• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: 25/1/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019 Toán

ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

- Kĩ năng nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.

3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ - HS : Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS lên bảng viết số liền trước và số liền sau của số 1287 và số 9999

- GV nhận xét, bổ sung 2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp)

2.2. Giới thiệu điểm ở giữa. Trung điểm

* Điểm ở giữa:

- Cho HS quan sát và nhận xét

- A, O, B là ba điểm thẳng hàng.

* Trung điểm:

- Cho HS quan sát hình vẽ, yêu cầu nhận xét

- M ở giữa hai điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng MA bằng độ dài đoạn thẳng MB

2.3. Luyện tập:

Bài 1:Trong hình bên

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu

- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vở nháp:1286, 1287, 1288,

9998, 9999, 10 000 - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Quan sát nhận xét:

A O B

| |

|

- 2 em đọc kết luận : O là điểm ở giữa hai điểm A và B

- Quan sát, nhận xét.

- Viết là : MA = MB

- 2 em đọc kết luận : M được gọi là trung điểm của đoạ thẳng AB

3cm 3 cm

(2)

hỏi.

- Chỉ tên ba điểm thẳng hàng và điểm ở giữa hai điểm

- Nêu kết quả:

- GV chốt lời giả đúng

* Củng cố điểm ở giữa

Bài 2: Chọn câu nào đúng, câu nào sai?

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và giải thích lí do

- GV chốt lời giả đúng

Bài 3: Nêu tên trung điểm các đoạn.

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng

- GV chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(1')

- Hệ thống toàn bài :Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

- 1 em nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát và trả lời:

a/ Ba điểm thẳng hàng là:

A, M, B ; M, O, N ; C, N, D b/ N là điểm ở giữa hai điểm C, D O là điểm ở giữa hai điểm N, M M là điểm ở giữa hai điểm A, B - Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu BT2

- Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi và giải thích lí do.

2 cm 2 cm | | | A O B 2 cm 2 cm C D 2 cm 3 cm

| | | E H G a/ Đ: vì AOB thẳng hàng. AO = BO = 2cm

b/ S : vì M không là trung điểm của đoạn thẳng. M không phải là điểm ở giữa 3 điểm C, M, D không thẳng hàng.

c/ S: H không phải là trung điểm của đoạn EG; EH không bằng HG.

d/ S: M không phải là trung điểm ở giữa hai điểm C và D. Vì 3 điểm C, M, D không thẳng hàng.

e/Đ: H là điểm ở giữa hai điểm E và G.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát hình vẽ trên bảng, nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng.

B I C

M

D

A O

(3)

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học và làm bài tập.

G K E - Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

--- Tập đọc – Kể chuyện

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU

A- Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

+ HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, trôi chẩy toàn bài. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

+ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu truyện.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu + Hiểu được 1 số từ ngữ:

+ Hiểu nội dung truyện: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

B- Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Biết kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung theo dõi bạn kể.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

C. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, có ý thức học tập tốt để sau này xây dựng đất nước.

* An ninh – quốc phòng : Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.

II .CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tư duy sáng tạo:bình luận,nhận xét.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ ( CNTT)

(4)

- HS : SGK .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS đọc bài “ Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (2')

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, trả lời: Tranh gợi cho em biết điều gì?

2.2. Hướng dẫn luỵên đọc:

a, GV đọc mẫu -HD giọng đọc b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm.

*Đọc từng đoạn trước lớp

-Treo bảng phụ. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng:

Tiếng hát bay lượn trên mặt suối,/ tràn qua lớp lớp cây rừng,/ bùng lên như ngọn lửa rực rỡ/giữa đêm rừng lạnh tối,/ làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên.//

- Đọc đoạn lần 2

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt

* Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài :

- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?

- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ" ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại"?

- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi trong SGK

- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp.

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2. .

- 3 HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2,kết hợp đọc chú giải cuối bài tập.

- đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc .

- Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn..

- Cả lớp nhận xét,

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

+1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm

- Để thông báo ý kiến kiến của cấp trên cho các em về sống với gia đình vì cuộc sông ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.

+1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm

- Vì các chiến sĩ nhỏ tuổi rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến

(5)

- Thái độ của các bạn nhỏ thế nào ?

- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?

- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?

- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?

- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?

2.4. Luyện đọc lại

- Đọc lại đoạn 2, hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

KỂ CHUYỆN ( 18') 1. Nêu nhiệm vụ

- Dựa vào câu câu hỏi gợi ý tập kể lại từng đoạn câu chuyện.

2. Hướng dãn kể chuyện theo gợi ý:

- GV nhắc HS trước khi kể chuyện.

- Kể tự nhiên đủ ý, giọng kể phù hợp với nội dung.

- Gọi 3 HS kể theo mẫu đoạn 2.

- GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo.

3. Củng cố: (2’)

- Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi.

đấu.

- Lượm, Mừng và các em đều tha thiết ở lại.

