• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018 BUỔI SÁNG

Tập đọc

Tiết 311: HỒ GƯƠM(T1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ Đô Hà Nội.

- Trả lờ câu hỏi 1,2 (SGK)

* GD ANQP:Giáo viên kể sự tích Hồ Gươm và ca ngợi công lao của Vua Lê Lợi chống giặc ngoại xâm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV Tranh vẽ Hồ Gươm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- GV gọi 3 - 4 em đọc lại bài tập đọc Đoạn 1

+ Cậu em làm gì khi chị động vào con gấu bông ?

Đoạn 2

+ Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?

Cả ài

+ Vì sao cậu bé ngồi chơi mà vẫn buồn?

- GV nhận xét và liên hệ tới cá nhân HS GV, tuyên dương.

2. Bài mới: (34')

Giới Thiệu chủ điểm của tuần 32 a. Giới thiệu bài: Đưa ảnh toàn cảnh về Hồ Gươm

+ Bức ảnh trên được chụp ở đâu?

GV chốt Hồ Gươm là cảnh đẹp nổi tiếng của Thủ đô Hà Nội và còn là một địa danh gắn liền với truyền thuyết về sự tích Hồ Gươm vậy Hồ Gươm đẹp như thế nào cô trò mình sẽ đến với bài Tập đọc Hồ Gươm của nhà văn Ngô Quân Miện

b. Luyện đọc

- GV đọc mẫu, tóm tắt qua nội dung Hướng dẫn HS đọc chậm, trìu mến ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy

- HS đọc bài: Hai chị em .

+ Cậu em nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em.

+ Chị đừng động vào đồ chơi của em chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy

+Vì không có bạn cùng chơi

+ HS trả lời

+ HS đọc tên bài: Hồ Gươm - HS theo dõi GV đọc mẫu -2HS đọc

(2)

+ Luyện đọc tiếng và từ khó .

GV ghi lên bảng, gọi HS hay đọc sai luyện đọc trước .

GVNX sửa sai.

- Gv giải nghĩa từ .

+ Khổng lồ: rất to và lớn . + Luyện đọc câu

-Bài này có mấy câu ?

- GV hướng dẫn đọc câu khó và đọc mẫu

-HS đọc từng câu ( đọc nối tiếp ) - Gv theo dõi nhận xét sửa sai.

-Đọc câu theo nhóm đôi.

+ Luyện đọc đoạn cả bài + Bài chia làm mấy đoạn?

- GV đánh dấu đoạn

* Đoạn 1: Từ “Nhà tôi… long lanh .”

* Đoạn 2: “ Cầu Thê Húc … hết ”.

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.

* Đọc cả bài

- GV đọc mẫu lần 2 cả bài

- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tuyên dương.

* Ôn các vần ươm, ươp.

- GV gọi 1 học sinh đọc cả bài . + Tìm tiếng trong bài có vần ươm?

- GV nhận xét sửa sai

+ Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp?

+Trong tranh vẽ gì?

GV treo tranh.Y/C HS nhìn tranh nói câu có vần ươm ,ươp.

- GV nhận xét sửa sai .

- GV cho cả lớp đọc lại cả bài

- Mỗi HS đọc 1 từ: Khổng lồ, long lanh, lấpló, xum xuê.

-HS phân tích tiếng khó

- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh

-HS tìm và nêu.

-1 HS đọc câu mẫu . -Mỗi HS đọc 1 câu . -Mỗi bàn đọc 1 câu . + Bài chia làm 2 đoạn - HS theo dõi.

- HS đọc 1 đoạn theo (CN + Nhóm + tổ )

- 3 HS đọc cả bài nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc một lần .

- HS cả lớp đọc đồng thanh -HS đọc thầm theo nhóm đôi + Tiếng: Gươm

- đọc và phân tích các tiếng có vần ươm vừa tìm được .

- HS đọc cá nhân

+ Vẽ đàn bướm , giàn mướp -Mỗi HS nói 1 câu (nt ) .

+ Đàn bướm bay quanh vườn hoa.

+ Giàn mướp sai trĩu quả.

- HS cả lớp đồng thanh đọc lại cả bài

Tiết 312: HỒ GƯƠM(T2)

*HD luyện đọc .SGK

- GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc lại từng câu.

- GV gọi 6 học sinh luyện đọc lại đoạn - GV cho 2 học sinh đại diện nhóm thi

-HS đọc thầm cho nhau nghe theo nhóm đôi.

- HS đọc cá nhân nối tiếp - 2HS thi đọc cá nhân

(3)

đọc đoạn .

- GV theo dõi nhận xét sau mỗi lần đọc và sửa sai cho học sinh, tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ .

- GV gọi 3 học sinh đọc nối tiếp cả bài . - GV nhận xet sửa sai.

* Tìm hiểu bài và luyện nói - Tìm hiểu bài đọc

1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?

- GV nhận xét và cho học sinh nhắc lại 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào ?

+ Qua bài này ta thấy được cảnh gì của Hồ Gươm?

- GV nhận xét và cho học sinh nhắc lại

*Luyện nói

- Gv gọi 1 em nêu yêu cầu của bài - Từng cặp hoặc bàn trao đổi nhanh về bức tranh trong SGK, đọc câu văn .

- Cả lớp và GV nhận xét

- Để Hồ Gươm luôn sạch đẹp ta phải làm gì?

* Hồ Gươm không chỉ là một cảnh đẹp mà còn là 1 di sản văn hóa mang tính lịch sử của thủ đô Hà Nội . khi gặp các cảnh đẹp như vậy các em cần bảo vệ , không được vứt tác bừa bãi … đã góp phần bảo vệ cảnh đẹp của đất nước ta.

4. Cũng cố- Dặn dò(3')

- GV cho HS nhìn SGK đọc to lại cả bài.

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, xem trước bài: Lũy tre .

- 3 HS đọc cả bài , cả lớp theo dõi

- HS đọc bài, 1 em nêu câu hỏi 1, HS thảo luận trả lời

+ Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- HS đọc thầm các câu đoạn 1và trả lời:

+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.

*Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- HS: Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh - HS thảo luận ,đọc câu văn:

Tranh 1: Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.

Tranh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa già rễ lá xum xuê.

Tranh 3: Xa một chút là tháp Rùa tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa Hồ cỏ mọc xanh um.

- Cần giữ gìn và bảo vệ

- HS đọc lại bài trong SGK

……….

Toán

Tiết 125: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

(4)

- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài đọc giờ đúng.

- Làm bài nhanh, trình bày sạch. Hứng thú học tập.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức(1')

2. Kiểm tra bài cũ(5')

- GV gọi 2 em lên bảng cầm đồng hồ, quay theo giáo viên đọc giờ

- GV gọi học sinh nhận xét , sửa sai.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b, Thực hành: (32') Bài 1:

- GV: Khi đặt tính cần chú ý gì?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét , sửa sai Bài 2

- GV hướng dẫn cho HS nêu cách cộng nhẩm:

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 3: SGK

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm ta làm phép tính gì?

+ Đặt câu lời giải như thế nào?

- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở

- GV nhận xét hoàn thiện Bài 4: SGK

+ Muốn nối đồng hồ với câu thích hợp ta cần xác định kim gì?

- GV cho học sinh làm vào SGK, 1HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét hoàn thiện

- HS 2 em lên bảng làm.

9 giờ ,7 giờ , 5 giờ , 6 giờ

- HS nhắc tên bài: Luyện tập chung Bài 1: Đặt tính rồi tính

+ Cần viết các số thẳng hàng với nhau.

- HS 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con theo dãy bàn

73 65 58 12 33 30 85 32 88 Bài 2: Tính

- HS: nhẩm hàng đơn vị trước … 34 + 3 + 2 = 39 40 + 30 + 1 = 71 70 – 30 – 20 = 20

Bài 3

Tóm tắt AB = 6cm BC = 3 cm AC = . . . cm?

- HS làm tính cộng

- Độ dài đoạn thẳng AC là:

- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Đoạn thẳng AC dài là 6 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9(cm)

Bài 4 Nối đồng hố với câu thích hợp + HS kim ngắn

- Học sinh làm bài vào SGK, 1HS lên bảng làm bài.

+ Đồng hồ 1: Bạn An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng

+ - +

(5)

4 .Củng cố và dặn dò (3')

- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập .

- Xem trước bài: Luyện tập chung.

+ Đồng hồ 2: Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng.

+ Đồng hồ 3: Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều

………

BUỔI CHIỀU

TH TOÁN

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về cách cộng trừ số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số; điền dấu, xem giờ (Trang 98) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS: Vở LTTH toán tiếng việt..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Tính: 37+ 20 = 42cm + 5cm = Bài (Trang 92)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

32 + 46 75 – 51 63 + 15 87 - 40 B. Dạy học bài mới:(32')

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS phát triển năng lực làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

-HS hạn chế năng lực làm được các bài tập1, 2

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò:(5')

Bài 2: Tính:

41 + 6 + 2 80 – 30 + 10 7 0 – 20 – 20 = Bài 3 : >, <, =

62 + 7 ... 80 24 + 31 ... 31 + 24 45 + 7 ... 43 + 5 86 + 2 ... 86 – 2 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bài gải

Đoạn thẳng AC dài số cm là:

4 + 6 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s

a) Đồng hồ chỉ 12 giờ b) Đồng hồ chỉ 10 giờ

(6)

-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.

-Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

………

TH TIẾNG VIỆT

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

Học sinh biết đọc được bài Mặt Trời và gió. Biết trả lời câu hỏi, tìm tiếng trong bài có vần ươm, ươp.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI

A. Bài cũ:(5') - HS đọc bài: Nắng

- Đọc bài : Nắng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài (Trang 94, 95)

Bài 1: Đọc: Mặt Trời và gó Gió rất kiêu ngạo, cho mình mạnh nhất. mặt trời thấy vậy , thách Gió lột được áo một người đang đi bộ trên đường .

Thế là gió bắt đầu nổi lên, thỉ tung áo Người. nhưng gió càng thổi mạnh Người càng khép chặt vạt áo. Vậy là gió không lột nổi áo Người.

