• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vấn đề phát triển thương mại và du lịch

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vấn đề phát triển thương mại và du lịch"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

a.Về kiến thức:

- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của thong mại vả tình hình hoạt động nội thong của nước ta - Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của VN

- Biết được các loại tài nguyên du lịch chính càu nước ta

- Trình bày được tính hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọ b. Về kỹ năng:

- Đọc bản đồ thong mại và du lịch

- Phân tích bản số liệu biểu đồ liên quan đến thong mại và du loch

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a. Chuẩn bị của GV:

- Atlat VN, bản đồ thong mại và du lịch VN - Tranh ảnh về du lịch và thương mại b. Chuẩn bị của HS:

- Xem atlat trang thương mại và du lịch - Nhận xét các biểu đồ

3.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Trình bày vai trò của giao thông vận tài và thông tin liên lạc?

Câu 2: Cho biết tình hình phát triển và các tuyến đường chính của đường bộ và đường sắt

b.Vào bài: Kể tên một vài các mặt hàng xuất khẩu chủ luật của An Giang và các khu du lịch nổi tiếng của tỉnh nhà

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG

Hoạt động 1: cá nhân

- Dựa vào nội dung SGK và hình 31.1 trình bày tình hình phát triển ngành nội thương của nước ta? Và trả lời câu hỏi SGK - Học sinh trả lời, GV chuẩn kiến thức - GV cho HS nhận xét biểu đồ hình 31.1 và biểu đồ Atlat để học sinh nhận diện cách vẽ biểu đồ thích hợp

Hoạt động 2: Cặp đôi

- Quan sát hình 31.2, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005

- HS trả lời, bạn bổ sung - GVchuẩn kiến thức

- Dựa vào hình 31.3 hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005

- HS trả lời, bạn bổ sung - GVchuẩn kiến thức

- Dựa vào atlát xác định các tỉnh có tổng mức bán lẽhàng hoá vàdoanh thu dịch vụ tiệu dùng các tỉnh theo đầu người trên 16

1. Thương mại : a. Nội thương :

- Tình hình phát triển: đã hình thành thị trường thống nhất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.

- Sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế: Thể hiện ở tổng mức bán lẻ hàng hĩa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ( Atlat trang 24)

b. Ngoại thương :

- Tình hình phát triển: hoạt động XNK cĩ nhiều chuyển biến rõ rệt. ( Atlat trang 24).

- Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hĩa, đa phương hĩa.

- Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu : cĩ sự thay đổi( Atlat trang 24)

2. Du lịch :

a. Tài nguyên du lịch :

- Tài nguyên tự nhiên: phong phú và đa dạng gồm địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

+ Về địa hình: cĩ nhiều cảnh quan đẹp như: bờ biển, hải đảo, địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẽ Bàng…

+ Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch.

+ Nhiều vùng sơng nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống S.Cửu Long, hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hồ Bình, Dầu Tiếng). Ngồi ra cịn cĩ nguồn nước

(2)

triệu đồng

- Dựa trên Atlat xác định các tỉnh có giá trị XK và NK cao

- HS trả lời, bạn bổ sung - GVchuẩn kiến thức Hoạt động 3: Cá nhân

- Dựa vào atlát và 31.4 hãy trình bày về tài nguyên du lịch ở nước ta

- HS trả lời, bạn bổ sung - GVchuẩn kiến thức

GV hỏi: Địa phương em cĩ những di tích nào? HS trả lời di tích Ĩc Eo. GV giới thiệu sơ lược về di tích Ĩc Eo:

Là tên một gị đất trên cánh đồng phía Đơng Nam núi Ba Thê, Ĩc Eo đi vào lịch sử khảo cổ học Việt Nam như một vùng đất văn hĩa khảo cổ đầy hấp dẫn. Văn hĩa Ĩc Eo hình thành và phát triển từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VII sau Cơng nguyên.

Đây là một nền văn hĩa lớn trong lịch sử Việt Nam, gắn liền với đất nước - con người ở vùng đồng bằng - châu thổ hạ lưu sơng Mê cơng; đồng thời, nĩ cịn cĩ quan hệ mật thiết với lịch sử Đơng Nam Á thời cổ.

Vùng này phân bố trên một khu vực rất rộng ở miền châu thổ sơng Cửu Long, trong miền đất trũng Tây sơng Hậu bao gồm nhiều vùng sinh thái khác nhau của các tỉnh An Giang (Ĩc Eo - Ba Thê), Kiên Giang (Đá Nổi, Nền Chùa, Tân Long), Đồng Tháp (vùng Đồng Tháp Mười), vùng ven biển Tây Nam (U Minh, Năm Căn) kéo đến vùng rừng Sác duyên hải (Cần Giờ, Giồng Am...) và vươn ra tận Biển Đơng (khu vực từ cửa sơng Tiền đến Cà Mau). Ngồi ra, khảo cổ học đã phát hiện nhiều di tích, di vật thuộc văn hĩa Ĩc Eo ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, một phần Long An, Bình Thuận và thành phố Hồ Chí Minh.

Trên cơ sở các cuộc khai quật vào năm 1944, Louis Malleret cho rằng cánh đồng Ĩc Eo là một thành thị cổ và đặt tên là thành thị Ĩc Eo hay thị cảng Ĩc Eo, cĩ diện tích rộng tới 450 ha với một tiền cảng cĩ tên là Tà Keo, cách Ĩc Eo 12 km về phía Tây Nam.

Vùng này khơng chỉ cĩ hình ảnh của một đơ thị quy củ mà cịn cĩ nhiều dấu tích của một trung tâm tơn giáo - văn hĩa lớn với 3 cụm quần thể kiến trúc: Vùng Linh Sơn Tự, vùng Đơng Bắc núi Ba Thê và vùng Giồng Cát, Giồng Xồi.

Trong các cuộc khảo sát và khai quật đã tìm thấy ở các di chỉ thuộc văn hĩa Ĩc Eo các

khống thiên nhiên thu hút du khách.

- Tài nguyên SV cĩ nhiều giá trị:cĩ hơn 30 vườn quốc gia, di sản thiên nhiên thế giới.

b. Tài nguyên nhân văn: gồm di tích, lễ hội, tài nguyên khác…

+ Các di tích văn hĩa - lịch sử cĩ giá trị hàng đầu (di sản văn hĩa thế giới như: Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Khơng gian văn hĩa Cồng chiêng Tây Nguyên...).

+ Các lễ hội diễn ra khắp cả nước : cĩ ý nghĩa quốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương…

c. Tình hình phát triển du lịch

- Ngành du lịch của nước ta hình thành từ những năm 60 của TK XX .Tuy nhiên, du lịch thật sự phát triển mạnh mẽ từ đầu thập niên 90 của thế kỷ XX cho đến nay.

- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng, doanh thu du lịch cũng tăng nhanh (từ 0,3 nghìn tỉ đồng tăng đến 30,3 nghìn tỉ đồng).

- Về sự phân hĩa lãnh thổ, nước ta hình thành 3 vùng du lịch: vùng Bắc Bộ,vùng Bắc Trung Bộ, vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta là: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh

(3)

loại tượng to nhỏ, nhẫn, hoa tai, hạt đá quý, mã não, hạt thủy tinh, con dấu, bùa đeo, cơng cụ bằng đồng và bằng đá; các loại hiện vật bằng đất nung như dọi xe sợi, bếp lị, đĩa đèn, chậu, nồi, vị v.v…

Các sưu tập hiện vật của Ĩc Eo thể hiện tính phong phú và đa dạng của nền văn hĩa này;

tính bản địa, sự giao thoa và đan xen giữa các nền văn hĩa trong khu vực cũng như với các vùng khác. Sự ảnh hưởng của văn hĩa Ấn Độ ở Ĩc Eo rất đậm nét, biểu hiện qua các đề tài trang trí, qua kiểu mũ hay tư thế ngồi của các pho tượng, qua con dấu với dịng chữ viết bằng các kiểu văn tự Ấn Độ v.v

Tính bản địa của nền văn hĩa này được thể hiện qua đồ gốm, qua nồi nấu kim loại, khuơn đúc và các cơng cụ chế tác.

Nguồn gốc xuất xứ của văn hĩa Ĩc Eo bắt nguồn từ trong văn hĩa Đồng Nai. Mối liên hệ tiếp nối văn hĩa Đồng Nai - Ĩc Eo được minh chứng bởi sự hiện diện ở văn hĩa Ĩc Eo hàng loạt loại hình hiện vật đã cĩ mặt trong văn hĩa Đồng Nai. Đĩ là các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt bằng gốm, dụng cụ thủ cơng (bàn xoa, bàn dập, bàn mài…); đồ đồng, đồ sắt (lục lạc, mũi dùi, rìu); đồ trang sức (hạt chuỗi thủy tinh, mã não); nhà sàn trên cọc gỗ…

Văn hĩa Ĩc Eo cĩ những giao lưu văn hĩa rộng lớn với những nền văn minh thời cổ đại như với văn minh Đơng Sơn (những hoa văn trang trí và những hiện vật đồng kiểu tương tự như văn minh Đơng Sơn); với Ấn Độ (những tượng thờ thuộc Ấn Độ giáo, Phật giáo, đồ trang sức, hoa văn chạm chìm, con dấu, văn tự…); với thế giới Địa Trung Hải và Trung Đơng (huy chương La Mã, hoa văn trang trí, hình chạm chìm, tượng đồng, hạt chuỗi La Mã, hình tượng vua Ba Tư…); và với Trung Hoa (mảnh gương đồng, tượng phật nhỏ).

Ĩc Eo là một di tích rất lớn, một trung tâm văn hĩa cổ của đồng bằng sơng Cửu Long, một hình mẫu của sự kết hợp những yếu tố nội sinh và ngoại sinh trong sự phát triển;

một vốn quý và điểm chốt quan trọng trong việc nghiên cứu những vấn đề lịch sử văn hĩa của đất nước và khu vực Đơng Nam Á.

Do đĩ, cần phải bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hĩa Ĩc Eo - một di sản văn hĩa - lịch sử quan trọng của Việt Nam nĩi riêng và của Đơng Nam Á nĩi chung.

- Dựa vào Atlat kể tên các trung tâm du lịch quốc gia và các tài nguyên du lịch của trung tâm đó

(4)

- Dựa vào Atlat kể tên các khu dự trữ sinh quyển thế giới

- HS trả lời, bạn bổ sung - GVchuẩn kiến thức

- Dựa vào hình 31.6 hoặc biểu đồ atlat, hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta

- Nước ta chia làm mấy vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn ở nước ta

c. Đánh giá:

Câu 1: Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần nay?

Câu 2: Chứng minhh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng?

Câu 3: Dựa vào Atlat kể tên các trung tâm du lịch quốc gia và các tài nguyên du lịch của trung tâm đó,dựa vào Atlat kể tên các khu dự trữ sinh quyển thế giới

d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :

- Học phần thương mại hoàn toàn trên atlat - Học phần du lịch dựa trên atlat

- Soạn bài mới

Câu 1: Dựa vào atlat kể kên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

Câu 2: Kể tên các nhà máy thủy điện của vùng TD và MNBB, phân bố trên sông nào, tỉnh nào ? Câu 3: Tại sao TD và MNBB lại trồng được cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Kể tên các loại cây trồng chính, xu hướng phát triển ?

Câu 4: Cho biết tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển ngành chăn nuôi gia súc và kinh tế biển của vùng?

*RÚT KINH NGHIỆM:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sông Nin bồi đắp phù sa, hình thành nên ở Ai Cập những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ + Sông Nin còn là tuyến đường huyết mạch kết nối giữa các vùng ở Ai Cập, cũng như kết

Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ

+ Cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực, những giá trị văn hóa truyền thống, văn minh của các nước Đông Nam Á luôn trường tồn, thách thức thời gian và ngày càng

( ) Giao lưu thương mại với thuyền buôn đến từ Ấn Độ, Trung Hoa đã dẫn đến sự hình thành các thương cảng ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên.. ( ) Sự giàu có về sản vật

- Việc lặp các cách trình bày thông tin ở các phần phát minh trong văn bản trên có tác dụng giúp người đọc dễ nắm bắt được nội dung trọng tâm, dễ hiểu và có thể so sánh

- Việc lặp các cách trình bày thông tin ở các phần phát minh trong văn bản trên có tác dụng giúp người đọc dễ nắm bắt được nội dung trọng tâm, dễ hiểu và có thể so

Câu 3 trang 22 SBT Lịch Sử 6: Tác động của quá trình giao lưu thương mại ở Đông Nam Á trước thế kỉ X đã làm xuất hiện các.. thành phố

- Tiếp thu hệ thống chữ viết, văn học của Ấn Độ để sáng tạo ra chữ viết và các tác phẩm văn học riêng của dân tộc mình..