• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 5.10.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Qua việc kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người bạn đồng nghiệp thuộc hai đất nước khác nhau, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đoàn kết, chăm học chăm làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho , b ng ph , máy tính, máy chi u, phông chi u.ạ ả ụ ế ế

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bài: Bài ca về trái đất + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b) Luyện đọc(7')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3

+ Nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa hai người?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3

- Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

(2)

nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3 ? - Bài văn muốn nói về điều gì?

d) Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

*KT trình bày 1 phút: Bài văn muốn nói về điều gì?

*QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS luyện đọc cho hay, chuẩn bị bài Ê- mi -li, con....

- HS phát biểu.

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

________________________________________

Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài(6') Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.

+ Những đơn vị đo lớn hơn mét?

- 2 HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- km, hm, dam.

(3)

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn mét?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kế tiếp nhau?

- Nhận xét: SGK c) Thực hành

Bài tập 2(9'): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài

Bài tập 3(7'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài - GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về đổi từ 2 đơn vị ra 1đơn vị và ngược lại

Bài tập 4(7'): Bài toán - Gv gọi Hs đọc bài toán - GV theo dõi HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò (5')

- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

- GV nhận xét giờ học

- Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, cách đổi.

- dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần - HS đọc

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a)135m =1350dm; 342dm= 3420cm b)8300 =830dam;

c)1mm =101 cm - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, chữa bài - HS đổi chéo vở, nhận xét.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a. 935 km b. 1726 km

________________________________________

Chính tả (nghe-viết)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/

ua.

(4)

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết (18') - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Một chuyên gia máy xúc.

+ Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

A- lếch- xây, chất phác, buồng máy…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(8')

Bài tập 1: Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về cách đánh dấu thanh

Bài tập 2: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u. Tương tự tiếng chứa uô...chữ ô - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

(5)

- Con hiểu nghĩa câu thành ngữ: Muôn người như một nghĩa là gì ?

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách đánh dấu thanh khi viết tiếng có ua, uô?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

_________________________________________________

Đạo đức

CÓ CHÍ THÌ NÊN ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Xác định được những khó khăn thuận lơi của mình.

3.Thái độ: Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT, thẻ màu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của mình ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): HS tìm hiểu thông tin về 2 tấm gương vượt khó.

- GV cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

* GV kết luận: SGV - 23.

Hoạt động 2(10'): Xử lí tình huống

- 2HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

- HS thảo luận câu hỏi SGK và báo cáo trước lớp.

(6)

- GV nêu tình huống. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ nhóm 1, 3: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi có thể sẽ như thế nào?

+ nhóm 2, 4: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.

- Em thử đoán xem bạn Khôi gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó như thế nào?

* GV kết luận: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần bình tĩnh suy nghĩ và có chí vươn lên, vượt khó.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ - Giáo dục Hs: biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

Hoạt động 3( 10'): Làm bài tập 1

Chỉ những người có khó khăn trong cuộc sống mới cần phải có chí.

+ Nếu biết cố gắng, quyết tâm trong học tập thì sẽ đạt được kết quả cao.

+ Con trai có chí hơn con gái.

+ Con gái “ chân yếu tay mềm” chẳng cần phải có chí.

+ Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

+ Kiên trì sửa chữa bằng được khuyết điểm của bản thân cũng là người có ích.

- GV chốt lại: Trong cuộc sống con người luôn gặp những khó khăn thử thách nhưng nếu có quyết tâm sẽ vượt qua.

Liên hệ học tập những tấm gương vượt khó trong học tập của lớp từ đó giáo dục HS biết vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

3. Củng cố- dặn dò(4')

*KT trình bày 1 phút: - Qua bài học con hiểu được điều gì ?

- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.

- HS thảo luận.

- Các nhóm thảo luận ghi lại kết quả của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.

- Hs lắng nghe

- HS đọc yêu cầu + S

+ Đ + S + S + S + Đ + Đ

(7)

*QTE: - Quyền được phát triển của các em trai, em gái.

- Nhận xét giờ học

- Dặn: Tìm hiểu thêm về những tấm gương vượt khó.