…Người không chịu nổi, cởi áo ra.

Bài 2 Đánh dấu  vào trước câu trả lời đúng:

a) Mặt trời thách gió điều gì?

Lột được áo người đi đường.

Thổi tung áo người đi đường.

Tỏa được ánh nắng.

b) Vì sao gió không làm được điều đó?

Vì Gió càng thổi, Người càng khép chặt vạt áo.

Thợ xây nhà.

Người trồng rau.

B. Dạy học bài mới:(32') 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành làm các bài tập:

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán:

Quan sát bài.

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS phát triển năng lực làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS hạn chế năng lực làm được bài 1,3 - GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

C. Củng cố- dặn dò:(3') - GV chữa một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau:

(7)

c) Mặt Trời làm thế nào để thực hiện được điều đó?

Khuyên Người cởi áo Tỏa ánh nắng ấm áp .

Tỏa nóng như thiêu đốt, Người tự cởi áo

Bài 3: Tìm và viết lại:

- 1 tiếng trong bài có vần ươm.

- 2 tiếng trong bài có vần ươp

...

TH Toán TIẾT 2

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về ôn tập các số trong phạm vi 10. Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trong bài (Trang 99) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gọi HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con.- GV nhận xét

Đặt tính rồi tính:

(8)

B. Dạy học bài mới:(32') 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải cỏc bài tập.

- GV hướng dẫn cho HS làm cỏc bài tập

- HS nờu số bài tập và yờu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS phỏt triển năng lực làm được tất cả cỏc bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toỏn.

- HS hạn chế năng lực làm được cỏc bài tập1, 2

- HS làm việc cỏ nhõn với bài tập được giao.

Bài tập.(Trang 99)

Bài 1: Viết số thớch hợp vào cỏc vạch của tia số:

0 1 2 … 4 … … . .. 8 … Bài 2 : >, <, =

8 …7 7 …8

5 ….9 9 … 5

4 … 0 0 … 4

3 … 3 9 …10 .

Bài 3 :Viết cỏc số 9, 6, 2, 10 theo thứ tự a) Từ bộ đến lớn:………

b) Từ lớn đến bộ………

Bài 4:Đo rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng AB Đoạn thẳng AB dài : 7 cm

Bài 5: Số?

Viết số thớch hợp vào chỗ trống:

a) < 1

b)Số lớn nhất cú một chữ số là:

- GV quan sỏt giỳp đỡ HS hạn chế năng lực.

- HS làm xong chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dũ:

- GV nhận xột giờ học, tuyờn dương những học sinh học tốt.

- Nhắc HS học kỹ bài và xem trước bài

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 thỏng 5 năm 2018 Chớnh tả

TIẾT 313: HỒ GƯƠM

I.MỤC TIấU

- Nhỡn sỏch hoặc bảng chộp lại cho đỳng đoạn( Cầu Thờ Hỳc màu son.... cổ kớnh):

20 chữ trong khoảng 8- 10 phỳt.

- Điền đỳng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống - Bài tập 2, 3(SGK.)

- Rèn cho h/s có kỹ năng viết đúng, viết đẹp.

*BVMT:Liờn hệ giỏo dục bảo vệ mụi trường.Giỳp học sinh biết tự hào và cú trỏch nhiệm giữ gỡn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mói.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập chộp .Cỏc bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: (3')

- Đọc cho HS viết: trõu sắt, quạt hũm - HS viết bảng con - NX

B. Bài mới:

1. Giới thiệu (1')

- GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại 2. HD viết từ khú: ( 5- 7’)

- GV hoặc HS nờu từ khú:

- lấp lú - xum xuờ

- cổ kớnh

- HS phõn tớch tiếng: xum xuờ 2 HS đọc lại toàn bộ từ khú - Đọc cho HS viết tiếng khú - viết bảng con

- NX bảng

3 .Tập chộp: (13- 15’) - Đọc lại bài viết.

- Chỉnh tư thế ngồi viết - HD cỏch trỡnh bày vào vở:

+ Chữ đầu dũng phải viết hoa, lựi vào 1 ụ + Tờn riờng phải viết hoa.

-HS chộp lần lượt từng cõu theo hiệu thước

4. Soỏt lỗi: (5-7’)

- Đọc soỏt lỗi 2 lần - HS ghi số lỗi ra lề vở - Chấm chữa những lỗi chung - Đổi vở soỏt lỗi

5. Bài tập: (3-5’)

a) Điền vần: ươm - ươp - Đọc yờu cầu - Chữa bài trờn bảng phụ

Trũ chơi cướp cờ. những lượm lỳa vàng.

- HS điền VBT

- Đọc lại bài hoàn chỉnh b) Điền chữ: c – k? ( HD tương tự )

qua cầu gừ kẻng

HS nhắc lại quy tắc chớnh tả c - k C. Củng cố , dặn dũ: (1-2’)

- NX giờ học

- Khen những em viết đẹp

- VN: Viễt lại những chữ cũn viết sai vào bảng.

...

Tập viết

TIẾT 314: Tễ CHỮ HOA S, T

I.MỤC TIấU

- Tụ được cỏc chữ hoa: S, T.

-Viết đỳng cỏc vần: ươm, ươp, iờng, yờng, cỏc từ ngữ: lượm lỳa, nườm nượp, tiờng chim. Con yểng kiểu chữ viết thường, cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi tư ngữ viết ớt nhất 1lần).

- H/s viết đúng các chữ viết hoa đã đợc tập tụ.

(10)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần bộ chữ hoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: (3')

- Viết 1 dòng 3 chữ: Q, R

- Viết bảng con: dìu dắt, xanh mướt.

- HS viết bảng - NX , sửa chữa

B. Bài mới:

1. Giới thiệu (1')

2. HD viết: bảng con ( 10- 12’)

*Tô chữ hoa: S, T (4’) - Chữ S cao mấy dòng li, - Được viết bằng mấy nét?

- HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 ô li

- Chữ hoa S gồm 1 nét viết liền không nhấc bút.

- GV mô tả từng nét.

- So sánh con chữ S, có điểm gì giống và khác con chữ C?

- Giống nhau nét cong - T Nêu quy trình tô trên chữ mẫu và tô 1

chữ mẫu

-HS tô khan - NX sửa chữa

Chữ T hướng dẫn tương tự

- HS viết bảng 1 dòng 3 chữ

* Vần và từ: (5-7’) - HS đọc các vần và từ + Chữ ươm được viết bằng mấy con chữ

? K/C

- NX độ cao các con chữ ,

- HS nhận xét

- GV hướng dẫn quy trình viết - HS luyện viết bảng con - NX sửa chữa

+ Các chữ khác: (tương tự)

*Hướng dẫn viết vở: (15-17') - 2 em nêu nội dung bài viết

- KT tư thế - HS tô chữ hoa đúng quy trình, trùng

với nét đứt - Nhận xét từ được viết rộng trong mấy

ô?

- 1 em nêu - T. Nêu quy trình viết

- Cho xem vở mẫu

- Hướng dẫn HS viết lần lượt từng dòng vào vở

- HS Viết vở

* Chấm và nhận xét: (5-7’) - Chữa những lỗi phổ biến C, Củng cố dặn dò (1-2')

- Tuyên dương những bài viết đẹp

……….

Toán

Tiết 126: LUYỆN TẬP CHUNG

(11)

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính.

- Làm bài nhanh, trình bày sạch. Hứng thú học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức(1')

2. Kiểm tra bài cũ .(5') - Đặt tính rồi tính

2 + 14 31 + 53 35- 23 - GV nhận xét sửa sai, tuyên dương.

3 Bài mới (32') a. Giới thiệu bài:

b. Thực hành Bài: 1 VBT

+ Lưu ý gì khi diền dấu ?

a)

> 45 + 3 < 50

< ? 45 + 30 = 35 + 40

= 45 + 34 = 34 + 45 - GV nhận xét sửa sai

Bài 2: SGK

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm thanh gỗ còn lại bao nhiêu cm ta làm phép tính gì?

- GV nhận xét sửa sai

Bài 3: SGK

- GV cho học sinh mở SGK quan sát tranh và hỏi: Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm tất cả có bao nhiêu quả cam ta làm phép tính gì?

- HS 2 em lên bảng làm .Còn lại làm vào bảng con

- HS nhắc tên bài.

Bài: 1 Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - HS Lưu ý thực hiện các phép tính ở 2 vế rồi chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

- 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm vào vở

b) 54 - 2 < 54 + 2 54 – 20 > 54 – 40 54 – 24 > 45 - 24 Bài 2 HS 2 em đọc đề bài Tóm tắt

Dài: 97 cm Cưa bớt: 2 cm Còn lại: ….. cm?

- HS làm tính trừ

1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở

Bài giải

Thanh gỗ còn lại dài số cm là:

97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm

Bài 3 Nhìn tranh tóm tắt bài toán và giải

Tóm tắt

Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam Tất cả có: ….. quả cam ? - HS làm tính cộng

(12)

- GV nhận xét

Bài 4: giảm tải

4 .Củng cố và dặn dò (2') + Lưu ý gì khi diền dấu?

- GVdặn các em về nhà làm bài trong vở ô li

Chuẩn bị kiểm tra.

- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở .

Bài giải

Cả hai giỏ có tất cả số quả cam là:

48 + 31 = 79(quả) Đáp số: 79 quả

- HS Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh các kết quả.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2018 BUỔI SÁNG

Tập đọc

TIẾT 315: LŨY TRE(T1)

I.MỤC TIÊU

- Đọc trơn bài.Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài:Vẽ đẹp của lũy tre vào những khúc khác nhau trong ngày.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

- Giáo dục HS yêu thích tiếng việt, tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Chép bài học lên bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: ( 3-5’)

- GV gọi 2 HS đọc bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi:

1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

2. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 3- 4 em đọc

- Trả lời câu hỏi trong bài

B . Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1- 2’) 2. Luyện đọc: (20- 22’)

* Đọc mẫu lần 1: - Đọc thầm

- Hướng dẫn HS tìm câu: Bài có mấy dòng thơ ?

- Có 8 dòng thơ

- Mỗi dòng thơ có 5 tiếng.

*Luyện đọc tiếng , từ khó:

lũy tre rì rào gọng vó bóng râm

- PT tiếng: gọng

- HD đọc và đọc mẫu từng từ: 3 HS đọc dòng thơ chứa từ khó

(13)

- Chú ý đọc đúng tiếng có phụ âm r, d - 1 HS đọc toàn bộ + Các từ khác: (HD tương tự )

- Giải nghĩa từ: gọng vó

* HD đọc câu: ( HD đọc từng câu và đọc mẫu )

- Đọc từng dòng thơ một, ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ

- 2 em đọc

- Đọc nối tiếp từng dòng thơ - 1 dãy

* HD đọc đoan: chia làm 2 đoạn

- Mỗi đoạn 4 dòng thơ 3 HS đọc đoạn 1

- Đọc nối tiếp từng đoạn:

- Nhận xét, tuyên dương. - Đọc cả bài 5 - 6 em

3 . Ôn vần: iêng - yêng (8- 10’) - HS đọc, PT, so sánh 2 vần +Đọc yêu cầu 1:Tìm trong bài tiếng có

vần iêng

- tiếng +Y/c 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ôn:

iêng:

- Hs tìm: kiềng, giếng, chiêng, ....

- Giải thích từ - đọc lại các từ theo dãy

+ Nêu yêu cầu 3: Điền vần: iêng hoặc yêng

+Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét, cho1 HS lên bảng làm.

- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần iêng.

- GV nhận xét sữa sai.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần yêng tương tự và đọc.

- GV cho HS đọc lại toàn bài.

- Tranh vẽ lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên

- ie- ng- yêng

- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.

- Chim yểng biết nói tiếng người.

- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.

TIẾT 316: LŨY TRE(T2) 1. Luyện đọc: ( 10- 12’)

- Đọc mẫu lần 2 - HS đọc thầm

- Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc từng đoạn

- Đọc nối tiếp đoạn: 1 dãy - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc cả bài 8 - 10 em 2. Tìm hiểu bài: (8 – 10’) * Đọc thầm toàn bài - Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ?

- Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ?

+ Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?

- Luỹ tre xanh rì rào Gọng tre cong gọng vó

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy bóng chim

- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu

(14)

nằm nhai bóng râm

Tóm tắt ND bài: Cảnh đẹp làng quê Việt Nam vào các buổi trong ngày của Lũy tre.

* Đọc diễn cảm- Đọc mẫu toàn bài 2-3 HS đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương.

3. Luyện nói: 5-7’) - HS quan sát tranh

-luyện nói: Hỏi đáp về các loài cây ? - HS nêu câu mẫu

M: bạn biết những cây gì ? Tôi biết cây dừa, cây chuối,...

- HS nói theo tranh: tác dụng, đặc điểm của từng loại cây ( thảo luận cặp) - Các bạn khác NX, bổ sung

4. Củng cố, dặn dò:(3-5’)

- Đọc cả bài, - 1 em đọc

- Tìm tiếng có vần ôn

- VN: Đọc trước bài: Sau cơn mưa

...

BUỔI CHIỀU

TH Tiếng Việt TIẾT 2

I. MỤC TIÊU:

-HS biết điền vần, tiếng có vần ươm hoặc ươp.

- Điền chữ n hoặc l. Điền trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Điền chữ: c hoặc k

-Viết: Yểng cất tiếng hót.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập.

* HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Cho HS đọc bài: Mặt Trời và Gió - Đọc bài viết: Mặt Trời và Gó - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành làm các bài tập:

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán:

Quan sát bài.

- GV nêu yêu cầu từng bài.

Bài (Trang 95, 96)

Bài 1 Điền vần ươm hoặc ươp.

nườm nượp , thanh gươm , mướp đắng

Bài 2:a) Điền chữ n hoặc l nón, xe nôi na, con lợn, nồi cơm

(15)

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS phát triển năng lực làm làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS hạn chế năng lực làm được bài 1 và bài 3, 4

- HS yếu nhìn viết được bài 1 và viết bài 3 -GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- HS làm xong chữa bài.

C. Củng cố- dặn dò:(3')

- GV chữa một số bài.- GV nhận xét tiết học.

điện, con lừa

b) Điền trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã.

muỗi, sư tử biển, nhãn, tủ, võng, đĩa Bài 3: Điền chữ c hoặc k

Cá heo, cá kiến, cái kìm Bài 4:Viết:

Yểng cất tiếng hót.

TH Tiếng Việt TIẾT 3

I. MỤC TIÊU:

* Qua tiết học giúp học sinh: -Biết điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

- Viết câu: Quầy báo bên cây đa. Kể câu chuyện “ Mặt Trời và Gió”.

- Làm bài tập theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập.

* HS: Vở luyện, bút, bảng, phấn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Cho HS điền vần: ươm hoặc ươp mắt, mắc màn

Nườm nượp, thanh gươm

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy học bài mới: (32') 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành làm các bài tập:

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán:

Quan sát bài.

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS phát triển năng lực làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS hạn chế năng lực đọc được 2 câu bài 1 và bài 2

Bài (Trang 97)

Bài 1 : Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:

Thấy Gió kiêu căng, hợm hĩnh, Mặt Trời thách gió lột được áo một người đang đi bộ trên đường. Gió không lột nổi áo Người Mặt Trời bèn tỏa nắng nóng như thiêu đốt.

Người nóng quá, không chịu nổi tự cởi áo ra.

Bài 2: Viết:

Quầy báo bên cây đa.

(16)

- HS yếu đọc được 1 câu bài 1 và nhìn viết được bài tập 2.

- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- HS làm xong chữa bài.

III. Củng cố- dặn dò:(3') - GV chữa một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau:

Bài 3: Kể lại câu chuyện

“Mặt Trời và Gió”

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018 BUỔI SÁNG

Tập đọc

TIẾT 317: SAU CƠN MƯA(T1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhơn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu hiết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời được câu hỏi 1(SGK).

- Giáo dục HS yêu thích tiếng việt, tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: ( 3-5’) - Đọc bài: Lũy tre

- Nhận xét, tuyên dương.

- 3- 4 em đọc

- Trả lời câu hỏi trong bài B . Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1- 2’) 2. Luyện đọc: (20- 22’)

* Đọc mẫu lần 1: - Đọc thầm

- Hướng dẫn HS tìm câu: Bài gồm mấy câu ?

- HS đánh số từng câu- 5 câu - Luyện đọc tiếng , từ khó:

râm bụt sáng rực

quây quanh mưa rào - PT từ: quây quanh - HD đọc và đọc mẫu từng từ - HS đọc từ trong câu

- Đọc đúng phụ âm, r, s - HS luyện đọc các câu khó

* Giải nghĩa từ:

(17)

+ Các từ khác: (HD tương tự ) - HS đọc từ

- 1 em đọc trơn toàn bộ từ

* HD đọc câu: ( HD đọc từng câu và đọc mẫu )

- Câu 1, 2: HD cách đọc, cách ngắt nghỉ và đọc mẫu

- 2 em đọc câu - Các câu khác: HD tương tự - Đọc câu 3,4,5

* Luyện đọc đoạn: ( 2đoạn)

- Đoạn 1: HD và đọc mẫu câu 1, 2, 3,4 - 2 HS đọc đoạn 1 - Đoạn 2: Câu 5 ( HD tương tự)

- Đọc nối tiếp từng đoạn

- NX cho điểm - Đọc cả bài 2- 3 em

* Ôn vần: ây - uây ( 8- 10’) - HS đọc, PT, so sánh 2 vần +Nêu yêu cầu 1:Tìm trong bài tiếng có vần

ây

- mây, bầy +Nêu yêu cầu 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần

ây - uây

-1 HS đọc từ mẫu, nêu tiếng có vần ôn PT tiếng đó

- Giải thích từ - đọc lại các từ theo dãy

TIẾT 318: SAU CƠN MƯA(T2) 1. Luyện đọc:( 10- 12’)

- Đọc mẫu lần 2 - HS đọc thầm

- Nhận xét, tuyên dương. - Đọc từng đoạn

- Đọc nối tiếp đoạn 1 nhóm - Đọc cả bài 8 – 10 em 2 . Tìm hiểu bài: ( 8 – 10’) * hs đọc đoạn thầm đoạn 1 1. - Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế

nào?

+ Những đoá râm bụt?

+ Bầu trời?

+ Mấy đám mây bông?

- Hs trả lời:

+ Thêm đỏ chót.

+ Xanh bóng như vừa được giội rửa.

+ Sáng rực lên.

* Đọc thầm đoạn còn lại - đọc to 2: Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận

mưa rào ?

Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong vườn

Tóm tắt ND bài, liên hệ, giáo dục

* Đọc diễn cảm - Đọc mẫu toàn bài 2-3 nhóm đọc phân vai - Nhận xét, tuyên dương. 2- 3 em đọc cả bài 3. Luyện nói: (5-7’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Trò chuyện về mưa HS nêu

Qs tranh, nói theo tranh HS nói tự do theo chủ đề - HS khác NX , bổ sung

Nhận xét, kết luận

(18)

4. Củng cố, dặn dò: ( 3- 5’)

- Đọc cả bài, - 2 em đọc

- Tìm tiếng có vần ôn - Đọc trước bài: Cây bàng BUỔI CHIỀU

Toán KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra kết quả học tập của HS về

- Kĩ năng làm tính cộng và tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

- Giải toán có lời văn bằng phép trừ.

- Làm bài nhanh, trình bày sạch. Hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bài kiểm tra

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Đề bài

Bài 1: Đặt tính rồi tính

32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6

Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng

   

Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh?

Bài 4: Số?

+ 21 - 21

4. Củng cố - dặn dò (3') - Thu bài kiểm tra.

- Nhận xét giờ học.

Bài làm :

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 32 46 76 48

+ 45 - 13 - 55 - 6 77 33 21 42 Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng.

   

Bài 3:

Bài giải

Lớp 1A còn lại số học sinh là 37 - 3 = 34(học sinh)

Đáp số: 34 học sinh Bài 4: Số?

Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,75 điểm

+ 21 - 21

35

3giờ 9 giờ 10 giờ 11 giờ

35 56 35

(19)

- Tuyên dương những em có ý thích học tập.

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2018 Kể chuyện

TIẾT 319: CON RỒNG CHÁU TIÊN

I.MỤC TIÊU

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

- Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và người dẫn chuyện -Giáo dục học sinh về nguồn gốc cao quý ,thiêng liêng của dân tộc ta

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa thuyện kể trong SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: ( 3-5’)

- Gọi HS kể câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 4 HS tập kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ

B . Bài mới:

1. Giới thiệu: ( 1- 2’) 2. GV kể: (8')

- Kể mẫu lần 1: - Cô vừa kể chuyện gì ? - Kể mẫu lần 2: Có tranh minh hoạ trên bảng

- HS QS lần lượt từng tranh 3. HD học sinh kể: (20') ( Có thể cho HS

thảo luận nhóm)

- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh

* Tranh 1:

+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào

- Tranh 1 Gia đình Lạc Long Quân - Sống đầm ấm hạnh phúc

- Kể lại câu chuyện theo tranh 1 2- 3 HS kể lại (Đại diện nhóm lên kể )

- HS khác NX, bổ sung

* Tranh 2, 3, 4( HD tương tự)

+ Lạc Long Quân hóa Rồng đi đâu? Âu cơ và các con làm gì?

Tranh 2

- Lên đỉnh núi cao gọi chồng về.

Tranh 3+4

- Thế là hai người cùng bầy con chia tay lên rừng xuống biển. Riêng người con trai cả ở lại và làm vua Hùng Vương thứ nhất

* Thi kể cả câu chuyện - Kể nối tiếp từng tranh Cho HS phân vai tập kể (2 nhóm tự phân - HS tự đóng vai.

(20)

vai )

- GV động viờn HS kể diễn cảm đỳng lời nhõn vật

- Cỏc nhúm lờn thể hiện vai diễn của nhúm.

- Cỏc nhúm khỏc NX bổ sung 1- 2 em kể lại toàn bộ cõu chuyện 4. ý nghĩa cõu chuyện: (5')

- Cõu chuyện cho cỏc em hiểu ra điều gỡ? - Cõu chuyờn kể về nguồn gốc cao quý, thiờng liờng của dõn tộc ta cựng sinh ra từ cha rồng mẹ tiờn .

Liờn hệ , giỏo dục 4. Củng cố, dặn dũ (1')

- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thõn nghe

...

Chớnh tả

TIẾT 320: LŨY TRE

I.MỤC TIấU

- Tập chộp chớnh xỏc khổ thơ đầu bài lũy tre trong khoảng 8-10 phỳt.

- Điền đỳng chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngó vào những chữ in nghiờn.

- Bài tập1,2 (SGK).

- Rèn cho h/s có kỹ năng viết đúng, viết đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập chộp. Cỏc bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

A. KT bài cũ: (3')

- Đọc cho HS viết: lấp lú, xum xuờ - HS viết bảng con - NX bảng

B. Bài mới:

1. Giới thiệu (1')

- GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại 2. HD viết từ khú: ( 5- 7’)

- GV hoặc HS nờu từ khú:

- sớm mai - rỡ rào

- gọng vú - lờn cao

- HS phõn tớch tiếng: gọng - Đọc cho HS viết tiếng khú 2 HS đọc lại, viết bảng con - NX bảng

3 .Tập chộp: (13- 15’) - Đọc lại bài viết.

- Chỉnh tư thế ngồi viết - HD cỏch trỡnh bầy vào vở:

(21)

+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa + Các dòng thơ lui vào lề 3 ô

-HS chép lần lượt từng dòng thơ theo hiệu thước

4. Soát lỗi: (5-7’)

- Đọc soát lỗi 2 lần - HS ghi số lỗi ra lề vở

- Chữa những lỗi chung - Đổi vở soát lỗi

5. Bài tập: (3-5’)

a) Điền chữ: n – l? - Đọc yêu cầu

trâu no cỏ chùm quả lê - HS điền SGK:

- Chữa bài trên bảng phụ - Đọc lại bài hoàn chỉnh b) Điền vần: dấu hỏi hay ngã ? ( HD tương

tự )

- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.

C . Củng cố , dặn dò: (1-2’) - NX giờ học

- Khen những em viết đẹp

- Về nhà: Viết lại những chữ còn viết sai vào bảng

...

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I.MỤC TIÊU

-Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng.

- Làm bài nhanh, trình bày sạch. Hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV, HS: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổ định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (5')

- GVtrả bài và nhận xét kết quả của bài

kiểm tra 30 + 30 = 60

GV nhận xét sửa chữa.

2.Bài mới(32') a) Giới thiệu bài.

b, thực hành Bài 1a: VBT

+ Mỗi vạch của tia số chỉ được ghi mấy số?

- GV nhận xét sửa sai , lưu ý các em đọc các số đã điền

Bài 2: SGK

- HS: lắng nghe

- HS: Ôn tập các số dến 10

Bài 1: Viết các số từ 0 đến 10 dưới mỗi vạch của tia số

- Ghi 1 số

+ 1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài 2: điền dấu >, <, =

- So sánh các số trong phạm vi 10

(22)

+ Muốn điền đúng dấu vào ô trống ta cần làm gì?

- GVnhân xét sửa sai

Bài 3: SGK

+ Muốn khoanh vào số lớn nhất hay bé nhất ta cần làm gì?

- GV nhận xét sửa chữa.

Bài 4: GT cột 2

+ Muốn viết các số theo thứ tự ta cần làm gì?

- GV nhận xét sửa chữa.

Bài 5:

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn các em đo và ghi kết quả

4.Củng cố và dặn dò(3')

+ Muốn đo độ dài các đoạn thẳng ta cần đặt thước như thế nào?

- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở ô li

1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở

> a) 9 > 7 2 < 5 8 > 6

< ? 7 < 9 5 > 2 6 = 6

= b)

6 > 4 3 < 8 2 < 6 4 > 3 8 < 10 6 < 10 6 > 3 3 < 10 2 = 2 Bài 3:

+ So sánh các số

- 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm vào vở

a) Khoanh vào số lớn nhất:

6 3 4

b) Khoanh vào số bé nhất:

5 7 8

Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự

- HS: So sánh các số

- HS: 1 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con

a) Từ bé đến lớn: 5, 7, 9 ,10 b) Từ lớn đến bé: 10, 9, 7, 5 Bài 5:

-HS tự làm bài

A 5cm B

M 9cm N P

2cm Q

- HS: cần đặt thước từ vạch số 0

...

Tự nhiên xã hội GIÓ

9

3

(23)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.

2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ của mình để mô tả về gió.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy.

- HS:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Oån định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu câu hỏi:

+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào? (Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng)

+ Khi trời mưa em thấy gì? (Giọt mưa rơi) - Nhận xét và ghi điểm.

3. Bài mới:

GV giới thiệu đề bài HĐ1:

Làm việc SGK

Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió.

Cách tiến hành:

Bước 1: GV gợi ý.

- So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió.

- GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào?

- Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy?

Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngã.

HĐ2:

Quan sát ngoài trời.

Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió?

Gió mạnh hay gió nhẹ?

Cách tiến hành:

Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát.

- Nhìn xem các lá cây có lay động hay không?

- Hướng dẫn HS làm việc.

Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió?

+ Khi trời lặng gió cây cối đứng im.

+ Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.

+ Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã.

HĐ3: Hoạt động nối tiếp

- Từng cặp quan sát SGK.

- Cảm giác thấy mát.

- HS thảo luận nhóm 4.

- HS trình bày.

(24)

Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học Cách tiến hành

GV nêu câu hỏi củng cố:

- Nêu lại tên bài học?

- Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió?

- GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió?

- Nhận xét tiết học

HS nêu

………

Sinh hoạt chủ đề 30/4

I. MỤC TIÊU

- Hs hiểu ý nghĩa của ngày giải phĩng miền Nam 30/4.

- Biết tỏ lịng biết ơn với những người cĩ cơng.

- Biết sưu tầm tranh ảnh về ngày giải phong miền nam và biết thuyết trình về bức tranh, ảnh đã sưu tầm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về chiến thắng 30/4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -1. GV giới thiệu về ý nghĩa ngày 30/4:

Chiến thắng 30/4 là một trong những mốc son chĩi lọi nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Đĩ là biểu tượng sáng ngời của Chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam, đỉnh cao của khí phách và trí tuệ của con người Việt Nam. Suốt 30 năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng, cả dân tộc kiên cường chiến đấu hy sinh để đi tới thắng lợi trọn vẹn “đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào”, “Bắc Nam sum họp”…

Chiến thắng 30/4 là chiến thắng của nội lực Việt Nam, của truyền thống văn hố dân tộc, của sự lãnh đạo tài tình, sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta, đồng thời là sự ủng hộ giúp đỡ chí tình của bạn bè quốc tế, của các nước Xã hội chủ nghĩa anh em, của nhân dân tiến bộ trên tồn thế giới, trong đĩ cĩ nhân dân Mỹ.

2. Trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm

- hs lắng nghe

- Hs giới thiệu các tác phẩm đã sưu tầm theo cá nhân .

(25)

- GV tuyên dương ý thức chuẩn bị của hs và nhắc nhở hs chuẩn bị tiết sh sau.

……….

SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.

- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.

- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:

*Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

.

* Tồn tại:

... ...

...

...

...

...

...

2. Triển khai kế hoạch tuần 32:

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Tôi thầm nghĩ: không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không?.

- Đúng rồi đấy các con ạ, đây là bức tranh về Hồ Gươm, xung quanh Hồ Gươm có nhiều cây tỏa bóng mát, nối 2 bờ hồ là cầu Thê Húc được sơn bằng màu đỏ, xa xa là Tháp

Mçi sím mai thøc dËy Lòy tre xanh r ì rµo.. Ngän tre cong gäng vã KÐo mÆt trêi