- Các bạn nhỏ sẵn sàng chiu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về sống với tui Tây, tụi Việt gian.

- Mừng rât ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi miễn là đừng bắt các em hải trở về.

+ Đọc thầm đoạn 3

- Anh cảm động rơi nước mắt. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với chỉ huy nguyện vọng của các em.

+ Đọc thầm đoạn 4 và quan sát tranh trong SGK

- Hình ảnh so sánh ở cuối bài là:

Tiếng hát bường lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối..

Ý chính: Câu chuyện ca ngợi lòng yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.

- 2 em đọc lại ý chính, - Theo dõi trong SGK - 3 em đọc lại đoạn văn.

- 2 em thi đọc cả bài.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 em đọc lại gợi ý trong SGK.

- Lắng nghe.

- 4 em nối tiếp nhau thi kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- 3 HS kể. Lớp lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS liên hệ.

- Lắng nghe.

(6)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: “ Chú ở bên Bác”.

- Thực hiện ở nhà.

---

BUỔI CHIỀU THỨ HAI:

Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tên các kiến thức đã học về xã hội, kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.

2. Kĩ năng: Nhận biết các thế hệ trong một gia đình 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh SGK các bài về nông nghiệp, công nghiệp, thương mại...

- HS : Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

+ Trong rác thải có gì gây hại cho sức khỏe con người và sinh vật ?

- GV nhận xét 3. Bài mới:(28')

3.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn ôn tập:

* Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh về chủ đề xã hội.

- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Hướng dẫn ôn tập theo nội dung sau:

+ Hoạt động nông nghiệp.

+ Hoạt động công nghiêp.

+ Thương mại.

+ Thông tin y tế giáo dục.

+ Thông tin liên lạc .

- Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh theo những nội dung trên và thảo luận trong nhóm mô tả nội dung, ý nghĩa bức tranh.

* Hoạt động 2: Trưng bày kết quả thảo luận.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tốt.

- 2 em trả lời.

- Nhận xét - Lắng nghe.

- Chia 4 nhóm.

- Lắng nghe.

- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh đã sưu tầm được dán lên tờ giấy khổ to, thảo luận mô tả ý nghĩa, nội dung từng bức tranh.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

(7)

3. Củng cố, dặn dò (1')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học bài.

- Lắng nghe

...

Tập viết

ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa N, Ng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đẹp.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa N - HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức:(1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4')

+ Gọi HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, Nhà Rông cả lớp viết ra bảng con.

- Nhận xét 3. Bài mới:(28')

3.1. Giới thiệu bài: (Gt trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn tập viết:

* Luyện viết chữ hoa.

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Ng, V, Tr, yêu cầu HS nhận xét cách viết.

- Viết mẫu trên bảng lớp.

* Luyện viết từ ứng dụng:

- Cho HS quan sát từ ứng dụng, nêu ý nghĩa của từ ứng dụng.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Hướng dẫn viết bài vào vở.

- Nêu yêu cầu viết vào vở, nhắc nhở cách viết.

- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.

* Chữa bài: Nhận xét từng bài 4. Củng cố, dặn dò: (1')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.Tuyên dương những học sinh viết

- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe - Lắng nghe.

- Quan sát chữ mẫu, nêu yêu cầu cách viết.

- Quan sát viết.

- Quan sát, nêu ý nghĩa từ.

Nguyễn Văn Trỗi ( 1940- 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ.

- Người sống trong một nước phải biết gắn bó yêu thương lẫn nhau.

- Viết vào vở.

- Nhắc lại cách viết.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(8)

đỳng mẫu chữ, trtỡnh bày đẹp

--- Thực hành toỏn

Ôn tập: Trung điểm đoạn thẳng

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Giỳp học sinh:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Rốn cho học sinh:

- Kĩ năng nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.

3. Thỏi độ: Giỳp học sinh cú ý thức tự giỏc, tớch cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

1. ổn định 2. Kiểm tra

3. Nội dung bài ôn:

Bài tập 1: a) Vẽ một đoạn thẳng AB dài 6cm.

b) Xác định điểm M là trung

điểm của đoạn thẳng AB. Nêu cách xác định điểm M

- GV hớng dẫn

- 1 HS lên bảng làm - Dới lớp làm bài vào vở.

- HS dới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét chung.

Bài 2: Cho hai điểm A; B (nh hình vẽ).

a) Vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm A; B?

b) Xác định điểm O nằm giữa 2

điểm A; B? có thể xác định bao nhiêu điểm O nh vậy (thể hiện vào hình vẽ)

c) Có khi nào điểm O là trung

điểm của đoạn thẳng AB hay không? có bao nhiêu trung

điểm của đoạn thẳng AB?

GV chép đầu bài và vẽ hai điểm A; B.

hớng dẫn HS làm bài.

- HS làm bài vào vở - GV chấm chữa bài.

