• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

Ngày soạn:...

Ngày dạy :...

Tập đ ọc:

ĐẦM SEN I.MỤC TIÊU:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).

-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.

2. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.

Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.

II.Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên

1.KTBC : 5P Gọi học sinh đọc bài tập đọc

“Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.

2.Bài mới: 30P

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 5P

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc)

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là đài sen ?

Nhị là bộ phận nào của hoa ?

Thanh khiết có nghĩa là gì ?

Hoạt động của học sinh

Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.

Nhắc lại.

Lắng

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài

(2)

Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?

+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.

+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.

Đọc cả bài.

Luyện tập:

 Ôn các vần en, oen.

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1: 3P

Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2:5P

Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?

Bài tập 3:3P

Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?

Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:30P Hỏi bài mới học.

Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:

1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?

2 Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện nói: Nói về sen.

Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.

cùng của hoa sen.

+ Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.

+ Thanh khiết: Trong sạch.

+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.

Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.

Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.

Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.

Sen.

Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.

Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu

Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….

Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay.

Lan nhoẻn miệng cười).

Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.

2 em.

Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.

Hương sen ngan ngát, thanh

(3)

Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.

5.Củng cố:5P

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

khiết.

Học sinh rèn đọc diễn cảm.

Lắng nghe.

Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.

Chẳng hạn: Các em nói về sen:

Cây sen mọc trong đầm.

Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.

Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.

Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.

………

Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

-Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.

-Củng cố về giải toán và đo độ dài.

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: 5P

Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.

1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.

Tóm tắt:

Có : 8 con thỏ

Chạy đi : 3 con thỏ

Còn lại : ? con thỏ

Giải:

Số con thỏ còn lại là:

(4)

2.Bài mới : 30P

Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.

Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ

Tr

ư ờng hợp phép cộng có dạng 35 + 24

B

ư ớc 1 : Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.

Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.

Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.

Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.

Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.

B

ư ớc 2 : Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

Đặt tính:

Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

59

Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.

Tr

ư ờng hợp phép cộng có dạng 35 + 20

Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch

8 – 3 = 5 (con)

Đáp số : 5 con thỏ.

Học sinh nhắc lai đề bài.

Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.

Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.

3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.

Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 24 = 59

Nhắc lại: 35 + 24 = 59

Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 20 = 55

Nhắc lại: 35 + 20 = 55

(5)

ngang, rồi tính từ phải sang trái.

35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5

20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

55

Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Tr

ư ờng hợp phép cộng có dạng 35 + 2

Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.

35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

2 hạ 3, viết 3 37

Như vậy : 35 + 2 = 37

Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành:

Bài 1: 5P Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bài 2: 5P Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm.

Bài 3: 6P Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.

Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.

Bài 4: 5P Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống.

4.Củng cố, dặn dò:5P

Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 2 = 37

Nhắc lại: 35 + 2 = 37

Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.

Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.

Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:

Tóm tắt

Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây.

Giải

Số cây cả hai lớp trồng là:

35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh giải VBT và nêu kết quả.

Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).

Thực hành ở nhà.

(6)

Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

………

Đ

ạo đ ức

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

1. Học sinh hiểu:

-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.

-Cách chào hỏi, tạm biệt.

-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.

-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. HS có thái độ:

-Tôn trọng, lễ độ với người lớn.

-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.

3. Học sinh có kĩ năng hành vi:

-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.

-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập đạo đức.

-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.

-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.

-Bài ca “Con chim vành khuyên”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5P

Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.

Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?

GV nhận xét KTBC.

2.Bài mới : 30P

Giới thiệu bài ghi tựa.

Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.

Hoạt đ ộng 1 : Học sinh làm bài tập 2:

Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.

Giáo viên chốt lại:

Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.

+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.

Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.

Vài HS nhắc lại.

Cả lớp hát và vỗ tay.

+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2

Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.

(7)

Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.

Hoạt đ ộng 2 : Thảo luận nhóm bài tập 3:

Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.

Nội dung thảo luận:

Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:

a. Em gặp người quen trong bệnh viện?

b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?

Giáo viên kết luận :

Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.

Hoạt đ ộng 3 : Đóng vai theo bài tập 1:

Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.

Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.

Nhóm 1: tranh 1.

Nhóm 2: tranh 2.

Hoạt đ ộng 4 : Học sinh tự liên hệ.

Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ

Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?

Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.

4.Củng cố: Hỏi tên bài.

Nhận xét, tuyên dương.

4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.

Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.

Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.

a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… .

b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…

Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.

Học sinh trao đổi thống nhất.

Nhắc lại.

3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.

3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.

Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.

Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.

(8)

Ngày soạn:

Ngày dạy :

Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.

-Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản)

-Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: 5P Hỏi tên bài cũ.

+ Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.

+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:

30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC.

2.Bài mới : 6P

Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.

H

ư ớng dẫn học sinh luyện tâp th ư c hành:

Bài 1: 5P Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả.

Bài 2: 6P Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:

20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()

Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.

Bài 3: 5P Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:

Bài 4: 6P Gọi nêu yêu cầu của bài:

+ Học sinh giải trên bảng lớp.

Giải:

Lớp em có tất cả là:

21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn

Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.

Học sinh nhắc lại.

Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.

Học sinh làm theo mẫu:

14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm)

Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm

Giải:

Con sên bò tất cả là:

15 + 14 = 29 (cm)

(9)

Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.

4.Củng cố, dặn dò:5P Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại các bước giải toán có văn.

Thực hành ở nhà.

……….

Tập viết

TÔ CHỮ HOA M, N, L

I. MỤC TIÊU:-Giúp HS biết tô chữ hoa M.

-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

II .Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.

-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: 5P Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.

Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.

Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới :30P

Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.

GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc:

en, oen, hoa sen, nhoẻn cười.

H

ư ớng dẫn tô chữ hoa :

Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:

Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.

2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.

Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.

Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết.

Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.

Viết bảng con.

(10)

Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình vi t cho h c sinh, v a nóiế v a tô ch trong khung ch M.

H

ư ớng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:

+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.

+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.

+ Viết bảng con.

3.Thực hành :

Cho HS viết bài vào tập.

GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.

4.Củng cố :5P

Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M.

Nhận xét vở một số em.

Nhận xét tuyên dương.

5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.

Viết bảng con.

Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.

Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.

Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

………

Chính tả (tập chép) BÀI : HOA SEN

I.MỤC TIÊU:

-HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.

-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.

-Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê

II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.

-Học sinh cần có VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

(11)

1.KTBC : 5p

Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới: 30p

GV giới thiệu bài ghi đề bài.

3.H ư ớng dẫn học sinh tập chép : Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai:

trắng, chen, xanh, mùi …

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

 Nhận xét 1 số em.

4.H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài

Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.

2 học sinh làm bảng.

Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.

Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.(sen,bông,tanh...)

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.

Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.

Điền vần en hoặc oen.

Điền chữ g hoặc gh.

Học sinh làm VBT.

Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.

Giải

Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt

Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.

(12)

tập.

Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:

gh i

e ê 5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.

Đọc lại nhiều lần.

Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

………

Ngày soạn:

Ngày dạy :

Tập đ ọc MỜI VÀO.

I.MỤC TIÊU:

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:

-Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

-Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.

-HTL bài thơ.

II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.KTBC : 5p

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới: 30p

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.

Hôm nay chúng ta học bài thơ

“Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

HS nhắc lại.

(13)

niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông)

Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu thế nào là kiễng chân?

Soạn sửa nghĩa là gì?

Luyện đọc câu:

Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.

+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:

Đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Thi đọc cả bài thơ.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:

Ôn vần ong, oong.

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

Vài em đọc các từ trên bảng.

Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.

Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …)

Học sinh nhắc lại.

Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.

Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.

2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.

2 em, lớp đồng thanh.

Trong.

Đọc từ mẫu trong bài:

chong chóng, xoong canh.

Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.

Ong: bong bóng, còng, cái chõng,

(14)

xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 30p Hỏi bài mới học.

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?

2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.

HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .

Thực hành luyện nói:

Chủ đ ề : Nói về những con vật em yêu thích

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.

Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.

5.Củng cố:5p

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

võng,…

Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong,

… 2 em.

Mời vào.

Thỏ, Nai, Gió.

Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.

Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.

Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.

Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:

Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.

Nhiều học sinh khác luyện nói.

Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.

Thực hành ở nhà.

……….

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.

-Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản)

-Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: 5p Hỏi tên bài cũ.

+ Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.

+ Học sinh giải trên bảng lớp.

Giải:

Lớp em có tất cả là:

(15)

+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:

30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC.

2.Bài mới : 30p

Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.

H

ư ớng dẫn học sinh luyện tâp th

ư c hành :

Bài 1: 5p Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả.

Bài 2: 6p Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:

20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()

Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.

Bài 3: 5p Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:

Bài 4: 6p Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.

4.Củng cố, dặn dò:5p Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn

Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.

