• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHÂN BỐ DÂN CƯ.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "PHÂN BỐ DÂN CƯ. "

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TỔ: ĐỊA LÍ

TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

-Nêu khái niệm cơ cấu dân số theo giới và cơ cấu dân số theo độ tuổi?

-Hãy cho biết cơ cấu theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển KT – XH của các quốc gia?

(3)

Bài 24

PHÂN BỐ DÂN CƯ.

CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ

ĐÔ THỊ HÓA

(4)

NỘI DUNG CHÍNH

I. PHÂN BỐ

DÂN CƯ III. ĐÔ THỊ HÓA

(5)

I. Phân bố dân cư

Các em hãy quan sát những hình ảnh sau:

(6)

I. Phân bố dân cư

Theo em, thế nào là sự phân

bố dân cư?

(7)

I. Phân bố dân cư

1. Khái niệm

- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.

Để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên 1 lãnh thổ, người ta

thường sử dụng tiêu chí nào?

Công thức tính?

(8)

I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm

- Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số - Đơn vị: Người/km

2

.

Dân số Diện tích

(người/km2) Mật độ dân số =

- Công thức tính:

(9)

I. Phân bố cư

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHÂU LỤC , NĂM 2005

Châu Phi

Diện tích: 30,3 tr.km2 Dân số: 906 tr.người Mật độ dân số là:

Châu Đại Dương Diện tích: 8,5 tr.km2 Dân số: 33 tr.người Mật độ dân số là:

Châu Á ( Trừ LB Nga) Diện tích: 31,8 tr.km2 Dân số: 3920 tr.người Mật độ dân số là:

Châu Mĩ

Diện tích: 42,0 tr.km2 Dân số: 888 tr.người Mật độ dân số là:

1

3

2

4

4 người/km2 123 người/km2

30 người/km2 21 người/km2

•Mật độ dân số:

Là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích ( thường là km2)

(10)

• Dân số Việt Nam : 83,3 triệu người( 2005)

• Diện tích: 331,212 nghìn km2

=> mật độ ds nước ta ( 2005) khoảng :

252 người/ km

2

Mật độ dân số trung bình của Thế giới (2005) là:

48 người/ km

2

(11)

%

Châu lục

2. Đặc điểm

TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC , NĂM 2005

Quan sát biểu đồ

em có nhận định gì

về sự phân bố

dân cư trên thế

giới?

(12)

2. Đặc điểm

a. Phân bố dân cư không đều trong không gian

(13)

Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005

T

T Khu vực

Mật độ dân số (người/km2)

T T

Khu vực

Mật độ dân số (người/km2)

1 Bắc Phi 23 10 Đông Á 131

2 Đông Phi 43 11 Đông Nam Á 124

3 Nam Phi 20 12 Tây Á 45

4 Tây Phi 45 13 Trung – Nam Á 143

5 Trung Phi 17 14 Bắc Âu 55

6 Bắc Mĩ 17 15 Đông Âu 93

7 Ca-ri-bê 166 16 Tây Âu 169

8 Nam Mĩ 21 17 Nam Âu 115

9 Trung Mĩ 60 18 Châu Đại Dương 4

Em hãy nhận xét nơi nào có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất?

Tây Âu 169

Ca- ri- bê 166

Châu Đại Dương 4

(14)

PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI (năm 2000)

Dân cư đông

Bắc Mỹ Bắc và Trung Á

Ôx-trây-li-a Nam Mỹ

Trung Phi

(15)

I. Phân bố dân cư 2. Đặc điểm

a. Phân bố dân cư không đều trong không gian

- Dân cư tập trung đông: Tây Âu, Nam Âu, Đông Nam Á,…

- Dân cư tập trung thưa thớt: Trung Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Đại Dương,…

(16)

I. Phân bố dân cư 2. Đặc điểm

b. Phân bố dân cư biến động theo thời gian.

(17)

Bảng 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC, THỜI KỲ 1650 – 2005 (%)

Năm Các châu lục

1650 1750 1850 2005

Á 53,8 61,5 61,1 60,6

Âu 21,5 21,2 24,2 11,4

2,8 1,9 5,4 13,7

Phi 21,5 15,1 9,1 13,8

Đại Dương 0,4 0,3 0,2 0,5

Toàn thế giới 100 100 100 100

Em hãy nêu sự thay đổi về tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kỳ trên?

(18)

2. Đặc điểm

b. Biến động về phân bố dân cư theo thời gian - Châu Á, Châu Âu giảm dần.

- Châu Đại Dương, Châu Phi, Châu Mĩ tăng lên.

Vậy sự khác nhau về phân bố dân cư và sự biến động dân cư giữa các châu lục và khu vực trên TG là

do những nguyên nhân nào ?

(19)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

Nhân tố tự nhiên Nhân tố KT - XH

Khí hậu

Nguồn nước

Địa hình và đất

đai

Khoáng sản

Trình độ phát triển LLSX

Tính chất

nền kinh

tế

Lịch sử khai thác lãnh thổ

Chuyển

(20)

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

Đồng bằng sông Hồng: có mức độ tập trung dân số cao:1225người/km2

Khu vực Tây Bắc dân cư thưa thớt, chỉ: 69 người/km2

Tại sao như vậy?

(21)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư

(22)

III. Đô thị hoá:

1. Khái niệm:

Là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện

của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm và đặc điểm của

quá trình đô thị hóa?

2. Đặc điểm:

a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.

b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

(23)

a.Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị

Năm

Khu vực 1900 1950 1970 1980 1990 2000 2005 Thành thị 13.6 29.2 37.7 39.6 43.0 45.0 48.0 Nông thôn 86.4 70.8 62.3 60.4 57.0 55.0 52.0

Toàn thế

giới 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0

Dựa vào bảng số liệu , em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn trên Thế giới trong thời kì 1900 – 2005?

TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900 – 2005 (%)

-Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.

+ Năm 1900 là 13,6%

+ Năm 2005 là 48,0%

VN: năm 1990 là 19,5% đến năm 2005 là 26,9%; 2010: 29,6%

(24)

b. Dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn.

+ Các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều.

+ Xuất hiện các siêu đô thị

Siêu đô thị là gì?

Là các đô thị khổng lồ có số dân từ 10 triệu người trở lên. Vào năm 2000 trên TG có 18 siêu đô thị, đến năm 2010 có 25 siêu đô thị.

Dựa vào SGK, em hãy cho biết những biểu hiện nào chứng tỏ dân

cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn?

(25)

Xếp

hạng Siêu đô thị Quốc gia Châu lục Dân số

Tăng hàng năm 1 Tokyo Nhật Bản Châu Á 34,000,000 0.60%

2 Seoul Hàn Quốc Châu Á 24,200,000 1.40%

3 Mexico City Mexico Bắc Mỹ 23,400,000 2.00%

4 Delhi Ấn Độ Châu Á 23,200,000 4.60%

5 Mumbai Ấn Độ Châu Á 22,800,000 2.90%

6 New York City USA Bắc Mỹ 22,200,000 0.30%

7 São Paulo Brasil Nam Mỹ 20,900,000 1.40%

8 Manila Philippines Châu Á 19,600,000 2.50%

9 Shanghai Trung Quốc Châu Á 18,400,000 2.20%

10 Los Angeles USA Bắc Mỹ 17,900,000 1.10%

CÁC SIÊU ĐÔ THỊ LỚN TRÊN THẾ GiỚI

(26)

Một số thành phố lớn trên thế giới

Thượng Hải New York

Mêhicô cyti Tokyo

(27)

Căn cứ vào hình 24 hãy cho biết:

+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất ? + Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất ? + Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Âu, Tây Âu, Nam Âu, Bắc Á, Đông Á, Đông Bắc Á, châu Đại Dương và một phần Bắc Phi.

+ Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp : Trung Phi , Đông Phi,...

TỶ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRÊN THẾ GiỚI, THỜI KÌ 2000-2005 (%)

(28)

Kể những biểu hiện chứng tỏ lối sống của dân cư nông thôn đang nhích gần lối sống thành thị.

- Tỉ lệ dân không làm nông nghiệp ngày càng tăng.

Nhu

- cầu giao tiếp đa dạng Sinh

- hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng Nhu

- cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng Tính

- cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở.

Ý

- thức tuân thủ luật pháp ngày càng cao.

c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị

(29)

c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị

(30)

3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT-XH và môi trường.

ĐÔ THỊ HÓA

Điều khiển quá trình đô thị hóa Tích cực:

Đẩy

- nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.

- Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động,…

Tiêu cực:

- Thiếu nguồn nhân lực ở nông thôn, thiếu việc làm ở thành thị.

- Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, ô nhiễm môi trường,….

(31)
(32)
(33)

CỦNG CỐ

Câu 1. Để thể hiện trình độ phân bố dân cư người ta

thường dùng tiêu chí mật độ dân số. Mật độ dân số là:

a. Số dân cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ.

b. Số dân hiện đang cư trú, sinh sống trên một quốc gia, lãnh thổ.

c. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích ( thường là km2)

d. Số dân trung bình cư trú, sinh sống trên một quốc gia có diện tích trung bình.

(34)

CỦNG CỐ

Câu 2. Châu lục có mật độ dân số thấp nhất là:

a. Châu Âu b. Châu Mĩ

c. Châu Đại Dương

d. Châu Phi

(35)

CỦNG CỐ

Câu 3. Nguyên nhân ảnh hưởng quyết định đến phân bố dân cư là:

a. Điều kiện tự nhiên ( thuận lợi, hay khó khăn).

b. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

c. Quá trình chuyển cư.

d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.

(36)

CỦNG CỐ

Câu 4. Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi:

a. Xuất nhiều đô thị lớn.

b. Phù hợp với công nghiệp hóa.

c. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị.

d. Tất cả các ý trên đều đúng

(37)

CỦNG CỐ

Câu 5. Đô thị hóa ảnh hưởng những mặt tiêu cực:

a. Nông thôn thừa lao động.

b. Thành phố thiếu lao động.

c. Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội.

d. Tất cả các ý trên đều đúng

c. Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội.

(38)

BÀI GIẢNG KẾT THÚC

HẸN GẶP LẠI !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển

- Nguyên nhân: các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống như đất đai

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở

- Xu hướng: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng -> Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.. - Nguyên nhân của

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành

A. - Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm. - Độ cao của các cột cho chúng ta biết số lượng người trong các năm. Câu 2 trang 61 SBT Địa Lí 6: Dựa vào biểu đồ, tính

Những địa điểm tham quan nổi tiếng Tokyo: Tháp tokyo (Được mệnh danh là tháp Eiffel của Châu Á - Tháp Tokyo ở Nhật Bản là một trong những ngọn tháp có kết cấu thép tự

Các thành phố lớn trên thế giới Câu hỏi trang 184 sgk Địa Lí 6: Do dân số phát triển quá nhanh, để phục vụ cho cuộc sống của mình, con người đã không