________________________________________

Khoa học

THỰC HÀNH NÓI ''KHÔNG!' ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2. Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một chiếc ghế, 1 khăn, một số tình huống để đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(11'): Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”

GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.

-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm

-Tổ chức cho HS đi qua chiếc ghế

-GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.

+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?

+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?

+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp ra ngoài hành lang.

-HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.

-Cảm thấy sợ … -Vì sợ điện giật…

- HS nhận xét

(8)

chạm vào ghế

+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? …

=> Kết luận: (SGV-tr. 52) Hoạt động 2(15'): Đóng vai

-GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?

-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và yêu cầu các nhóm đóng vai giải quyết tình huống.

-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, bia…có dễ không?

+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

=> Kết luận: (SGV-tr. 53)

Giáo dục HS: Kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện

- Biết tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

-Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

-Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

-GV nhận xét giờ học.

-Về nhà thực hiện tốt những điều vừa chuẩn bị bài sau.

-Em sẽ nói: em không muốn …

-Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.

-Các nhóm lên đóng vai.

-Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo

_________________________________________________

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI

"NHẢY Ô TIẾP SỨC"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đúng khẩu lệnh.

(9)

- Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi.

2. Kỹ năng: Tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đúng khẩu lệnh và HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs có tác phong nhanh nhẹn trong các giờ thể dục, trò chơi rèn cho hs sự khéo léo của đôi chân, tinh thần đoàn kết tập thể tốt.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, vẽ sân cho trò chơi.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

 - Đội hình nhận lớp

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

* Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể chất: Đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

25-28p

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- CTHĐTQ cho lớp khởi động

6-8 em lên thực hiện

a) Đội hình đội ngũ:

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi sai nhịp.

- Tập cặp đôi

- HS thực hiện

- Đội hình tập luyện

(10)

- Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ.

- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn, GV quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ tập tốt.

3-5 lần

1- 2 lần

- HS các tổ thực hiện - HS các tổ thực hiện

b) Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". 3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".

- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi, GV quan sát, nhận lxét, biểu dương tổ hoặc HS chơi nhiệt tình không phạm luật.

- HS lắng nghe và thực hiện

GV tham khảo trang 21 - 24 sách Thể dục 1 của NXBGD từ năm 2002 đến nay.

3. Hoạt động kết thúc 5-6p - Cho HS đi thường theo chiều sân

tập 1 - 2 vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- CTHĐTQ điều khiển lớp thả lỏng

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp * * * * * * * *

* * * * * * * *

(11)

* * * * * * * *

GV

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 6.10.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và cách giải các bài toán với các số đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(7') Bài 1:

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Những đơn vị đo lớn hơn kg?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau?

c) Thực hành

Bài tập 2 (5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

*PHTM: GV phân phối tập tin nội dung bài tập 2

- GV chọn HS làm mẫu

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bằng máy tính bảng - Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b) 430 kg = 43 yến

(12)

Bài tập 3(5'): >, <, =

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.

Bài tập 4(8')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao nhiêu kg đường ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Bảng đơn vị đo khối lượng? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ?

- GV nhận xét giờ học

- Dăn: Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng.

2500 kg = 25 tạ 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg = 8g 9050g = 9 tấn = 50 kg - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg Ngày thứ hai bán được là:

300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg) Đáp số: 100kg.

_______________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh, bảng phụ, VBT. PHTM. Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ - HS nêu

(13)

trái nghĩa?

- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(7'): Giải nghĩa từ Hoà bình.

* Phòng học thông minh: Khảo sát – câu hỏi nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, c ?

Thế nào là hoà bình ?

Bài 2 (8'): Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Yêu cầu Hs sử dụng từ điển để làm bài

- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu với từng từ đó

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 3(15'): Viết đoạn văn từ 5 -7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng, đọc đoạn văn

- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là hoà bình ? Đặt câu có từ hoà bình ?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng, làm bài tập, chọn đáp án đúng nhất.