Học sinh nhắc lại.

Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.

Học sinh làm theo mẫu:

14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm)

Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm

Giải:

Con sên bò tất cả là:

15 + 14 = 29 (cm)

Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại các bước giải toán có văn.

Thực hành ở nhà.

(16)

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

……….

TNXH

NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT

I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh :

-Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật.

-Biết được động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không.

-Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau(giống nhau)giữa các cây,giữa các con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Một số tranh ảnh trong bài 29 SGK.

-HS sưu tầm tranh ảnh về thực vật và động vật mang đến lớp.

- Phiếu thảo luận nhóm khổ to, băng dính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Ổn đ ịnh :5p 2.KTBC:

+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi

+ Con muỗi là con vật có lợi hay có hại ? Nhận xét bài cũ.

3.Bài mới:

Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.

Hoạt đ ộng 1 : 16p Quan sát các mẫu vật và tranh ảnh.

Mục đí ch :- Học sinh ôn lai về các cây và các con vật đã học.

-Nhận biết một số cây và con vật mới.

Các bước tiến hành:

B

ư ớc 1 : Chia lớp thành 4nhóm

Giáo viên phân cho mỗi nhóm một góc lớp,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ tovà hướng dẫn các em làm việc:

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh ảnh và trình bày.

B

ư ớc 2 : GV yêu cầu các nhóm cử đại diệểntình bày kết quả làm việc của nhóm.

Giáo viên kết luận:

Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.

2 học sinh trả lời câu hỏi trên.

Học sinh nhắc lại.

HS bày các vật mẫu các em mang đến để lên bàn.

Dán các tranh ảnh về TVvà ĐV vào giấy khổ to.Sau đó treo lên tường của lớp học.

Học sinh chỉ và nói tên từng cây,từng conmà nhóm đã sưu tầm đượcvơi các bạn. Mô tả chúng ,tìm ra sự giống và khác nhaugiữa các cây và các con vật.

(17)

Kết luận:-Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa,cây gỗ.Các loại cây này khác nhau về hình dạng ,kích thước...Nhưng chúng đều có thân ,rễ,lá và hoa.

Hoạt đ ộng 2 : 10p Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?”

M

Đ : -HS nhớ lại được những đặc điểm chính của các câyvà các con vật đã học.

-HS được thực hành kỹ năng đặt câu hỏi

Cách tiến hành:

B

ư ớc 1 : GV hướng dẫn học sinh cách chơi.

+Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá...)ở sau lưng,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ.

+ HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi(đúng/

sai) để đoán xem đó là gì.Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.

B

ư ớc 2 : GV cho học sinh chơi thử B

ư ớc 3 : :GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.

Kết thúc bài học,GV yêu cầu HS tìm bài 29

“Nhận biết cây cối và con vật”và gọi HS trả lời một số câu hỏi trong SGK.

4.Củng cố -dặn dò:5p

-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- Về ôn lại các kiến thức đã học về ĐVvà TV

Học sinh nhắc lại.

Chẳng hạn:

+ Cây đó có thân gỗ phải không?

+ Đó là ccây rau phải không?

+ ....

+ Con đó có bốn chân phải không?

+ Con đó có cánh phải không?

+ Con đó kêu meo meo phải không?

+ ...

HS tiến hành chơi thử HS chơi theo nhóm Nhiều HS trả lời

2em .

………

Ngày soạn:

(18)

Ngày dạy :

Tập đ ọc CHÚ CÔNG

I. MỤC TIÊU :

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong.

Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm đuôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.

-Tìm và hát các bài hát về con công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : 5p Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào”

và trả lời các câu hỏi SGK.

Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới: 30p

 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)

+ Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)

Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

 Các em hiểu như thế nào là nâu

Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

HS nhắc lại.

Lắng nghe.

Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.

5, 6 em đọc các từ trên bảng.

Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.

Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.

(19)

gạch?

 Rực rỡ có nghĩa thế nào?

+ Luyện đọc câu:

Học sinh đọc từng câu theo cách:

mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau.

Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.

Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.

+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)

Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”

Đoạn 2: Phần còn lại.

Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.

Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.

Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:

Ôn các vần oc, ooc:

Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:

Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?

Giáo viên nêu tranh bài tập 3:

Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.

3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện đ ọc : Hỏi bài mới học.

Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:

Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.

Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.

4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.

1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.

Ngọc.

Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.

Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….

Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài.

Con cóc là câu ông trời.

Bé mặc quần soóc.

Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.

2 em đọc lại bài.

Con công.

1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.

2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ

(20)

1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?

2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.

Nhận xét học sinh trả lời.

Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.

Luyện nói:

Hát bài hát về con công.

Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.

5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.

sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.

Học sinh đọc lại bài văn.

Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.

Nhóm hát, lớp hát.

Nêu tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.

Thực hành ở nhà.

………..

Toán

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ)

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

-Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23) -Củng cố về giải toán.

II.Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC :

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

-Các tranh vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: 5p Hỏi tên bài cũ.

Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.

Học sinh giải bài tập 4.

Giải

Con sên bò tất cả là:

15 + 14 = 29 (cm)

(21)

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới :30p

Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.

Giới thiệu cách làm tính trừ (không nh ơ ) dạng 57 – 23

B

ư ớc 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:

Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng:

“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.

Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước.

Giáo viên nói và điền vào bảng:

“Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.

Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.

B

ư ớc 2 : Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:

a) Đ ăt tính :

Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.

Viết gạch ngang.

Viết dấu trừ.

b) Tính từ phải sang trái:

57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34

Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.

 Học sinh thực hành:

Đáp số : 29 cm Nhắc lại.

Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.

Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.

Học sinh tiến hành tách và nêu:

Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.

Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.

Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài

57 23 34

đọc kết quả 57 – 23 = 34

Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.

Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.

Tóm tắt

Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang

(22)

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.

Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4.Củng cố, dặn dò:

Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

Còn : … trang ? Giải

Số trang Lan còn phải đọc là:

64 – 24 = 40 (trang)

Đáp số: 40 trang Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.

Nhắc lại tên bài học.

Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50

Thực hành ở nhà.

………

Ngày soạn:

Ngày dạy :

Chính tả (nghe viết) MỜI VÀO

I. MỤC TIÊU:

-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.

-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.

-Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.

II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.

-Học sinh cần có VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC :

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.

Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết

2 học sinh làm bảng.

3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.

(23)

chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.

Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới:30p

GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”.

3.H ư ớng dẫn học sinh nghe viết : Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).

Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai:

nếu, tai, xem, gạc...

Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.

Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

 Nhận xét 1 số em.

4.H ư ớng dẫn làm bài tập chính tả : Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài

Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.

Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.

Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.

Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.

Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.

Bài 2: Điền vần ong hay oong:

Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.

Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh

Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong.

Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.

Đọc quy tắc viết chính tả:

Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê.

(24)

tập.

Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.

Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.

Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.

ngh i

e ê

Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .)

Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.

Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư … .

Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.

………

Kể chuyện

NIỀM VUI BẤT NGỜ

I.MỤC TIÊU :

-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.

-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.

-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC : 6p

Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện

“Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh.

2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện

“Bông hoa cúc trắng”.

Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.

2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.

(25)

Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.

Nhận xét bài cũ.

2.Bài mới : 30p

Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.

Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ.

Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.

Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ.

Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực.

Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.

 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:

Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.

Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.

L

ư u ý : Giáo viên cần thể hiện Lời ng ư ời dẫn chuyện : Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.

Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.

Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:

Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và

Học sinh nhắc lại.

Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.

Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.

Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?

Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.

(26)

trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ?

Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.

Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.

 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:

Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.

Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.

 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Câu chuyện này cho em biết điều gì

?

3.Củng cố dặn dò: 4p

Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.

Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.

Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).

Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.

+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

+ Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.

+ Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.

Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

Tuyên dương các bạn kể tốt.

SINH HOẠT TUẦN 29

(27)

I. M C TIấU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần .

- Phát huy những u điểm đã đạt đợc . khắc phục những mặt còn tồn tại - Tiếp tục thi đua vơn lên trong học tập , nề nếp .

II. N I DUNG

1.Tổ tr ư ởng nhận xét các thành viên trong tổ.

Tổ , tổ 2, tổ 3

Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ 2. GV nhận xét chung

a. Ưu điểm

- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui

định của nhà trờng đề ra :

+ Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp: cả lớp thực hiện tơng đối đầy đủ.

+ Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Tổ ………. + Một số bạn ý thức học tập tiến bộ ………. b. Nhợc điểm

- Cha có ý thức vơn lên trong học tập: ...

- Trong lớp cha chú ý nghe giảng - Quên sách, vở thờng xuyên:...

3. Ph ơng h ớng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những Ưu điểm đã đạt đợc .

- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.. + Giáo viên chữa

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.. Hoạt động của Hs

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.. + Giáo viên