HS nêu YC bài tập

1 – 2 HS nêu cách làm a)

A M B b) Cách xác định:

- Chia đôi độ dài đoạn AB có:

6 : 2 = 3 (cm)

- Đặt thớc sao cho vạch 0cm trùng với điểm A.

- Đánh dấu điểm M trên AB tại vạch 3cm.

   A O B b) Chỉ có thể xác định đợc vô số điểm nằm giữa 2 điểm A; B.

c) Khi độ dài đoạn thẳng OA bằng độ dài đoạn thẳng OB thì O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chỉ có duy nhất điểm O là trung điểm của

đoạn thẳng AB.

(9)

4. Cñng cè dÆn dß.

- NhËn xÐt tiÕt häc

--- Ngày soạn: 26/1/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019 Chính tả ( nghe – viêt) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ Ở lại với chiến khu”. Làm đúng các bài tập chính tả.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bảng phụ.

- HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Đọc cho HS viết vào bảng con các từ ( liên lạc, nhiều lần, ném lựu đạn)

- GV nhận xét 2. Bài mới:(27')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn viết chính tả:

- Đọc mẫu đoạn mẫu.

+ Lời bài hát được viết sau dấu gì?

Luyện viết từ khó.

- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con.

- 1 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Theo dõi trong SGK.

+ 2 HS đọc lại bài viết.

+ Sau dấu hai chấm xuống dòng trong ngoặc kép.

- Viết các từ khó vào bảng con “ bảo tồn, bừng lên, rực rỡ”.

(10)

- Hướng dẫn viết vào vở.

- Nhắc HS ngồi tư thế đúng tư thế, trình bày sạch sẽ.

- Chữa 5 bài nhận xét từng bài.

3.3. Hướng dẫn làm bài tâp:

Bài 3a: Viết lời giải các câu đó vào vở.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm vào VBT. Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

4.Củng cố: (1')

- Hệ thống lại toàn bài, tuyên dương những HS viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Nhận xét giờ học.

- Viết vào vở.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Làm vào VBT:

a) Là sấm và sét.

b) Là sông.

- Lắng nghe.

--- Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

- Kĩ năng xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước và vẽ hình 3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước có vạch chia xăng-ti-mét

- HS : Thước, mỗi HS một tờ giấy hình chữ nhật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS làm bài tập 3( trang 98) - Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1(99): Xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu)

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS phân tích mẫu

- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng AB

- Dùng thước đo để xác định trung điểm của đoạn thẳng

- 1 em làm bài trên bảng - Nhận xét

- Lắng nghe

- Đọc yêu cầu bài tập

a. Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB

A M B | | |

(11)

- Cho HS tự xác định trung điểm của đoạn thẳng CD rồi nêu miệng kết quả

* Củng cố trung điểm của đoạn thẳng

Bài 2: Thực hành gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD( theo hình vẽ) rồi đánh dấu trug điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS thực hành.

- Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.

3. Củng cố, dặn dò: (1')

- Hệ thống lại toàn bài: Trung điểm của đoạn thẳng. Nhận xét giờ học.

- Độ dài đoạn thẳng AB: AB = 4 cm - Chia độ dài của đoạn thẳng AB:

4 : 2 = 2 ( cm )

- Đặt thước sao cho điểm 0 cm trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với vạch 2 cm của thước.

- M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1

2độ dài đoạn thẳng AB.

Viết là: AM = 1

2 AB

b.Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD .

C N D | | |

- Độ dài đoạn thẳng CD: CD = 6 cm - Chia độ dài của đoạn thẳng CD:

6 : 2 = 3 ( cm )

- Đặt thước sao cho điểm 0 cm trùng với điểm C. Đánh dấu điểm N trên CD ứng với vạch 3 cm của thước.

- N là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng CN bằng 1

2độ dài đoạn thẳng CD.

Viết là: CN = 1

2 CD

- Nêu yêu cầu bài - Thực hành.

- Lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU THỨ BA

Đạo đức

(12)

GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu

- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.

2. Thái độ:

+ Học sinh tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.

+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài. Động viên các bạn rụt rè không dám tiếp xúc với người nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán những bạn thiếu tôn trọng với khách nước ngoài.

3. Thái độ:

+ Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng dẫn ...

+ Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếi ... khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.

+ Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ Bảng phụ, giáy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập.

+ Bộ tranh vẽ, ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.

Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi đúng, sai.

Cách tiến hành:

+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo nội dung sau:

Hãy nhận xét xem hành vi của các học sinh sau là đúng hay sai? Vì sao?

a). Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi.

b). Mai biết một chút tiếng Anh đã rất nhiệt tình chỉ dẫn cho người nước ngoài.

c). Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau người nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu niệm, đánh giày.

d). Thấy một nhóm người nước ngoài, bạn Tùng chỉ trỏ nói: “Trông họ lạ chưa kìa! Người thì đen xì xì, tóc xoăn tít, người thì mặc quần áo dài kín mít chẳng thấy gì”. Các bạn nhìn vào nhóm khách lạ và cùng cười ầm lên.