- Đáp án: b

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp - 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung - hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình

- 1 HS đặt 2 câu, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT - 2 HS trình bày

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình

________________________________________

Ngày soạn: 7.10.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018

(14)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

+ Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 (9'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét đánh giá

- Củng cố về dạng toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

Bài 2( 5')

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về dạng toán

Bài tập 3(9'): Giải toán - GV vẽ hình

- Muốn tính được diện tích của mảnh đất ta cần tính được gì?

- GV nhận xét đánh giá.

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải 120kg = 120000g

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu là: 120000 :60 = 2000(lần)

Đáp số: 2000 lần - 1HS đọc yêu cầu bài

- Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập - Diện tích HCN và diện tích HV - HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - HS nhận xét

Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2)

(15)

Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, Hình vuông ?

Bài 4(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích là bao nhiêu?

- Cần vẽ những HCN nào?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 133 m2 - HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2)

-Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

_________________________________

Tập đọc Ê-MI-LI, CON....

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Nhà thơ Tố Hữu vô cùng xúc động trước hành động tự thiêu nhằm phản đối chiến tranh của chú Mo- ri- xơn, thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại. Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

3. Thái độ: HS có ý thức chống chiến tranh, yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu HS đọc các khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS

- GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc lướt đoạn 1.

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt

(16)

+ Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

+ Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

+ Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV tiểu kết, chốt nội dung d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ cuối

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Nam của Mĩ.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

_______________________________________________

Lịch sử

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)

2.Kĩ năng: Hiểu phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các nhà yêu nước tiêu biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh trong SGK.

- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(17)

1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

+ Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'): Tiểu sử Phan Bội Châu

Em biết gì về nhân vật Phan Bội Châu ? GV nhận xét chốt.

c)Hoạt động 1(19'): Sơ lược về phong trào Đông du.

-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Phong trào diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?

+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?

+ Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào ? +Ý nghĩa của phong trào Đông du ? - GV nhận xét.

-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ?

+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?

+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?

- Bài học: SGK

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Về chuẩn bị bài sau. Tìm hiểu thông tin về Bác Hồ.

-2 HS trả lời.

-HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận.

HS trình bày thông tin, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm ( đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào Đông du)

- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

- HS nêu ý kiến - 1 HS nêu ghi nhớ.

_________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

(18)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

2. Kĩ năng: Biết thống kê bằng cách lập bảng thống kê các bạn trong tổ chỗ ở theo thôn trên địa bàn xã.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về nơi ở của các bạn trong tổ theo thôn.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình: kết quả tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to ghi bảng thống kê

STT Họ và tên Thôn Thượng Thông

Thôn Vĩnh Thái

Thôn Yên Dưỡng

Thôn Tân Yên

Thôn Tân Lập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? - Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập (29'): Thống kê chỗ ở các bạn trong tổ con theo mẫu sau:

- Gợi ý: Ghi bảng thống kê từng cột và hàng.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Nêu tổng số bạn của từng thôn ?

- Thôn nào có nhiều bạn nhất ? Thôn nào có ít bạn nhất ?

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

_________________________________

Ngày soạn: 8.10.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 Toán

ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích đơn giản

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Các đơn vị đo diện tích đã học ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đề- ca- mét vuông(6')

- GV gợi ý để HS nêu được: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét.

- GV giới thiệu cách viết, đọc.

1 dam2: đề- ca- mét vuông.

- GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.

1 dam2 = 100m2

c)Giới thiệu héc- tô- mét vuông(5') - GV hướng dẫn tương tự phần trên.

hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2 d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc số -GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(10'): Viết số - GV hướng dẫn HS.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a(5') cột 1 Viết số - GV giúp Hs.

- GV chốt lại kết quả đúng.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 vài HS nhắc lại.

. - 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát hình vuông, suy ra:

1dam2 = 100m2

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, chữa, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2

(20)

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau...?

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

30hm2 = 3000 dam2

______________________________________

Khoa học

THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG!" ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng :

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2. Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin một cách hệ thống

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình ảnh, phiếu học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì, em nên làm gì?( Nữ, Nam)

+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(7'): Trình bày các thông tin sưu tầm.

- Yêu cầu Hs trình bày các thông tin mà mình sưu tầm được

- GV chốt

Hoạt động 2(23'): Tác hại của các chất gây nghiện

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày các thông tin đã sưu tầm được

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc các thông tin trong SGK - HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 1

(21)

- GV nhận xét chốt kiến thức - Tác hại của thuốc lá:

+ Người sử dụng: mắc bệnh, tốn tiền + Người xung quanh: mắc bệnh...

- Tác hại của rượu bia:

+ Người sử dụng: Suy giảm trí nhớ + Người xung quanh: dễ bị gây lộn - Tác hại của ma tuý:

+ Người sử dụng: dễ nghiện, khó cai + Người xung quanh: tội phạm gia tăng

- Ghi nhớ:SGK

- Liên hệ giáo dục Hs.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Tác hại của thuốc lá, bia, rượu, ma tuý?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm trình bày ý kiến.

- Nhóm khác bổ sung.

HS đọc:

____________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm

2.Kĩ năng: Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm(BT1): đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(BT2)

3.Thái độ: HS có ý thức, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc đoạn tranh miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') Bài 1.2 :GV viết bảng + Ông ngồi câu cá . + Đoạn văn này có 5 câu.

Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

- 2 HS tiếp nối đọc bài của mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

- nối tiếp nhau đọc.

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ

(22)

Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên.

Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau gọi là tù đồng âm.

Thế nào là từ đồng âm?

c) Ghi nhớ(1')

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu lấy ví dụ về từ đồng âm d)Luyện tập

Bài 1(5'): Phân biệt nghĩa.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm nghĩa đúng .

Thế nào là từ đồng âm ? Bài 2(4') : Đặt câu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét kết luận các câu -đúng.

Bài 3:(5')

Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng ?

- Kết luận lời giải đúng.

Nêu tác dụng của từ đồng âm ? Bài 4: (4')

Kết luận

Nêu cái hay khi sử dụng từ đồng âm ? 3. Củng cố- dặn dò(5')

Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ ? - Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

(câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau . - Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

Nêu

- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ cái bàn – bàn bạc.

+ lá cây - lá cờ…

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ .

HS đọc yêu cầu và mẫu . - 2 HS viết bảng phụ

- 3 học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu…..

-HS đọc câu đố

Trả lời: con chó thui, cây hoa súng, cây súng

______________________________________________________________

Ngày soạn: 9.10.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Toán

MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và xăng- ti- mét vuông.

(23)

2.Kĩ năng: Biết gọi tên, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. Một bảng kẻ sẵn các dòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Một HS lên bảng làm BT2 - Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông(5').

Nêu những đơn vị đo diện tích đã học ? Để đo những S rất bé người ta cón dùng đơn vị mm2.

- Giáo viên hướng dẫn dựa vào những đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1mm - Em hay nêu cách viết ký hiệu mm2 ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK tự rút ra nhận xét.

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa mm2 và cm2

c)Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích(5') - GV hướng dẫn hs hệ thống hoá đơn vi đo điện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích Nêu lại bảng đó

- Em hãy sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự ? - Nêu những đơn vị bé hơn m2. Những đơn lớn hơn m2 ?

- Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo liền kề nó ?

- Gv giúp hs quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét.

d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc, viết số đo diện tích - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét

- Rèn cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2

Bài 2(8'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.

- Trình bày bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

cm2,dm2, m2, dam2, hm2, km2

- mm2

- Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/100cm2. - Hs trả lời.

- km2, hm2, dam2, m2 ,dm2,cm2 mm2

- Hơn kém nhau 100 lần

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm - Nêu miệng

- 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

(24)

Nhận xột, chốt kết quả

Mối quan hệ giữa cỏc đơn vị đo diện tớch 3. Củng cố- dặn dũ(4')

Đọc tờn cỏc đơn vị đo diện tớch từ bộ đến lớn ?

- Nhận xột giờ học.

- Dặn: nhớ bảng đơn vị đo diện tớch, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xột-chữa bài - HS giải thớch cỏch làm 1 hs trả lời

___________________________________________

Địa lớ

VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: HS trỡnh bày được một số đặc điểm của vựng biển nước ta - Biết vai trũ của biển đối với khớ hậu, đời sống và sản xuất.

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thỏc tài nguyờn biển một cỏch hợp lớ.

2.Kĩ năng: Chỉ được trờn bản đồ(lược đồ) vựng biển nước ta và cú thể chỉ một số điểm du lịch, bói biển nổi tiếng.

3.Thỏi độ: í thức bảo vệ mụi trường, bảo vệ nguồn tài nguyờn biển nhằm phỏt triển bền vững. Giỏo dục tỡnh yờu đất nước, lũng tự hào dõn tộc, ý thức trỏch nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*GDTNMTBĐ: - Biết đặc điểm vựng biển nước ta.Vai trũ to lớn của biển: tài nguyờn, dầu mỏ, khớ đốt, muối, cỏ…Biển là đường giao thụng quan trọng, ven biển cú nhiều phong cảnh đẹp.

* GDQP&AN: Làm rừ tầm quan trọng của vựng biển nước ta trong phỏt triển kinh tế và quốc phũng, an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ Địa lý tự nhiờn Việt Nam.

-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bói tắm biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi HS nờu phần bài học.

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động 1(8'): Vựng biển nước ta - Vựng biển nước ta thuộc biển nào?

- Biển Đụng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phớa nào?

- GV kết luận: Vựng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đụng.

b)Hoạt động 2(12' )Đặc điểm của

- 2 HS trả lời

- HS nhận xột, bổ sung.

HS quan sỏt lược đồ trong SGK.

- Thuộc Biển Đụng.

- Phớa đụng và phớa tõy nam.

(25)

vùng biển nước ta.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2.

- GV nhận xét, đưa đáp án đúng chốt kiến thức.

c)Hoạt động 3(10')Vai trò của biển.

- Nêu vai trò của biển?

* GDQP&AN:

-Hãy làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh?

- GV chốt: Biển có vai trò rất quan trọng: giúp điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên quý giá và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát cho giá trị kinh tế cao.

- GV nhận xét cho HS xem một số bãi biển đẹp...

*GDTNMTBĐ: Việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên như thế nào ?

GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.

* Ghi nhớ.

3. Củng cố – dặn dò(5)

*GDTKNL: Vì sao cần sử dụng xăng và ga tiết kiệm ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Biển điều hoà khí hậu.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá…

- Biển là đường giao thông quan trọng.

- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.

- HS quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- HS đọc phần ghi nhớ.

_______________________________________

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI

"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"

I. MỤC TIÊU:

(26)

1. Kiến thức: Ôn để củng cố nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ:

Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.

- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu nhảy đúng ô quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

2. Kỹ năng: Động tác đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh và nhảy đúng ô quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs có tác phong nhanh nhẹn trong các giờ thể dục, trò chơi rèn cho hs sự khéo léo của đôi chân, tinh thần đoàn kết tập thể tốt.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ Hoạt động của thầy

ĐL

Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

 - Đội hình nhận lớp

- Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200-300m).

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

* Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể chất: Đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương 2. Hoạt động cơ bản

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

25-28p

- HS thực hiện

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- CTHĐTQ cho lớp khởi động

- 6-8 HS lên thực hiện

Đội hình đội ngũ

(27)

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Đi thường chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- Tập cặp đôi

- Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ.

- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn, GV quan sát, nhận xét, biểu dương các tổ tập tốt.

- HS thực hiên - Đội hình tập luyện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập.

- HS các tổ thực hiện b) Chơi trò chơi "Nhảy đúng, nhảy

nhanh".

3-5 lần mỗi em

- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh".

- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích lại cách chơi và quy định chơi.

- HS lắng nghe và chơi trò chơi

- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, biểu dương tổ tích cực trong khi chơi và chơi đúng luật.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS thực hiện

3. Hoạt động kết thúc 5-6 p - GV cho HS hát một bài, vừa hát

vừa vỗ tay theo nhịp.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV ___________________________________________

Văn hóa giao thông

AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ

(28)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.Thực hiện đúng luật giao thông đường bộ.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đi xe đạp an toàn khi đi trên cầu đường bộ.

3. Thái độ: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên cầu.

- Biết được cách ứng xử lịch sự, có văn hóa khi đi trên đường.

II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ủ Ế

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động trải nghiệm(5')

- Khi đi xe đạp qua ngã ba ngã tư chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, giới thiệu bài học.

2. Hoạt động cơ bản: (12')

Gv yêu cầu HS đọc câu chuyện : Đừng đua xe đạp trên cầu.

- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk.

Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- HS đọc ghi nhớ sgk

3. Hoạt động thực hành :(15')

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu và nêu rõ lí do. Em sẽ nói gì để ngăn cản bạn có hành động sai trong các ảnh trên.

- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp trên cầu. Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- HS đọc ghi nhớ: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

4. Hoạt động ứng dụng :(5')

- GV phát phiếu tình huống sgk/11 cho các

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

Nhận xét, bổ sung.

- 1hs đọc.Cả lớp theo dõi.

- Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc ghi nhớ

(29)

nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

- Các nhóm thảo luận: Nếu là Mai em có đồng ý không? Tại sao? Theo em, ở tình huống trên Mai nên hành động như thế nào?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- GV: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt.

Tuyên dương.

5. Tổng kết - dặn dò : (3')

- Khi đi qua cầu bộ em cần đi thế nào ? - GV nhận xét.Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp trên cầu.

- Chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện báo cáo

1 hs trả lời

___________________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...)

2.Kĩ năng: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn, biết sửa lỗi, viết lại được 1 đoạn văn cho hay hơn.

3.Thái độ: HS có ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GVnhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Nhận xét chung về bài làm của HS(10')

* Ưu điểm:

+ Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục rõ ràng.

+ Diễn đạt câu, ý, rõ ràng.

+ Có sáng tạo khi miêu tả.

+ Chính tả có tiến bộ, còn một số ít sai lỗi chính tả, biết trình bày 3 phần của bài.

* Nhược điểm:

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.

(30)

- Một số em còn viết câu lủng củng, câu chưa rõ ý, còn lặp từ, chưa chú ý đến dấu câu .

- GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến.

- Trả bài cho học sinh . c)Hướng dẫn chữa bài(10')

- Yêu cầu học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.

* Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.

Đọc đoạn văn hay trong những bài văn HS làm tốt.

d) Hướng dẫn viết lại đoạn văn(10') - Gợi ý viết lại đoạn văn khi :

+ Đoạn văn có những lỗi chính tả…

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con

suối…)Ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết sau.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

- Học sinh đọc.

- HS lắng nghe phát biểu.

- Tự viết lại đoạn văn.

- HS đọc lại đoạn văn của mình.

________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ 2.Kĩ năng: - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán 3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ,VTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 2 HS đọc bảng đơn vị do diện tích.

-1 HS nêu công thức tính diện tích HCN.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(8'): Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

Lời giải : Ta có sơ đồ :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KL :Bạn Thảo đã gặp rất nhiêu khó khăn trong học tập và trong cuộc sống: bố mẹ lại đau yếu luôn. Song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua,

Các thế hệ học sinh, sinh viên ngày nay cũng đang ra sức luyện tài, đã gặt hái được những thành công trong học tập, nghiên cứu khoa học… đó sẽ là tiền đề quan

Chỉ trong một thời gian ngắn, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chỉ chiến thắng được “giặc đói”, vượt qua tình trạng kiệt quệ của ngân khố trong những ngày đầu

Trần Bảo đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập3. Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như

 Bạn Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, song bạn đã biết cách khắc phục, vượt qua khó khăn, vươn lên học giỏi?. Chúng ta

- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.. * Củng cố,

- Haõy neâu moät soá khoù khaên maø em coù theå gaëp phaûi trong hoïc taäp vaø nhöõng bieän phaùp ñeå khaéc phuïc nhöõng khoù. khaên ñoù theo maãu

3/ Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập... 5/ Sưu tầm và kể lại một tấm gương học sinh vượt khó mà