• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

NS: 27 / 3 / 2021

NG: 01 / 03 / 2021 Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về phép cộng phân số.

3. Thái độ: Rèn tính tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC HS làm giấy nháp thực hiện tính tổng.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1’ Trực tiếp 2. HD luyện tập:

Bài 1: 10’

- GV trình chiếu phép tính 3+

5 4

- Gọi HS nêu cách thực hiện.

- YC HS làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 10’

- Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các sô tự nhiên?

- Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này.

- Chiếu 2 phép tính và gọi HS nêu kết

a. 8

1 4 1 2

1 =

8 7 8 1 8 2 8

4

b. 12

1 6 1 3

1 =

12 7 12

1 12

2 12

4

- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.

- Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

- Nêu - 1 HS nêu - Nhận xét a. 3 + 54=

5 19 5 4 5 15

b. 4

23 4 20 4 5 3 4

3

c. 21

54 21 42 21

12

- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện và nêu kết quả: Cả 2

(2)

qủa

- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?

- Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số.

- Gọi HS đọc nhận xét SGK/128 Bài 3: 10’

- Gọi HS đọc bài toán.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm như thế nào?

- Gọi HS nêu tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số.

- Nhận xét tiết học.

phép tính đều bằng

4 3

- Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Vài HS đọc

- HS đọc nhận xét SGK/128 - 1 HS đọc đề toán.

- Ta lấy (dài + rộng) x 2.

- Ta lấy dài + rộng.

- 1 HS nêu tóm tắt, cả lớp làm vào vở nháp.

1 HS chữa bài Giải.

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

2 3 29( )

3 10 30 m

Đáp số: m

30 29

- HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICF (Uy- ni xép). Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

3.Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông đối với bản thân.

- Tư duy sáng tạo: Nhận xét, bình luận được về những bức tranh từ đó rút ra được bài học về thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân khi tham gia giao thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc

(3)

- Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa

- Máy tính ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS nh/xét và câu trả lời của bạn.

- Nhận xét và đánh giá HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 1’

- Cho HS q/sát tranh minh họa và TLCH:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*GV giới thiệu bài:

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Viết bảng UNICEF, 50.000

*Giải thích: Đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng mở đầu bài học là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, khi đọc bài, sau khi đọc tên bài, chúng ta phải đọc nội dung tóm tắt rồi mới đọc bản tin.

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài

? nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- YC HS Đọc bài

- HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời:

+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông.

- Lắng nghe.

- Cả lớp theo dõi SGK.

+Đ1: 50000 bức tranh…đáng khích lệ.

+Đ2: UNICEF VNam…sống an toàn.

+Đ3: Được phát động từ…Kiên Giang

+Đ4: Chỉ cần điểm qua…giải ba.

+Đ5: 60 bức tranh…đến bất ngờ - HS đọc

- Đồng thanh đọc: UNICEF, u-ni- xép, năm mươi nghìn

- HS đọc

+ 1 HS đọc chú giải SGK - HS nêu cách đọc

(4)

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?

- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?

- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm. Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?

- Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì ? - GV ghi ý chính 1 chiếu lên.

*GV: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất. Quỹ bảo trợ Nhi đồng Liên hợp quốc đã phối hợp cùng báo Thiếu niên Tiền Phong đã tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Em muốn sống an toàn” nhằm nâng cao ý thức sự phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

Thật đáng mừng là thiều nhi cả nước đã hưởng ứng rất nhiệt tình.

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?

- Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?

- Đoạn cuối bài cho ta biết điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

Bằng ngôn ngữ hội họa, các hoạ sỹ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng, sâu sắc

- HS đọc toàn bài thành tiếng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Đọc thầm.

+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.

+ Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.

+ Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức

2. Ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, thảo luận tìm câu trả lời:

+ Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.

+ 60 bức tranh được chọn treo ở triểm lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.

+ Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.

2. Nhận thức của các em nhỏ về

(5)

của mình về phòng tránh tai nạn.