+ Nhận xét ý kiến của học sinh và Kết luận:

+ Cặp học sinh thảo luận với nhau nhận xét các hành vi

+ Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là sai.

 Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp xúc với khách nước ngoài vì họ cũng là người bình thường.

Họ muốn đến tìm hiểu thêm về văn hóa Việt Nam.

 Đúng. Vì thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ của bạn, điều đó thể hiện sự mến khách, tôn trọng khách, chắc chắn sẽ để lại cho họ ấn tượng tốt đẹp của người Việt Nam.

 Không nên lôi kéo, bắt

(13)

Chúng ta nên học tập các hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi cười khách nước ngoài hoặc lôi kéo bắt ép mua hàng. Những bạn còn giống bạn Hải cần mạnh dạn hơn với người nước ngoài.

ép người nước ngoài mua hàng vì như thế là không lịch sự.

 Không kì thị người nước ngoài, mỗi người có một văn hóa khác nhau.

Làm như vậy là không tôn trọng họ.

+ Sau thời gian thảo luận, đại diện các cặp học sinh lần lượt báo cáo kết quả thảo luận.

+ Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý 2 tình huống sau:

1. Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhất trong trường họ muốn tới thăm và nói chuyện.

Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì?

2. Em thất một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô-tô của khách nước ngoài, một vài bạn lôi kéo người khách đòi cho kẹo, đánh giày. Em sẽ làm gì?

+ Lắng nghe, nhận xét và kết luận:

Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu và yêu mến con người Việt Nam.

+ Yêu cầu học sinh chia thành 6 tổ, đóng vai thể hiện lại các tình huống trong hoạt động 1&2 theo cách ứng xử đúng.

+ Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh thực hiện tốt bài học trong cuộc sống hàng ngày.

+ Các nhóm thảo luận chọn phương án xử lí.

 Em sẽ vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát một bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới thiệu lớp em, trường em với khách.

 Em nhắc các em không vây quanh xe, để người khách nước ngoài được nghỉ, không nên quấy rầy họ. Nếu vẫn không được, em sẽ nhờ người lớn can thiệp nói hộ.

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

(14)

...

Ngày soạn: 27/1/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019 Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10 000. Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

- Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong một nhóm các số.

3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (3')

+ Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 6cm, tìm trung điểm của đoạn thẳng đó.

2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài mới: (GT trực tiếp) 2.2. Hướng dãn so sánh các số trong phạm vi 10 000

* Ví dụ: Viết từng cặp chữ số lên bảng cho HS so sánh, nhận xét và rút ra kết luận.

- Nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.

2.3 Luyện tập

Bài 1: Điền dấu <,>,= vào chỗ trống.

- Cho HS nêu yêu cầy bài tập.

- 1 em bảng vẽ, cả lớp làm vào nháp.

- Lắng nghe

- Quan sát từng cặp số trên bảng so sánh và nhận xét.

+ Số nào ít chữ số hơn thì số đó bé hơn.

999 < 1000

+ Số nào nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

10 000 > 9999

+ Nếu hai chữ số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải.

9000 > 8999

+ Nếu hai chữ số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai chữ số đó bằng nhau.

(15)

- Cho HS làm vào vở rồi lần lượt nêu kết quả bằng miệng.

- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.

* Củng cố: so sánh cách so sánh số trong phạm vi 10 000.

Bài 2: Điền dấu <,>,= vào chỗ trống.

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn đổi các đơn vị đo rồi so sánh.

- Cho 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài tập vào vở.

- Thu một số bài nhận xét.

Bài 3: Dành cho HS KG - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS khoanh vào SGK rồi nêu kết quả miệng.

- Gợi ý so sánh các số rồi tìm số lớn nhất.

- So sánh các số rồi khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất.

3. Củng cố, dặn dò (1’)

- Hệ thống toàn bài: Các dấu hiệu và so sánh các số trong phạm 10 000, quan hệ giữa một đơn vị đo đại lượng cùng loại.

- Nhận xét giờ học.

- Nhác HS về nhà làm bài tập.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở rồi lần lượt nêu miệng kết quả

a. 1942 > 998 b. 9650 <

9651

1999 < 2000 9156 >

6951

6742 > 6722 6591 = 6591

- Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe.

- 1 em làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở.

a. 1 km > 985 m b. 60 phút = 1 giờ

600 cm = 6 m 50 phút < 1 giờ

797 mm < 1 m 70 phút >

1 giờ

- Lắng nghe.

- 1,2 HS nêu yêu cầu.

a, Tìm số lớn nhất trong các số:

4375, 4735, 4537, 4753 + Số lớnnhất trong các số :

4375, 4735, 4537, 4753 b, Tìm số bé nhất trong các số:

6091, 6190, 6901, 6019 + Số bé nhất trong các số:

6091, 6190, 6901, 6 019 - Lắng nghe.

- Thực hiện ở nhà.

---

(16)

Tập đọc

CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, học thuộc bài thơ. Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đăk Lăk, đỏ hoe, ...

- Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ hợp lý.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu được 1 số từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Hình ảnh em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về; ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh; HS thấy được tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình với người đã hy sinh vì tổ quốc.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn các anh chị thương binh, liệt sĩ.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Thể hiện sự cảm thông.

-Kiềm chế cảm xúc.

-Lắng nghe tích cực.

* Giáo dục An ninh – quốc phòng : Giáo dục hs lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, quân đội, công an đã anh dũng hi sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ (CNTT) HS : sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS đọc bài “ Ở lại với chiến khu”.

Trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, bổ sung

2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn luyện đọc:

* GV đọc mẫu.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

- Theo dõi, sửa sai cho HS.

- Đọc từng đoạn trước lớp, giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài.

- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Lắnng nghe - Lắng nghe.

- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ.

- Lắng nghe.

- Nói tiếp đọc 3 khổ thơ trong bài.

(17)

- Treo bảng phụ. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.

Chú ở đâu,/ ở đâu.

Trường Sơn dài dằng dặng?//

Trường Sa đảo nổi,/ chìm?//

Hay Kom Tum,/ Đắc Lắc?//

- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2.

- Đọc bài trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Lớp đọc đồng thanh.

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2.

? Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và quan sát tranh trả lời câu hỏi:

? Khi nhắc tới chú thái độ của bố mẹ ra sao?

? Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?

? Vì sao những chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?

- Bài thơ nói lên điều gì?

2.4. Học thuộc lòng bài thơ :

- Hướng dẫn học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. .

3.Củng cố, dặn dò (1') - Hệ thống toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Quan sát và nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- Đọc theo nhóm.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

- Cả lớp đọc.

- 1 HS đọc đoạn 1,2.

- Chú Nga đi bộ đội.

Sao lâu quá là lâu

Nhớ chú Nga thường nhắc:

Chú bây giờ ở đâu?

Chú ở đâu ở đâu?

- Lớp đọc thầm và quan sát tranh:

- Mẹ nhớ chú khóc đỏ heo mắt, ba ngước nhìn bàn thờ không muốn nói:

Chú Nga đã hi sinh nên ba mẹ giải thích với Nga là chú ở bên Bác Hồ.

- Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ thế giới của những người đã mất.

- Vì những chiến sĩ đã hi sinh cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên cho nhân dân, cho đọc lập tự do của Tổ quốc. Người thân và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.

- Ý nghĩa: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ, lòng biết ơn của Nga và những người trong gia đình với các chiến sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.

- Nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ thơ,cả bài thơ.

- Lắng nghe.

...

Ngày soạn: 28/1/2019

(18)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố, so sánh các số trong phạm vi 10 000. viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

- Củng cố đọc, viết số tròn trăm, tròn nghìn, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ BT2 - HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:(4') + Gọi HS làm bài tập 2.

- Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:(27')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS cách làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

* Củng cố về cách sô sánh các số trong phạm vi 10000

Bài 2: Viết các số 4208, 4802, 4280, 4082 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2

- Cho HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ

Bài 3 :

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS làm vào SGK rồi nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 2 em lên bảng làm BT2.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- 1,2 HS nêu yêu cầu BT - Lắng nghe.

a. 7766 > 7676 1000g = 1kg

8453 > 8435 950 g <

1 kg

9102 < 9120 1 km <

1200 m - Lắng nghe.

- 1,2 HS nêu yêu cầu BT2.

- Nêu cách làm.

- 1HS làm bảng vào phụ, lớp làm vào vở.

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn:

4082, 4208, 4280, 4802 + Theo thứ từ lớn đến bé:

4802, 4280, 4208, 4082 - 1,2 HS nêu yêu cầu BT.

- Lớp trả lời miệng kết quả:

a. Số bé nhất có ba chữ số là:

(19)

Bài 4: Trung điểm của đoạn thẳng B ứng với số nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Quan sát hình vẽ và nêu

3. Củng cố, dặn dò : (1')

- Hệ thống toàn bài: Củng cố, so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại,

đọc, viết số tròn trăm, tròn nghìn, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng

- Nhận xét giờ học.

100

b. Số lớn nhất có ba chữ số là:

999

c. Số bé nhất có bốn chữ số là:

1000 d. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999

- 1,2 HS nêu yêu cầu BT.

- Nêu số ứng với trung điểm của đoạn thẳng AB.

A M B

| | | | | |

|

O 100 200 300 400 500 600

+ Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300

- Lắng nghe

...

Chính tả ( nghe – viết)

TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh”. Làm đúng các bài tập chính tả.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4') + Đọc cho HS viết.

- Nhận xét 2. Bài mới:(28')

- HS lên bảng viết.

- Lắng nghe

(20)

2.1. Giới thiệu bài: (Gt trực tiếp) 2.2. Hướng dẫn viết chính tả.

* Đọc mẫu đoạn văn.

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

* Luyện đọc từ khó.

- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.

* Đọc cho viết vào vở.

- Nhắc HS ngồi đúng tư thế, trình bày sạch đẹp.

* Chữa bài.

- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài về chữ viết, cách trình bày.

3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2a: Điền vào chỗ chấm x/s ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2b: Điền vào chỗ chấm uôc/uôt?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm VBT. Chữa bài miệng - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò (1’)

- Hệ thống bài, nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS viết đúng mẫu, trình bày đep. Nhắc nhở HS viết chưa đẹp.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Nói lên nối vất vả của đoàn quân vướt dốc.

- Viết từ khó.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm VBT và 1 HS làm bảng phụ.

- sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm VBT và trả lời miệng.

- gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà.

- Lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC . DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Ôn tập về dấu phẩy.

2. Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ về Tổ quốc và dấu phẩy để làm bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ BT1 - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

(21)

+ Nhân hoá là gì ? Kể tên các con vật được nhân hóa trong bài “ Anh Đom Đóm.”

2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiềp) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập.:

Bài 1: Xếp các từ sau vào một nhóm thích hợp:

( đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn).

- Gọi 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS làm bài

- Cho HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2: Em hãy nói về một trong 13 vị anh hùng của dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn kể về các anh hùng dân tộc và giới thiệu ảnh một số anh hùng dân tộc.

- Chốt những câu trả lời đúng.

Bài 3: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong

- 2 em trả lời.

- Lắng nghe

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lắng nghe

- 1 em làm bài vào bảng phụ, lớp làm VBT.

Cùng nghĩa với Tổ quốc

Cùng nghĩa với bảo vệ

Cùng nghĩa với xây dựng Đất nước

Nước nhà Non sông Giang sơn

gìn giữ giữ gìn

kiến thiết dựng xây

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Nối tiếp kể về một vị anh hùng dân tộc.

+ Trưng Trắc, Trưng Nhị: Hai bà phất cờ khởi nghĩa.

+ Triệu Thị Trịnh( Bà Triệu): năm 248 mới 19 tuổi cùng anh là Triệu Quốc Đạt nổi dậy chống ách đô hộ nhà Ngô.

+ Lý Bí( Lý Nam Đế): năm 542 cuộ khởi nghĩa thắng lợi ông tự xưng danh là Hoàng Đế đặt niên hiệu là Thiên Đức đặt tên nước là Vạn Xuân.

+ Triệu Quang Phục( Triệu Việt Vương): ông được Lý Nam Đế giao binh quyền ông lui về đầm Dạ Thạch( Khoái Châu- Hưng Yên) tiếp tục kháng chiến đến thắng lợi 550.

(22)

mỗi câu in nghiêng?

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, đánh dấu phẩy vào chỗ thích hợp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò : (1')

- Hệ thống toàn bài:Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Ôn tập về dấu phẩy.

- Nhận xét giờ học.

+ Phùng Hưng, Lê Hoàn( Lê Đại Hàn), Lí Thường Kiện, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Nguyễn Huệ( Quang Trung), Hồ Chí Minh...

- Đọc yêu cầu BT.

- Tự làm.

Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, Thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.

- Lắng nghe

...

Âm nhạc

HỌC HÁT BÀI : EM YÊU TRƯỜNG EM.(tt) ÔN TẬP TÊN NỐT NHẠC.

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài hát, - kết hợp vận động phụ họa,gõ đệm.

2. Kĩ năng:

-Trình bày bài hát qua cách hát đối đáp, tập biểu diễn theo nhóm.

Củng cố việc nhớ tên 7 nốt nhạc qua trò chơi “khuông nhạc bàn tay”.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nhạc cụ đệm.

Bảng phụ, một số động tác vận động phụ họa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Ổn định - Luyện thanh

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học - Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Ôn tập lời 1& học hát lời 2 bài

“ Em yêu trường em”.

GV chia lớp thành 2 nửa, mỗi nửa hát 1 câu đối đáp nhau cho đến hết lời 1 bằng nối tiếp.

- Hs theo dõi

(23)

Chia lớp thành 4 tổ , mỗi tổ hát 1 câu nối tiếp cho đến hết bài hát.

+ Cho 1 em HS đọc lời 2 ở trên bảng.

GV dạy cho các em hát lời 2, có thể dựa trên lời 1 đã học.( GV đệm đàn)

+ Chú ý những tiếng hát luyến 3 âm: “ nở, đỏ , thế”

Cho các em hát kết hợp gõ đệm theo phách cho lời 2 của bài hát theo dãy.

GV đệm đàn cho cả lớp hòa giọng hát cả 2 lời của bài hát “ Em yêu trường em”.

Chia lớp thành 2, nửa lớp hát lời 1, nửa lớp hát lời 2, rồi đổi lại phần trình bày.

Hướng dẫn HS ( hoặc gợi ý) các em thực hiện 1 số động tác phụ họa cho bài hát.

Cho từng nhóm HS khá biểu diễn trước lớp, kết hợp vận động phụ họa cho cả 2 lời. GV nhận xét và cho điểm tượng trưng.

2/ Hoạt động 2: Ôn tập tên nốt nhạc.

GV hướng dẫn lại vị trí các nốt nhạc qua trò chơi “ Khuông nhạc bàn tay”

GV giới thiệu thêm nốt “ Đố” ở khe thứ 3 trên khuông nhạc bàn tay.

Khuông nhạc có 5 dòng , bàn tay chúng ta cũng có 5 ngón tượng trưng cho 5 dòng kẻ.

Cho HS chỉ lại vị trí 5 nốt nhạc trên khuông nhạc bàn tay trước đây các em đã được học.

GV giới thiệu thêm vị trí 2-3 nốt La , Si , Đố.

( nốt La nằm ở khe thứ 2 giữa ngón áp úp và ngón giữa, nốt Si nằm trên dòng khẻ thứ 3, nốt Đố nằm ở khe thứ 3).

GV cho các em làm nhiều lần vị trí các nốt nhạc trên khuông nhạc bàn tay để HS nắm và nhớ.

GV chỉ định 2 HS ở 2 tổ lên bảng: Em A nói tên nốt, em B chỉ vị trí trên bàn tay.

Em B chỉ khuông nhạc bàn tay, em A phải theo dõi và đọc thành nốt.

3/ Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò.

Vừa rồi các em được học hát bài gì?

Do nhạc sĩ nào sáng tác?

Giai điệu của bài hát như thế nào?

Nội dung của bài hát nói lên điều gì?

Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần kết hợp gõ đệm theo phách.

Nhận xét việc nắm tên các nốt nhạc qua trò chơi ở từng tổ.

Xem trước bài hát “ Cùng múa hát dưới trăng”

tiết sau học.

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- HS đọc đồng thanh - Hs tập hát

- Hs hát và sửa sai - Hs hát + vỗ phách

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo phách.

- Hs hát + vỗ nhịp

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo nhịp

- Nhóm, cá nhân lên biểu diễn - Hs ghi nhớ

- Hs hát

- Hs lắng nghe

- HS trả lời.

+ Bài :Em Yêu Trường Em.

+ Nhạc :Hoàng Vân

(24)

--- Tự nhiên và xã hội

THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh. Thấy được sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.

2. Kĩ năng: Nhận biết , phân biệt các loại cây trong tự nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cây cối xung quanh mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.

- Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, ảnh về thực vật.

- HS : Giấy vẽ, màu vẽ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới:(32')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp)

2.2. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.

- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công từng khu vực cho HS quan sát.

- Cho các nhóm quan sát từng khu vực, yêu cầu ghi chép những điều mình quan sát được.

- Trình bày kết quả quan sát được thực tế.

Kết luận: Xung quanh ta có nhiều cây, chúng có kích thước và hình dáng khác nhau. Mỗi cây thường có thân, rễ, hoa và quả.

2.3.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu HS vẽ một vài cây vừa được quan sát, tô màu và ghi chú từng bộ phận của cây.

Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các loài cây.

- Nhận xét, biểu dương những em vẽ đẹp và trình bày tốt.

3. Củng cố, dặn dò:( 1’)

- Lắng nghe

- Chia thành 3 nhóm.

- Từng nhóm quan sát cây ở từng khu vực, ghi tên các cây được quan sát và những bộ phận của cây, so sánh các loại cây.

- Một số em trình bày trước lớp.

- Lắng nghe.

- Làm việc cá nhân, vẽ một số cây vừa quan sát được.

- Trưng bày sản phẩm.

(25)

- Hệ thống toàn bài: Điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh, sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe.

---

Ngày soạn: 29/1/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2019 Tập làm văn

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết báo cáo hoạt động của tổ trong tháng. Viết được báo cáo ngắn gọn gửi thầy(cô) giáo theo mẫu đã cho.

2. Kĩ năng: Rèn cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lời nói, thái độ đàng hoàng tự tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động

* Giảm tải : bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu báo cáo - HS :VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS kể lại câu chuyện

“Chàng trai làng Phù Ủng ” - Nhận xét và tuyên dương.

2. Bài mới:(28')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp)

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Dựa vào báo cáo kết quả tháng thi đua . Hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo tổ về kết quả học tập, lao động của tổ mình trong tháng vừa qua.

- Mời đại diện các tổ lên báo cáo trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS kể lại câu chuyện.

- Lắng nghe - Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận.

- Đại diện 3 tổ lên đọc báo cáo tổ mình.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu bài.

(26)

Bài 2:Hãy viết lại nội dung báo cáo gửi thầy cô theo mẫu.

- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát báo cáo và hướng dẫn cách viết báo cáo.

- Yêu cầu HS viết vào VBT.

- Gọi một số HS trình bày.

- Nhận xét, sửa chữa cho HS.

3. Củng cố, dặn dò(1’)

- Hệ thống toàn bài: Báo cáo hoạt động của tổ mình trong tháng.

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe.

- Viết vào VBT

- Một số HS trình bày.

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.

Kim Sơn, 26 tháng 1 năm 2018 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ 1 LỚP

3A TRƯỜNG TH BÌNH KHÊ II Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 3A.

Chúng em xin báo cáo các hoạt động của tổ 1 trong tháng 1 vừa qua như sau:

1. Học tập: Các bạn đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, ý thức kỉ luật tốt nhưng vẫn còn bạn Quân chưa chăm ngoan.

2. Lao động: Tổ đã chăm sóc bồn cây cảnh, nhổ cỏ tưới hoa.

Đề nghị khen thưởng các nhân các bạn Hồng Hà, Thu Trang, Chiến , Thắng.

Tổ trưởng Trang Trần Thu Trang - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- Toán

PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết cách ( đặt tính và tính) cộng các số trong phạm vi 10 000.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh

- Kĩ năng vận dụng làm bài tập, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ BT3 - HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

+ Gọi HS lên bảng làm bài tập

2. Bài mới:(27')

2.1. Giới thiệu bài: (GT trực tiếp) 2.2. Ví dụ: 3526 + 2759 =?

- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính - Cho HS thực hiện miệng phép tính, GV ghi bảng

- Nhận xét

2.3. Luyện tập:

Bài 1: Tính

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào SGK - Mời HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lời giả đúng

* Củng cố về cách cộng các số trong phạm vi 10000

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính - Cho HS làm bài vào bảng vở.

- Gọi 3 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 2 em lên làm bài tâp.

Điền dấu <, >, = vào chỗ trống.

123cm = 1m 23cm ; 100phút >1giờ 30phút 1 km > 999 m 45 phút < 1 giờ

- Lắng nghe

- Nêu cách đặt tính và tính.

- 2 em nhắc lại cách đặt tính.

35 26 27 59

. 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

6285 .2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

.5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

.3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

3526 + 2759 = 6285

- 1,2 HS nêu yêu cầu bài tập

- Làm bài tập vào vở, 3 HS lên bảng làm.

+

5341 7 9 1 5

4507

1488 1346 2568

6829 9261 7075

- Lắng nghe.

+ +

+

(28)

* Củng cố về cách đặt tính và tính cộng các số trong phạm vi 10000 Bài 3:

- Cho HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.

- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

* Củng cố về giải bài toán có lời văn trong phạm vi 10000

Bài 4: Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

- Cho HS đọc yêu cầu và nêu miệng.

A M B

Q N

D P C 3. Củng cố, dặn dò : (1')

- Hệ thống lại toàn:Cách ( đặt tính và tính) cộng các số trong phạm vi 10 000. – Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu cách đặt tính và tính.

- Làm bài tập vào vở.

- 3 HS lên bảng làm.

+

2634 5 7 1 6

1825

4848 1749 455

7482 7465 2280

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Nêu yêu cầu và tóm tắt.

Tóm tắt:

Đội 1: 3680 cây Đội 2: 4220 cây

- Cả lớp làm bài vào vở,1 em làm bài vào bảng phụ

- Cả lớp nhận xét.

Bài giải

Cả hai đội trồng được số cây là:

3680 + 4220 = 7900 (cây)

Đáp số: 7900 cây.

- Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu và trả lời miệng.

+ M là trung đểm của cạnh AB + Q là trung đểm của cạnh AD + P là trung đểm của cạnh DC + N là trung đểm của cạnh BC

- Lắng nghe.

...

Thủ công

+ +

? cây

(29)

ÔN TẬP CHƯƠNG II

CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (1 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.

2. Kĩ năng:

- HS khéo tay: Kẻ, cắt , dán đượ một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp .

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Nội dung bài kiểm tra: 25‘

- Đề kiểm tra: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”

- GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kỹ năng, sản phẩm.

- GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.

* Đánh giá:5’

- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:

+ Hoàn thành (A) – SGV tr.229.

+ Chưa hoàn thành (B): Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học.

* Củng cố - dặn dò:2’

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, bìa màu, thước kẻ, bút màu, kéo thủ công để học bài

“Đan nong mốt”.

- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.

- HS làm bài kiểm tra.

...

SINH HOẠT TUẦN 20

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS

II/ LÊN LỚP :

(30)

Tổ chức : Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

- Nề nếp :

+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.

+ Đầu giờ trật tự truy bài

- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.

- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.

- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.

* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:...

...có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động.

2. Phương hướng :

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập - Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện.

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời