• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

- Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống

tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình?

(3)

1. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po - Hoàn cảnh: Bố là bộ đội, mẹ là công nhân, l ơng

thấp, phải nuôi hai con ăn học.

- Điều kiện: Học ở gác xép, giá sách khiêm tốn, cát-xét cũ.

- ý thức, ph ơng pháp:

Tự học, học trong sách giáo khoa, sách nâng cao, tivi; cùng anh trai luyện nói với ng ời n ớc ngoài.

- Kết quả: Hải Hà học giỏi toàn diện, thành thạo tiếng Anh, đ ợc

đi du học Xin-ga-po.

 Biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà:

+ Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp khó khăn không dao

động.

+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải mái, chững chạc.

Ch a thuận lợi, đầy đủ.

Chủ động, sáng tạo, khoa học.

(4)

1. Truyện đọc:

* Bác Hồ: Tin t ởng vào khả năng lao động, dám nghĩ, dám làm.

=> Kết quả tìm đ ợc con đ ờng cứu n ớc giải phóng dân tộc.

Năm 1911, khi đó Bác Hồ còn trẻ. Một hôm, anh Ba tên của Bác Hồ thời ấy có rủ một ng ời bạn ra đi tìm đ ờng cứu n ớc. Ng ời bạn có hỏi: Chúng ta lấy tiền đâu ra mà đi.

Bác vừa nói vừa giơ hai bàn tay: Đây tiền

đây! Chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và để đi. Lúc đầu ng ời bạn đồng ý nh ng sau suy nghĩ kĩ về cuộc đi có vẻ phiêu l u

đã không đủ can đảm để giữ lời hứa. Còn Bác Hồ đã ra đi tìm đ ờng

cứu n ớc. Bằng chính đôi bàn tay của mình, Bác đã làm nhiều nghề khác nhau: Phụ bếp, bồi bàn, viết báo và đi khắp năm châu. Cuối cùng Bác đã

tìm ra con đ ờng cứu n ớc, giải phóng dân tộc.

(5)

1. Truyện đọc:

Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký lên 4 tuổi đã bị liệt 2 tay, 7 tuổi tập viết bằng chân. Lúc đầu tập viết ông gặp rất nhiều khó khăn: mỏi l ng,

đau chân, th ờng xuyên bị chuột rút… Nh ng với sự tự tin vào khả năng của bản thân mình,

ông đã v ợt lên số phận run rủi và đã trở thành một Nhà giáo u tú viết bằng chân. Cũng đôi chân ấy, ông đã viết sách, làm thơ, dạy học để

“vẽ” lên một huyền thoại, một tấm g ơng v ợt khó là biểu t ợng cho nhiều thế hệ thanh thiếu niên Việt Nam noi theo.

Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của bản thân, v ợt lên số phận, gặp khó khăn không nản => Kết quả: viết nh ng ời bình th ờng, trở thành Nhà giáo u tú.

(6)

1. Truyện đọc:

* Biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà:

+ Trong học tập: Chủ động, sáng tạo, gặp khó khăn không dao động.

+ Trong giao tiếp: Chủ động, tự tin, thoải mái, chững chạc.

=> Đ ợc du học Xin-ga-po.

* Bác Hồ: Tin t ởng vào khả năng lao động, dám nghĩ, dám làm => Kết quả tìm đ ợc con đ ờng cứu n ớc giải phóng dân tộc.

* Nguyễn Ngọc Ký: Tin vào khả năng của bản thân, v ợt lên số phận, gặp khó khăn không nản => Kết quả: viết nh ng ời bình th ờng, trở thành Nhà giáo u tú.

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

Tự tin là tin t ởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành

động c ơng quyết dám nghĩ, dám làm.

b) ý nghĩa của tự tin:

- Giúp con ng ời có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.

(7)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

Tự tin là tin t ởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành

động c ơng quyết dám nghĩ, dám làm.

b) ý nghĩa của tự tin:

- Giúp con ng ời có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.

Lê Vũ Hoàng chàng trai đất Quảng Bình đã

tự tin v ợt lên hoàn cảnh gia

đình nghèo khó, mẹ ốm nặng,

đoạt vòng

nguyệt quế trên

“đỉnh”

Olympia.

Tự tin để nghiên cứu khoa học.

Với trọng l ợng chỉ 12kg và gần nh mất hoàn toàn khả năng vận động, chàng trai bại liệt Nguyễn Công Hùng đã v ợt qua những khó khăn th ờng ngày trở thành “Hiệp sĩ công nghệ thông tin năm 2005”, anh đã

trở thành một tấm g ơng cho các bạn khuyết tật về sự dũng cảm chiến đấu với bệnh tật và với lòng tự tin v ợt lên số phận không may mắn của mình.

(8)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

Tự tin là tin t ởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành

động c ơng quyết dám nghĩ, dám làm.

b) ý nghĩa của tự tin:

- Giúp con ng ời có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn.

Hoạt động Tự tin Thiếu tự tin

1. Học tập

2. Lao động

3. Thể dục thể thao

Kết quả

Chủ động tự giác, mạnh dạn hỏi thầy, hỏi bạn…

Ngại học, ngại hỏi, ỷ lại, dựa dẫm vào thầy…

Tích cực, tự giác, nhiệt tình, không ngại việc …

Ngại việc, phó thác công việc cho ng ời khác … Hăng say luyện

tập, quyết tâm phấn đấu…

Ngại luyện tập, hồi hộp, nhút nhát…

V ợt qua khó khăn, thành công trong cuộc sống

Không thành công trong cuộc sống…

- Nếu không tự tin con ng ời trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

(9)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

- Chủ động tự giác trong học tập.

- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.

- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải.

(10)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

* Tục ngữ: - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Có cứng mới đứng đầu gió

* Những câu ca dao, ngạn ngữ nói về sự tự tin:

- Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân - Ta nh cây ngay giữa rừng

Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời - Sự tự tin sẽ đ a con ng ời đến thành công.

(ngạn ngữ Anh)

“Sống ở đời phải biết khiờm tốn nhưng đồng thời phải cú lũng tự tin, một ý thức tự chủ. Nếu mỡnh làm đỳng hóy cứ tự hào với mỡnh đi, lương tõm trong sạch là liều thuốc quý nhất.”

( Trớch Nhật ký Đặng Thuỳ Trõm)

(11)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin:

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập:

a, Hãy nhận xét bản thân em đã có tính tự tin ch a. Khi gặp việc khó, bài khó em có nản lòng, có chùn b ớc không? Hãy kể một số việc làm tốt nhờ có tính tự tin.

(12)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập:

b, Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

1, Ng ời tự tin là ng ời biết tự giải quyết lấy công việc của mình;

2, Ng ời tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần hỏi ý kiến ai;

3, Ng ời tự ti luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối;

4, Ng ời tự tin không lệ thuộc, dựa dẫm vào ng ời khác;

5. Ng ời tự tin dám tự quyết định và hành động;

6, Tính rụt rè làm cho con ng ời khó phát huy đ ợc khả năng của mình;

7, Ng ời tự tin không cần hợp tác với ai;

8, Ng ời có tính ba phải là ng ời thiếu tự tin;

9, Ng ời tự tin luôn đánh giá cao bản thân mình.

(13)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập:

b, Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

1, Ng ời tự tin là ng ời biết tự giải quyết lấy công việc của mình;

2, Ng ời tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần hỏi ý kiến ai;

3, Ng ời tự ti luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối;

4, Ng ời tự tin không lệ thuộc, dựa dẫm vào ng ời khác;

5. Ng ời tự tin dám tự quyết định và hành động;

6, Tính rụt rè làm cho con ng ời khó phát huy đ ợc khả năng của mình;

7, Ng ời tự tin không cần hợp tác với ai;

8, Ng ời có tính ba phải là ng ời thiếu tự tin;

9, Ng ời tự tin luôn đánh giá cao bản thân mình.

- ý kiến 1, 4, 5 là Tự tin; 3, 6, 8 là Tự ti; 2, 7, 9 là Tự cao, tự đại

(Tự cao, tự đại là tự cho mình là nhất, là hơn ng ời mà coi th ờng ng ời khác)

L u ý: Tự ti, tự cao, tự đại, tự đắc, tự phụ, tự mãn, rụt rè, ba phải là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê phán, khắc phục.

(14)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập:

c, Hãy ghi lại cảm nghĩ của em về một tấm g ơng tự tin mà em biết.

Tự tin để nghiên cứu khoa học.

Với trọng l ợng chỉ 12kg và gần nh mất hoàn toàn khả năng vận động, chàng trai bại liệt Nguyễn Công Hùng đã v ợt qua những khó khăn th ờng ngày trở thành “Hiệp sĩ công nghệ thông tin năm 2005”, anh đã

trở thành một tấm g ơng cho các bạn khuyết tật về sự dũng cảm chiến đấu với bệnh tật và với lòng tự tin v ợt lên số phận không may mắn của mình.

Lê Vũ Hoàng chàng trai đất Quảng Bình đã

tự tin v ợt lên hoàn cảnh gia

đình nghèo khó, mẹ ốm nặng,

đoạt vòng

nguyệt quế trên

“đỉnh”

Olympia.

(15)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập:

d, Giờ kiểm tra toán cả lớp đang chăm chú làm bài. Hân làm xong bài, nhìn sang bên trái, thấy đáp số của Hoàng khác đáp số của mình, Hân vội vàng chữa bài. Sau đó, Hân lại quay sang phải, thấy Tuấn làm khác mình, Hân cuống lên định chép nh ng đã muộn, vừa lúc đó, cô giáo nhắc cả lớp nộp bài.

Em hãy nhận xét hành vi của Hân trong tình huống trên.

(16)
(17)

1. Truyện đọc:

2. Nội dung bài học:

a) Thế nào là tự tin?

b) ý nghĩa của tự tin:

c) Rèn luyện tính tự tin:

3. Bài tập: đ, Em đã rèn luyện tính tự tin bằng cách nào?

(18)

Tự tin

a) Biểu hiện: Tự tin là tin t ởng vào khả năng của bản thân, chủ

động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành động c ơng quyết dám nghĩ, dám làm.

b) ý nghĩa của tự tin:

Giúp con ng ời có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin con ng ời trở nên yếu đuối, bé nhỏ.

c) Rèn luyện tính tự tin: Chủ động tự giác trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt

động tập thể. Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải.

- Phân biệt: Tự tin với t ti, tự cao, tự đại.

+ Tự ti là tự đánh giá mình kém cỏi, không tin vào khả năng của mình.

+ Tự cao, tự đại là tự cho mình là nhất, là hơn ng ời mà coi th ờng ng ời khác

(19)

H íng dÉn häc ë nhµ

- Học thuộc phần nội dung bài học - Làm bài tập đ/(SGK)

- Chuẩn bị trước bài 12: “Sống và làm việc có kế hoạch”

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là bảo vệ , tiếp nối , phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy...

Bài tập1-trang 25+26-SGK : Những thái độ và hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc:c. a.Tìm đọc tài liệu nói về các

2.Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào: yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn sư trọng đạo,

Câu 3: Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào.. Có nhiều tiền bạc và

Câu 13 : Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.. Mặc cảm với bạn bè vì bố mẹ là

Câu 9 : Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.. Mặc cảm với bạn bè vì bố mẹ là người

Câu 14 : Phương án nào sau đây thể hiện đúng việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họC. Không cần giữ gìn truyền thống của gia đình, dòng họ

Câu 7: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây về giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,