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?

*GV: Những dòng in đậm trên bảng tin có tác dụng gây ấn tượng nhằm lôi cuốn, hấp dẫn người đọc và tóm tắt thật gọn gàng bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin, dễ nhớ những số liệu cần thiết.

- Bài đọc có nội dung chính là gì ?

- GV chiếu ý chính của bài lên máy tính.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yc 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát triển ra cách đọc hay

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn văn

- Ycầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Cho HS xem một số tranh theo chủ đề do HS vẽ và y/cầu HS nói lên ý tưởng của bức tranh là gì?

- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.

- Nhận xét tiết học.

cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.

- HS đọc lại ý chính đoạn 2.

- Lắng nghe.

+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.

- Lắng nghe.

*Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cụôc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.

- HS tìm ra giọng đọc và luyện đọc.

- HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.

KHOA HỌC

TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trang 94, 95 SGK. – Máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

+ HS nêu bài học.

(6)

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực vật cần ánh sáng để làm gì? Qua bài học:

“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi đề 2. Tìm hiểu bài:

HĐ 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 12’

- Yc cả lớp quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK.

- Gợi ý trả lời câu 3: Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như:

hút nước, thoát hơi nước, hô hấp … - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.

1. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống TV

- Cả lớp làm việc.

- HS trình bày kết quả.

+ Hình 1: Cây trong hình 1 do thiếu ánh sáng mặt trời nên cây không phát triển tốt….

+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương.

- Các bạn khác bổ sung.

+ HS đọc bài học.

HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: 20’

- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? Ta cùng tìm hiểu.

+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng … được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?

+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?

+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?

Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây , chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao .

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.

- Nxét tiết học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà.

2. Nhu cầu về ánh sáng của TV

+ HS cả lớp cùng suy nghĩ, trả lời.

- Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây không giống nhau…

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng)

- Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài, …

VD: Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt…

- Nêu ghi nhớ SGK

(7)

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

TIẾT 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn tr/ ch.

2. Kĩ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn vào máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.) - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Cho HS xem chân dung ông Tô ngọc Vân /56 sgk

- Ông Tô Ngọc Vân là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội hoạ của mình.Trong giờ viết chính tả hôm nay,các em viết bài: “Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân & làm bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã.

2. Hướng dẫn viết chính tả: 25’

a) Tìm hiểu nội dung bài viết:

- GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

- HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ.

(?) Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào?

? Đoạn văn nói về điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

? Trong bài có những từ nào cần viết hoa?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

- Đọc phần chú giải.

+ Ánh mặt trời . Thiếu nữ bên hoa Huệ.

Thiếu nữ bên hoa sen

+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.

- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ.

(8)

- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ khó, dễ viết sai trong bài.

- HD HS phân tích và lần lượt viết vào bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.

- Gọi HS đọc lại các từ khó.

? Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết.

c) Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài theo qui định d) Nxét, đánh giá bài chính tả

- Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 3 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:7’

* Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng).

- GV chiếu BT lên máy tính, YC HS làm bài và đọc lại kết quả.

- Cùng HS nxét, chốt lại lời giải đúng.

* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện.

Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà viết lại các từ đã viết sai. Có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài.

Cbị bài sau.

- Nhận xét tiết học

- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống,...

- Lần lượt phân tích và viết vào bảng lớp, vở nháp.

- 2 HS đọc lại.

+ Nghe-viết-kiểm tra.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Nghe - viết bài.

- Nghe, soát lại bài. Chia sẻ bài - Lắng nghe và sửa sai (nếu có).

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Tự làm bài.

- HS làm bài và đọc kết quả.

a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

- Lắng nghe và thực hiện.

===================================================

NS: 27 / 3 / 2021

NG: 02 / 03 / 2021 Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

(9)

1. Kiến thức: Biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số cùng mẫu số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (4’)

- Trình chiếu:

4 3 5

;4 3 1 2

1 gọi HS nói cách làm, tính và nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD tìm hiểu bài

HĐ1: HD thực hành trên băng giấy (5’)

- Nêu vấn đề: Từ

6

5 băng giấy màu, lấy

6

3để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy.

- Y/c HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị.

- Em có nxét gì về hai băng giấy này?

- Ycầu HS dùng thước chia 1 băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.

- Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi?

- Yêu cầu HS cắt lấy

6

3 băng giấy.

- Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy nguyên. Các em nxét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?

- Có

6

5băng giấy, cắt đi

6

3băng giấy, còn lại bao nhiêu băng giấy?

HĐ2: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu (5’)

- Theo kết quả hoạt động với băng giấy

thì ?

6 3 6 5

- Theo em làm thế nào để có: ?

6 2 6 3 6 5

- GV trình chiếu:

6 2 6

3 5 6 3 6

5

HS thực hiện vào giấy nháp, đọc kết quả - Nhận xét

6 2 3

;1 6 3 2

1 cộng 2 p/s:

6 5 5 2 6 3 3 1 2

1

20 15 4

;3 20 16 5

4 cộng 2 p/số:

20 31 20 15 20

16

- Lấy băng giấy đã chuẩn bị.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Thực hành theo yêu cầu.

- Có

6

5băng giấy.

- Thao tác và nhận xét: còn

6

2băng giấy - 6

2băng giấy

- HS nêu:

6 2 6 3 6 5

- Lắng nghe.

- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.

(10)

- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?

HĐ3: Kết luận: Ghi nhớ SGK. 2’

3. Luyện tập: (20’) Bài 1: 6’

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, gọi vài HS chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 7’

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 7’

- Gọi HS đọc đề bài.

- Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần trong tổng số huy chương của đội?

- Số huy chương vàng bằng

9

5 tổng số huy chương của cả đoàn nghĩa là thế nào?

- Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy chương của cả đoàn là mấy?

->

19

19 ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ: 1 -

19 5 ,

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS nêu cách thực hiện).

- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

- 5 HS nêu.

- HS thực hiện vào vở, 4 HS đọc bài làm.

a. 8 ; .4 1; . ; .6 15

16 b 4 c 5 d 49

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài - Nhận xét

a. 3

1 3 1 3

2 b.

5 4 5 3 5 7

- 1 HS đọc đề bài.

+ 9

5tổng số huy chương của cả đoàn.

+ Nghĩa là tổng số huy chương của cả đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm 5 phần.

+ 19 19.

- Lớp làm vào vở.

Bài giải: Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:

1 - 19 14 19

5 (tổng số huy chương) Đáp số:

19

14 tổng số huy chương - 1 HS trả lời.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 47: CÂU KỂ AI - LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?

(11)

- Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

. Máy tính chép sẵn đoạn văn ở BT1phần Nhận xét . . ghi từng phần a ,b, c, ở BT1 phần luyện tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi 2 HS đọc câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp và nêu trường hợp sử dụng?

- Nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài 1’

2. HD tìm hiểu bài

HĐ1. HD HS tìm hiểu ví dụ: 10’

- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét .

* Bài 1 + 2:

- Gọi HS đọc 3 câu, trao đổi, thảo luận + Câu nào để giới thiệu; câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi?

? gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi : Là gì (là ai, là con gì) ?

*Bài 3: HS làm bài .

+ Phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì?

Ai thế nào? và Ai là gì? để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?

- Gọi HS trả lời.

- Câu kể Ai là gì ? gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?

+ Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ? HĐ2. Ghi nhớ: 2’

-Yêu cầu HS đọc SGK. Lấy VD 3. Luyện tập:

- HS đọc câu và nêu ....

- HS nhận xét .

- HS đọc phần nhận xét . - HS suy nghĩ trả lời .

+ Câu 1, 2: giới thiệu bạn Diệu Chi.

+ Câu 3: nêu nhận định.

- HS trả lời.

a) Đây là Diệu Chi. bạn mới của lớp ta.

b) Ban Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

c) Bạn ấy là một hoa sĩ nhỏ đấy.

+ Giống: Bộ phận chủ ngữ cùng trả lời câu hỏi Ai? (Cái gì? , con gì?) + Khác: Ai làm gì? VN trả lời câu làm gì ?

Ai thế nào? VN trả lời câu hỏi thế nào?

Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì ? + Gồm 2 bộ phận. CN trả lời câu hỏi Ai (con gì?, cái gì?) VN trả lời câu hỏi là gì?

+ Dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về 1 người hay 1 vật nào đó.

- HS đọc.

(12)

*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 8’

Gạch dưới những câu kể Ai là gì ? trong các câu dưới đây và ghi vào chỗ trống tác dụng của từng câu

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét, KL lời giải đúng.

- HS đọc.

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Câu kể Ai là gì ? Tác dụng

a) Thì ra đó là môt thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào viêc chế tạo.

– Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.

b) Lá là lịch của cây.

– Cây lại là lịch đốt.

– Trăng lặn rồi trăng mọc Là lịch của bầu trời.

– Bà tính nhẩm Mẹ ơi, Mười ngón tay là lịch – Con tới lớp, tới trường Lịch lại là trang sách.

c) Sầu riêng là loại trái

quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đạm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.

+ Giới thiệu về thứ máy mới.

+ Câu nêu nhận định về giá trị chiếc máy tính đầu tiên.

+ Câu nêu nhận định.

+ Câu nêu nhận định.

+ Câu nêu nhận định.

+ Câu nêu nhận định.

+ Câu nêu nhận định.

+ Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới thiệu.

*Bài 2: 12’

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu có câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về các bạn trong lớp (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em)

- Cho HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài – Nhận xét.

- HS đọc, giới thiệu về gia đình mình cho lớp nghe.

- HS trình bày, nhận xét.

VD: Đây là ảnh chụp gia đình mình. Người ở ngồi trên ghế này là ông nội mình.

Ông là sĩ quan về hưu đấy ! Ngồi bên cạnh là bà nội mình. Xem này, ở trong hình thôi mà ánh mắt của bà cũng toát lên được vẻ đẹp hiền từ. Đứng cạnh ông nội là ba mình. Người ôm vai bà nội mình là mẹ mình đấy ! Trông mẹ mình thật là đẹp phải không ? Cạnh mẹ mình là em gái nhỏ của mình. Bé đang là học sinh lớp 1.

Và đây, là mình. Khi chụp tấm hình này mình đang học lớp ba. Trông mình thật là buồn cười !

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS nêu lại bài học - Nhận xét giờ học.

(13)

- VN học bài, cbi bài sau

KHOA HỌC

TIẾT 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

2. Kĩ năng: Ứng dụng vào thực tế.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trang 96, 97 SGK, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Ánh sáng cần cho sự sống.

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV trình chiếu

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. 15’

- Mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.

-GV nhận xét

+ Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.

HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của đvật. 17’

- Đưa câu hỏi cho cả lớp

+ Kể tên một số động vật mà bạn biết.

Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?

+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, ban ngày?

+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó.

+ HS trả bài.

- Viết ý kiến của mình vào vào giấy nháp

- Vài em nêu -Bạn nhận xét

-HS suy nghĩ trả lời

+ Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, hươu, nai,…Chúng cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, uống nước,…

+ Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai,… Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú,

+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được nhì dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy,

(14)

+ Trong chăn nuôi, người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều trứng?

- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nêu ghi nhớ SGK.

- Gdục HS yêu thích tìm hiểu khoa học - Học thuộc ghi nhớ ở nhà.

- Nhận xét tiết học.

chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh.

+ Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối.

+ Trong chăn nuôi, người ta đã dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gianchiếu sáng trong ngày, kích thích…

- Bạn nhận xét bổ sung.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 24: GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2. Kĩ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT: Chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT.10’

Bài tập 4/36.

GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ cho cả lớp.

- 2 HS trả lời

1 HS đọc đề

-HS trình bày kết quả điều tra thực trạng các công trình công cộng ở địa phương, nêu các biện pháp để bảo vệ để công trình công cộng đó.

-HS trình bày

(15)

- Gv nhận xét kết luận:

HĐ2: Thực hành 20’

HS bày tỏ ý kiến . Bài tập 3/tr36:

Gọi HS bày tỏ ý kiến

GV nhận xét kết luận : 3. Củng cố, dặn dò: 3’

Vì sao ta phải biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

HS nhận xét , nêu ý kiến về cách bảo vệ cho thích hợp.

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân thể hiện ý kiến của mình với những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

Lớp nhận xét

Các ý kiến a đúng; ý kiến b,c là sai Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

=================================================

NS: 27 / 3 / 2021

NG: 03 / 03 / 2021 Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trừ hai phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (4’)

- YC HS thực hiện phép tính.

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu (10’)

- Lớp thực hiện - Nhận xét

a. 5

1 25

5 25

6 25

11

b. 6

1 12

2 12

3 12

5

- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

(16)

- Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4

5tấn đường, cửa hàng đã bán 2

3tấn đường.

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?

- Muốn tính số đường còn lại ta làm ntn?

- Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

- Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện bước qui đồng.

(1 HS nêu cách thực hiện)

- Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số cùng mẫu số (1 HS lên bảng) - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

Kết luận: ghi nhớ SGK/130. 2’

3. Thực hành: (20’) Bài 1: 6’

- YC HS làm bài và nêu cách làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 7’

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 7’

- Gọi HS đọc bài toán.

- Muốn tính diện tích để trồng cây xanh ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Sửa bài, kết luận lời giải đúng.

- Nhận xét, đánh giá.

- Ta thực hiện phép tính trừ 4 2

5 3 

- Hai mẫu số khác nhau

- Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu.

15 10 3

;2 15 12 5

4

15

2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

- 5 HS nhắc lại.

- Lớp làm vào vở - 4 HS nêu cách làm - Nhận xét

a. 15

8 15

5 15

12 b.

4 1 44 11 48 22 48 18 48

40

c. 24 14 10; .25 9 16

21 21 21 d 15 15 15

- Ta có thể qui đồng (rút gọn) rồi trừ hai phân số.

- Tự làm bài, chữa bài

a. 2

1 16

8 16 12 16

20 b.

45 12 45 18 45

30

c. 10 9 1 ; .16 3 13

12 12 12 d 12 12 12

- 1 HS đọc to trước lớp - Ta thực hiện tính trừ

5 2 7 6

-Cả lớp làm vào vở

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

35 16 5 2 7

6 (diện tích) Đáp số:

35

16 diện tích - Chữa bài

(17)

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài, học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

TẬP ĐỌC

TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của người lao động. Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thể hiện giọng vui, tự hào

3. Thái độ: Yêu lao động

*GD biển đảo: HS thấy được vẻ đẹp của biển, giá trị của biển với đời sống con người.

* GDMT: GD ý thức BV tài nguyên biển qua việc giữ vệ sinh môi trường biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Máy tính ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét HS đọc bài, TLCH và đánh giá HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 1’

- Cho HS xem tranh minh họa.

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*GV: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá.

2. Hdẫn luyện đọc - Tìm hiểu bài:

HĐ1. HD luyện đọc: (10’)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

Toàn bài này chúng ta sẽ đọc với nhịp

- HS thực hiện yêu cầu.

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.

- Lắng nghe

(18)

4/3 chỉ riêng 3 câu sau ta đọc nhịp 2/5:

+ Nhịp 4/3 với các dòng thơ:

+ Nhịp 2/5 với các dòng:

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài (2lượt) + Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó + Lần 2: kết hợp đọc chú giải - HD đọc câu dài

? nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Luyện đọc cá nhân

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau: Toàn bài đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn khởi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: Hòn lửa, cài then, sập cửa, căng buồm…

HĐ2. Tìm hiểu bài: (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.

- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào ?

- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

*Ghi ý 1: Vẻ đẹp huy hoàng của biển GV: Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa, cài then, đội… Tất cả những sự quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển.

+ phát âm: hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

+ giải nghĩa từ khó: thoi

Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng.

- Theo dõi GV đọc mẫu

- HS đọc thầm.

+ Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn

+ Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.

+ Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặ trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

1. Vẻ đẹp huy hoàng của biển

- HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời:

(19)

- Tìm những hình ảnh nói lên công việc LĐ của người đánh cá ?

GV: Công việc LĐ của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp.

Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Và rồi đoàn thuyền trở về thật đẹp: “Câu hát căng buồm với gió khơi/

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”

Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Ghi ý đoạn 2 : Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ

?

- GV kết luận ND chính của bài và ghi.

HĐ3. Hdẫn H đọc diễn cảm: (10’) - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào ?

- Vậy, ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện điều đó?

- GV chiếu đoạn văn luyện đọc.

- GV đọc mẫu đoạn thơ

- Ycầu HS luyện đọc diễn cảm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - T/c cho HS nhẩm học thuộc bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc TL nối tiếp từng khổ thơ, cả bài

- Nhận xét HS

3. Củng cố dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài “Khuất phục tên cướp biển”

+ Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:

Câu hát giăng buồm cùng gió khơi

….

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

- Lắng nghe.

2. Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- HS nhắc lại ý chính của bài

- HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.

+ HS: Họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ.

+ Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ, nhịp nhàng, khẩn trương.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.

- HS đọc thuộc lòng trước lớp (mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ)

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

(20)

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc trong SGK hoặc nghe giáo viên đọc, hoặc nghe giáo viên kể rồi kể lại câu chuyện ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin .

BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.

II. KNS:

- Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Đề bài, dàn ý kể chuyện viết sẵn trên máy tính.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

HĐ 1. HD tìm hiểu ycầu của đề bài (8’) - Gọi HS đọc đề bài trang 58, SGK.

- GV phân tích đề bài , dùng bút kẻ gạch chân dưới các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.

- Gọi HS đọc phần gợi ý 1 trong SGK.

- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên máy chiếu.

HĐ 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (24’)

2 HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện - Nhận xét

+ Ý nghĩa: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.

+ Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS tiếp nối đọc từng phần gợi ý.

- 3 đến 5 HS tiếp nối giới thiệu câu chuyện kể về công việc mình đã làm.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

(21)

* HS thực hành kể.

- GV lưu ý HS khi kể chuyện:

+ Phải có đầu có cuối câu chuyện

+ Với những truyện khá dài, có thể kể 1-2 đoạn.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi:

+ Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người?

+ Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa như thế nào ?

+ Theo bạn, mọi người có nên thường xuyên làm viêc này không? Vì sao?

+ Bạn thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh như thế nào?

+ Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trương xanh, sạch, đẹp ở địa phương luôn diễn ra thường xuyên ?

- YC nêu về ý nghĩa câu chuyện.

* Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

+ Yêu cầu HS nêu về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi nhỏ để tạo không khí sôi nổi trong giờ học.

- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa.

- Gv nhận xét về nội dung, cách kể, khả năng hiểu truyện.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khen những HS kể tốt, tìm được truyện ngoài SGK.

- Nhận xét tiết học.

-Nêu ý nghĩa của việc làm.

- 5 đến 7 HS thi kể và nêu ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện .

====================================================

NS: 27 / 3 / 2021

NG: 04 / 03 / 2021 Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: 4’

- GV trình chiếu:

3 2 2

;3 4 7 5

13

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Thực hành:

Bài 1: 5’

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở

Bài 2: 5’

- YC cả lớp làm vào vở.

Bài 3: 7’

- Ghi bảng: 2 -

4 3

- Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở các câu a,b,c.

Bài 4: 7’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chú ý: rút gọn trước khi tính - YC cả lớp làm vào vở.

Bài 5: 8’

- Gọi HS đọc đề toán.

- Muốn tính thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày

- Lớp thực hiện

-Chữa bài, bạn nhận xét

- HS thực hiện:

a. 3 1; . ; .7 18

3 b 5 c 8

- Tự làm bài:

a. 28

13 28

8 27 21 7 2 4

3

b. 16 5 8

3 =

16 1 16

5 16

6

c. 15

11 15 10 15 21 3 2 5

7

+ Ta viết số 2 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số mới.

- HS thực hiện.

4

5 4 3 4 8 4 3 1 2 4

23

a. 2 -

2 1 2 3 2 4 2

3

b. 3

1 3 14 3

15 c.

12 1 12 36 12

37

- Rút gọn rồi tính.

- Cả lớp làm vào vở.

a. 35

2 35

5 35

7 7 1 5

1 b.

3 1 3 1 3 2

c. 35

16 35

5 35 21 7 1 5

3 d.

6 1 6 3 6 4

- 1 HS đọc đề toán.

- Ta thực hiện tính trừ.

(23)

ta làm như thế nào?

- YC cả lớp làm vào vở nháp.

Học và ngủ:

8

5 ngày Học:

4

1ngày ; ngủ: ? ngày

- Ta sẽ tính số giờ bạn Nam ngủ trong 1 ngày

- Em hiểu thế nào là

8

3ngày?

- 1 phần thời gian trong 1 ngày là bao nhiêu?

- Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ?

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS nêu tóm tắt, cả lớp làm vào vở nháp.

- 1HS chữa bài -Lớp nhận xét

Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 ngày là:

8 5-

4 1=

8

3(ngày).

Đáp số:

8

3 ngày - 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau, thời gian bạn Nam ngủ chiếm 3 phần.

- 24 : 8 = 3 (giờ)

- 1 ngày bạn Nam ngủ: 3 x 3 = 9 (giờ) 3 ày 9

8ng giờ . - 1 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ?

2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu biết đặt 2, 3 câu kể: Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS nêu lại BT.III.2 - dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình).

- Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Các em đã biết

- 2 HS nêu

- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi:

Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?. Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

(24)

được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này.

2. Tìm hiểu ví dụ: 12’

* Bài 1,2,3:

- Gọi HS đọc đoạn văn và ycầu bài tập.

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Câu nào có dạng Ai là gì?

- Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc câu 2.

- Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào?

- Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK.

- Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?

- “là” cháu bác Tự” được gọi là gì?

- Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào?

Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. VN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62.

3. Luyện tập: 20’

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được.

- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN

* Bài 2:

- Gọi HS đọc ycầu và nội dung bài tập.

- Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật.

- YC HS tên con vật vào đúng đặc điểm

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

+ Có 4 câu.

+ Em là cháu bác Tự.

+ Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì?

- 1 HS đọc to trước lớp.

+ Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?

- 1 HS lên bảng làm.

Em // là cháu bác Tự.

VN + Là cháu bác Tự.

+ Là vị ngữ.

+ Danh từ hoặc cụm danh từ.

+ Từ “là”.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

Câu kể Ai là gì? Vị ngữ Người // là cha, là Bác, là Anh.

Quê hương // là chùm khế ngọt.

Quê hương // là đường đi học.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lắng nghe, thực hiện.

- 4 HS trả lời:

+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.... Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc

Chủ ngữ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.... Chủ ngữ trong câu kể Ai

Bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. Xin chân thành cám ơn quí thầy cô và các em

và nêu tác dụng của mỗi câu ( dùng để giới thiệu hay nhận định về sự vật ).. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội b) Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này.. c) Cần

Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp.. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên. a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền

Trong 3 câu in nghiêng ở trên, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi.. - Giới thiệu về bạn