Học sinh đọc kết quả: TRUNG THU.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội

TIẾT 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.

(25)

2. Kĩ năng: Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Giấy khổ to, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét

- Giới thiệu bài mới trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:30’

Hát

2 em thực hiện

a. Hoạt động 1: Trò chơi “AI nhanh – Ai đúng” (10 phút).

* Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS củng cố các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- Cử từ 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội

- Hs hoạt động nhóm

Bước 2:

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi.

Bước 3:

- GV cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước.

- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước.

- GV hội ý với HS được cử làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn cách đánh giá ghi chép.

Bước 4:

- Lớp trưởng lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.

- HS tiến hành chơi như hướng dẫn.

b. Hoạt động 2: Kiểm tra (20’)

* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức và kĩ năng về

"Con người và sức khoẻ"

* Cách tiến hành Bước 1

- GV phát phiếu kiểm tra - Nhận phiếu

Bước 2

- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - GV đi tới các HS yếu để giúp đỡ.

(26)

Bước 3 - HS nộp bài trắc nghiệm.

- Yêu cầu HS nộp bài

- GV thu bài về nhà chấm, nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)

- GV nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt TUẦN 9 PHẦN I: SINH HOẠT LỚP

TUẦN 9 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức(1p) B. Các bước tiến hành(18p) - Cả lớp hát tập thể một bài.

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

1. Nhận xét tuần 9:

* Ưu điểm:

……….

……….

……….

………...

*Tồn tại:

………

………..

………

- Tuyên dương:………..

………

- Nhắc nhở:……….

………

2. Phương hướng tuần 10: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 9 - Tích cực học thuộc lòng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học.

(27)

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt chào mừng ngày 20/11.

C, Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Thở không khí bị ô nhiễm sẽ là cơ thể chúng ta ốm yếu, có hại cho sức khỏe... NHANH TAY NHANH MẮT NHANH TAY

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành