• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Thương vợ A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Thương vợ A"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thương vợ A. Tìm hiểu chung về Thương vợ

Câu 1: Câu thơ "Lặn lội thân cò khi quãng vắng" trong bài Thương vợ của Trần Tế Xương, có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. "Nước non lận đận một mình - Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay".

B. "Con cò lặn lội bờ sông - Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non".

C. "Cái cò là cái cò con - Mẹ đi xúc tép để con ở nhà".

D. "Con cò mà đi ăn đêm - Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao..."

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Giá trị nội dung của bài thơ “Thương vợ” thể hiện rõ nét nhất là:

A. Đề cao hình ảnh người phụ nữ trong xã hội và những bất công mà họ đã hứng chịu.

B. Bài thơ là nỗi niềm của những người chồng quanh năm sống nhờ vả vào sự tần tảo, vất vả đáng thương của những người vợ.

C. Sự cảm thông chia sẻ với những khó khăn vất vả của người phụ nữ và thể hiện thái độ trân trọng đối với những hy sinh của họ cho gia đình và xã hội.

D. Phản ánh một cách đầy đủ gia cảnh của Tú Xương, xuất phát từ sự thất thế của lớp nhà Nho cuối mùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?

A. Chữ Hán B. Chữ Nôm

(2)

C. Chữ Quốc ngữ D. Chữ Pháp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nghĩa của từ "hờ hững" trong câu "Có chồng hờ hững cũng như không"

là:

A. Chỉ có cái vẻ bên ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thật không phải.

B. (Làm việc gì) tỏ ra chỉ là làm lấy có, không có sự chú ý.

C. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức được cái vẻ như đã làm.

D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chút để ý đến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5:

Bài thơ "Thương vợ" được viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú

C. Thất ngôn trường thiên D. Lục bát

Đáp án cần chọn là: B GIẢI THÍCH

Thương vợ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú

Câu 6:

Hai câu sau thuộc phần nào của bài "Thương vợ"

(3)

"Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,

Có chồng hờ hững cũng như không."

A. Đề B. Thực C. Luận D. Kết

Đáp án cần chọn: D

Câu 7:

Nội dung chính của hai câu thơ dưới đây là: "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không"

A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú B. Nỗi lòng của Tú Xương

C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án cần chọn là: B GIẢI THÍCH

Hai câu thơ cuối: Nỗi lòng của tác giả

Câu 8:

Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là lời của ai?

A. Bà Tú B. Con bà Tú C. Ông Tú

(4)

D. Tất cả đều đúng

Đáp án cần chọn là: C GIẢI THÍCH

Lời “chửi” hai câu thơ cuối thực chất là lời của Tú Xương, tác giả tự trách mình, tự phê bình mình.

Câu 9:

Nhận định sau đây về bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai?

“Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. "Thương vợ" là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.”

A. Đúng B. Sai

Đáp án cần chọn A GIẢI THÍCH

Đây là nhận định đúng. Người đọc cảm nhận được hình ảnh bà Tú với tình cảm yêu thương, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.

Câu 10:

Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ "Thương vợ" là:

A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm

B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian.

C. Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án cần chọn: D GIẢI THÍCH

Giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Thương vợ - Ngôn ngữ thơ bình dị như lời ăn tiếng nói hàng ngày.

(5)

- Các chi tiết nghệ thuật chọn lọc vừa cá thể (bà Tú với “năm con, một chồng”) vừa khái quát sâu sắc (người phụ nữ ngày xưa).

- Hình tượng thơ hàm súc, gợi cảm.

Câu 11:

Thương vợ thuộc mảng thơ:

A.Trào phúng B. Phê phán C. Trữ tình D. Tả thực

Đáp án cần chọn là: C GIẢI THÍCH

Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tế Xương.

B. Phân tích bài thơ Thương vợ

Câu 1:

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ "Thương vợ" đúng hay sai? “Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

A. Đúng B. Sai

Đáp án cần chọn: A GIẢI THÍCH

(6)

Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

Câu 2:

Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” trong bài "Thương vợ" có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

A. Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

B. Con cò lặn lội bờ sông / Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.

C. Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

D. Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3:

Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối là gì?

A. Bà Tú trách “ có chồng cũng như không”

B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình.

C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ xã hội xưa D. Đáp án B và C

Đáp án cần chọn: D GIẢI THÍCH

Ý nghĩa của tiếng chửi: Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. Nhưng đó lại là một lẽ thường tình trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Tú Xương dám thừa nhận mình là “quan ăn lương vợ”, dám tự nhận khuyết điểm của mình.

(7)

Câu 4:

Hai câu luận trong "Thương vợ" đã sử dụng sáng tạo:

A. Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

B. Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

C. Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

D. Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Đáp án cần chọn là: A GIẢI THÍCH

Tú Xương đã vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ “năm nắng mười mưa” và

“một duyên hai nợ”, đối xứng nhau hài hòa, màu sắc dân gian đậm đà trong cảm nhận và ngôn ngữ biểu đạt.

Câu 5:

Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:

A. Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn B. Gánh nặng phải chịu.

C. Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu D. Thôi dành do phận

Đáp án cần chọn là: A GIẢI THÍCH

"Nợ" là quan hệ vợ chồng do trời định sẵn. Người xưa cho rằng vợ chồng lấy nhau tốt đẹp là duyên, trái lại thì là nợ.

Câu 6:

Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thực?

A. Ẩn dụ B. Đảo ngữ

(8)

C. Phép đối

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án cần chọn là: D GIẢI THÍCH

Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thực:

- Ẩn dụ (thân cò là ẩn dụ cho bà Tú)

- Đảo ngữ (các từ láy “lận đận”, “eo sèo” được đảo lên đầu câu) - Phép đối ( khi quãng vắng/ buổi đò đông)

Câu 7:

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

A. Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng B. Sự vất vả, lận đận của mình

C. Những người nông dân nghèo khổ

D. Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án cần chọn là: D GIẢI THÍCH

Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.

Câu 8:

Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:

(9)

A. Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

B. Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi

C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Đáp án cần chọn là: C GIẢI THÍCH

Nuôi đủ năm con với một chồng”

- Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

- Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải “ăn lương vợ”.

Câu 9:

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

A. Trên thuyền B. Chợ

C. Mom sông D. Cổng làng

Đáp án cần chọn là: C GIẢI THÍCH

Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.

Câu 10: Hai câu sau sử dụng những biện pháp tu từ nào?

Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông

(10)

A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.

B. Nhân hóa, đảo ngữ, hoán dụ.

C. Đảo ngữ, đối xứng, ẩn dụ.

D. Đối xứng, nhân hóa, ẩn dụ.

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN MÔN TOÁN

+ Bài 1: Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả nỗi vất vả của người nông dân trong lao động sản xuất. + Bài 2: Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tinh thần lạc quan

Thấy được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho con em làm gì để đền đáp?.. Học thuộc lòng

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.... Trong tr ườ ng em, ai

- Qua việc xây dựng hình tượng bà Tú, lần đầu tiên trong văn học trung đại Việt Nam có một nhà thơ đã dám trực tiếp thể hiện tình cảm của mình với vợ đồng thời lên tiếng

Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm..

cũng hiểu thêm điều này : có được hạt gạo nuôi tất cả chúng ta là nhờ có công sức lao động vất vả của những người nông dân như bác Tư.. a) Đến nay, bà đã đi xa nhưng

Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm..