• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 27/11/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,3 3. Thái độ:

- Luyện tính cẩn thận và kiên trì.

- Bồi dưỡng lòng ham mê học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác

65 x 23 = 145 x 12=

- GV chữa bài, nhận xét bài của hs.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn HS nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (15’)

a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:

- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.

- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

- 2 HS lên sửa bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

65 x 23 = 1495, 145 x 12= 1745

- HS nghe.

- HS đọc phép tính

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con 27

x 11 27 27 297 - Đều bằng 27.

- 7 hạ 7; 2 cộng 7 bằng 9 viết 9; 2 hạ 2

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.

- Gọi 2 hs nêu lại cách nhân nhẩm

(2)

- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27.

Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ?

- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:

* 2 cộng 7 = 9

* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.

* Vậy 27 x 11 = 297

- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.

GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 , … thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.

b) Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10:

- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.

- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần b để nhân nhẩm x 11.

-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ?

- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11.

- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả

phép nhân 48 x 11 = 528 ?

- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau:

+ 4 cộng 8 bằng 12.

- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình: 41 x 11 =151

- HS đọc phép tính

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp 48

x 11 48 48 528 - Đều bằng 48.

- 8 hạ 8; 4 cộng 8 bằng 12 viết 2 nhớ 1; 4 nhớ 1 bằng 5, viết 5.

- 8 là hàng đơn vị của 48.

2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ).

5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang

- 2 hs nêu lại

- 7 cộng 5 bằng 12; viết 2 xen vào giữa hai chữ số của 75 được 725; thêm 1 vào 7 của 725 được 825

Vậy 75 x 11 = 825

- 2 HS lần lượt nêu.

- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp.

a. 34 x 11 =374, b. 11 x 95 = 1045.

c. 82 x 11 =802

- 1 hs nêu yêu cầu: Tìm x

- 2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp

a ) x : 11 = 25 b ) x : 11 = 78 x = 78 x 11 x = 25 x 11 x = 275 x = 858

- HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải

Số học sinh của khối lớp 4 là 11 x 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp 5 có là

(3)

+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.

+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.

+ Vậy 48 x 11 = 528.

- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.

- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.

3. Luyện tập, thực hành(15’) Bài 1

-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả

vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần.

C2 kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả

không được đặt tính.

- GV nhận xét bài làm của hs..

C2 về dạng toán tìm x có liên quan đến nhân với số 11

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét bài của hs

- Hướng dẫn hs có thể giải bằng cách khác

+ Tìm tổng số hàng của cả hai khối lớp + Tìm số hs của cả hai khối lớp.

- Nhận xét bài làm của hs.

C2 về giải toán có lời văn liên quan đến nhân số có hai chữ số với 11.

C. Củng cố - Dặn dò:

? Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ?

- GV tổng kết giờ học.

11 x 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp

187 + 165 = 352 ( học sinh) Đáp số 352 học sinh - Hs trả lời

(4)

--- Tiết 3: Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

( trả lời được CH trong SGK ) 2. Kĩ năng:

-Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

3. Thái độ:

-Yêu thích môn Tiếng Việt

* Tích hợp GDQTE:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân.

- Đặt mục tiêu.

- Quản lí thời gian.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.

- Tranh ảnh minh học

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC :(5')

- Đọc bài: Vẽ trứng và nêu nội dung của bài .

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. GV giới thiệu bài : (2') b. Hướng dẫn luyện đọc: (10') - GV gọi HS đọc bài.

- GV yêu cầu HS chia đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần

- 2 HS đọc bài nối tiếp - HS khác nhận xét.

- Lắng nghe - 1 HS đọc - HS chia đoạn.

+Đoạn 1: Bốn dòng đầu +Đoạn 2: Bảy dòng tiếp + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp +Đoạn 4: Ba dòng còn lại

+ HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( đọc đúng các tên Xi - ôn - cốp -xki) - HS theo dõi

(5)

2, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp - Gọi đại diện các cặp đọc - Nhận xét, tuyên dương

- GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi.

c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:( 8')

- Y/c HS đọc bài và trả lời các câu hỏi

? Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?

? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn?

? Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì?

- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-côp-xki:

Khi còn là sinh viên ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc…..Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.

? Em hãy đặt tên khác cho truyện

* ND bài tập đọc ca ngợi ai ? d.HD HS đọc diễn cảm : (12')

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 và tìm đúng giọng đọc từng đoạn.

+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 của bài + Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1.

+ GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò :(3' )

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

?Các con học tập được gì ở nhà khoa học Xi- ôn - cốp –xki?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc theo cặp - Đại diện các cặp đọc - Nhận xét.

- Lắng nghe

- HS đọc và trả lời các câu hỏi

- Xi - ôn - cốp - xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.

- Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm…

- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.

- Lắng nghe

+VD: Người chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời…

- HS nêu được nội dung (Như mục 1) + HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn.

+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1đoạn của bài

- 2 HS đọc

- Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công.

- HS phát biểu - Lắng nghe.

--- Tiết 4: Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)

I. MỤC TIÊU :

(6)

1. Kiến thức:

- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến song Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

* HS khá, giỏi:

+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quan Đại Việt trên đất Tống.

+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

2. Kĩ năng: ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt và

bài thơ tuyên dương của Lý Thường Kiệt ):

3. Thái độ:

-Tự hào về lịch sử Việt Nam.

* GDMTBHĐ:

- Biết được sông Như Nguyệt ( nay là sông Cầu ) ở tỉnh Bắc Giang.

- Qua bài thơ Sông núi nước Nam, khẳng định chủ quyến của đất nước.

- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KTBC:(5')

? Vì sao vào thời nhà Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất .

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới

a.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy (2')

b. Các hoạt động : (26') HĐ1: Hoàn cảnh lịch sử.

- Y/c HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến: + Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .

Theo em ý kiến nào đúng ? - Gọi đại diện các cặp trả lời.

- Nhận xét.

- 2 HS nêu miệng.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- HS đọc đoạn : Cuối năm 1072 … rồi rút về

* Thảo luận theo cặp ( 3’)

- Lắng nghe và làm việc - Đại diện các nhóm trả lời

- …ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi , còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm

(7)

HĐ2: Diễn biến cuộc kháng chiến . - HS thảo luận y/c: trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân xâm lược Tống . - Cho học sinh quan sát slide 1

- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .

HĐ3: Kết quả cuộc kháng chiến .

? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến .

? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc K/C .

+ GV nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò : (3')

? Qua bài thơ Sông núi nước Nam, em hãy nêu ý hiểu của bản thân về nội dung bài thơ?

- Hãy trình bày lại toàn bộ cuộc K/C .

* Trò chơi đúng sai

- Kết nối câu hỏi với máy tính bảng - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “ Nhà

Trần thành lập”

lược . Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của chúng rồi kéo về nước .

* Thảo luận nhóm ( 5’)

- HS quan sát lược đồ và đọc thông tin trong SGK để trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất trên lược đồ

- 3 - 4 HS trình bày

* HS làm việc cá nhân:

+ Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi

+ HS thảo luận theo cặp và nêu được : - Do quân dân ta rất dũng cảm , Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông đã cho chủ động tấn công sang đất Tống , lập phòng tuyến sông Như Nguyệt … - HS phát biểu.

- 1HS khá trình bày . - Thảo luận nhóm

- Điền đáp án vào máy tính bảng, gửi kết quả

--- Ngày soạn: 28 /11/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán - GV: Kẻ bảng phụ BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng

thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.

(8)

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

2. Giới thiệu phép nhân 164 x 123

- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính.

- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?

* Hướng dẫn đặt tính và tính

- Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492, như vậy rất mất công

- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc.

Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ?

- GV yêu cầu hs nêu cách đặt tính đúng.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái.

- GV giới thiệu:

* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.

* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280.

* 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400.

- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123.

- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.

3.Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân với số có 3 chữ so các em thực hiện tương tự như với phép nhân 164 x 123.

- GV chữa bài, yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân.

- GV nhận xét..

C 2về cách đặt tính nhân với số có 3 chữ số

Bài 2

- gọi hs nêu yêu cầu.

- Gv nhắc HS thực hiện phép tính ra nháp và viết kết quả tính đúng vào bảng .

- Yêu cầu hs lên bảng - GV nhận xét HS.

C2 tính giá trị của biểu thức dựa vào nhân với số có 3 chữ số.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm.

36 x 11= 396, 47 x 11 =517, 98 x 11 = 1078

- HS lắng nghe.

HS tính như sách giáo khoa.

164 x 123 = 146 x (100 + 20+ 3) = 164 x 100 + 164 x20+ 164 x 3 = 16400+ 3280 + 492

= 20172

- 164 x 123 = 20 172 - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - 1 HS lên bảng làm lại, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 1163 248

125 321

5815 248

2326 496

1163 744

145375 79608

- Viết giá trị của biểu thức vào ô trống -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. a 262 262 263 b 130 131 131

x x

(9)

? Nêu quy tắc tính diện tích hình vuơng?

- GV nhận xét.

C2 về giải tốn cĩ lời văn liên quan đến nhân với số cĩ 3 chữ số.

C. Củng cố - Dặn dị (5’)

- Yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện phép nhân - Nhận xét giờ học.

a x b 34060 34322 34453

- HS đọc đề bài

- Ta lấy cạnh nhân với cạnh

- 1 HS khá, giỏi lên bảng , cả lớp làm bài vào nháp.

Bài giải

Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ mơn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, 2. Kĩ năng:

- Trình bày đúng đoạn văn trong bài - Làm đúng BT2a,b hoặc BT3a,b.

3. Thái độ:

- Cĩ ý thức viết đúng , viết đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tờ phiếu to viết nội dung BT 2b; 2tờ phiếu – BT3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KTBC :(5')

-Viết đúng chính tả các từ : châu báu, con trâu, chân thành, trân trọng .

- GV cho HS nhận xét 2. Dạy bài mới : a. GV giới thiệu (2').

b. Hướng dẫn HS nghe- viết. ( 22') - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài

“Người tìm đường lên các vì sao”

+ Y/C nêu nội dung đoạn viết .

+ Chú ý các tiếng dễ viết sai, cách trình bày.

- GV đọc từng câu để HS viết . + GV đọc lại bài .

* GV đọc cho HS viết bài

- 2 HS viết lên bảng .

+ HS khác viết vào nháp , nhận xét.

- Lắng nghe

- HS theo dõi vào SGK.

+ Đọc thầm lại bài chính tả và nêu nội dung bài viết . + Chú ý cách viết tên riêng : Xi-ơn - cốp - xki . Từ dễ viết sai : nhảy, rủi ro.

- HS gấp sách, viết bài, trình bày bài cẩn thận.

+ HS rà soát bài . + HS soát lỗi chéo + HS sữa lỗi.(nếu cĩ).

- HS đọc và làm bài :

+ HS trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.

+ Dán KQ lên bảng nghiêm, minh, kiên , nghiệm,

(10)

- Gv quan sát, uốn nắn cho HS

- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.

- GV chấm, chữa bài, nhận xét bài.

HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả.

(8') Bài 2b

- Y/C đọc đề bài và thảo luận cách làm .

+ GV nhận xét chung . Bài 3b

- Tìm các từ cĩ âm chính : i / iê + Nhận xét

3. Củng cố, dặn dị : (3') - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

nghiên , điện …

- HS làm vào vở, 2HS làm vào phiếu KQ: kim khâu, tiết kiệm, tim,…

- Lắng nghe.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TƯ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết thêm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) cĩ sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập và biết viết đoạn văn về chủ điểm ý chí, nghị lực.

3. Thái độ:

- HS yêu thích mơn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Một số phiếu kẻ sẵn cột a,b ( ND bài 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC : (5')

? Cĩ mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? VD.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài . (2') b. Các hoạt động ( 30’)

- 2 HS nêu

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

(11)

HĐ1: Củng cố về từ ngữ ý chí, nghị

lực.

Bài 1

- Nêu y/c BT:

+ Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.

+ Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.

+ Y/C các nhóm làm xong , dán kết quả lên bảng. GV khẳng định kết quả

đúng – sai .

HĐ2: Củng cố về đặt câu.

Bài 2

+ Đặt 2 câu – một câu với từ ở nhóm a.

Một câu với từ ở nhóm b.

HĐ3: Củng cố về viết đoạn văn về chủ điểm ý chí, nghị lực.

Bài 3

- Gọi HS nêu y/c bài

+ Viết đoạn văn nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.

- Cho HS đọc lại các tục ngữ, các thành ngữ đã học nói về ý chí, nghị lực.

- Y/c HS nối tiếp trình bày bài viết + GV nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò : ( 3' )

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.

- Ôn bài. Chuẩn bị bài “ Câu hỏi và

dấu chấm hỏi”

* HS thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu

- 1 HS nêu

+ Ý chí, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng,…

+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách , thách thức, chông gai,…

- Các nhóm dán kết quả lên bảng , các trưởng nhóm ghi đúng sai.

* HS đọc y/c đề bài và làm việc độc lập

+ HS nối tiếp nêu câu.

VD: Công việc ấy rất gian khổ...

- 1 HS đọc Y/c đề bài

+ HS có thể kể về 1 người em biết nhờ sách, báo, nghe ai đó kể lại.

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ, tục ngữ

+ 1 – 2 HS nhắc lại các TN, TN đã được học.

- HS viết đoạn văn vào vở.

+ 5 HS đọc, HS khác theo dõi , nhận xét

- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 29/11/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 63:NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0

- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2

(12)

2. Kĩ năng: Thực hiện đúng nhân với số có ba chữ số; trình bày bài toán.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II .ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.

2356 x 234 4678 x 345 - GV chữa bài.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Phép nhân 258 x 203(15’)

- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.

+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ

hai của phép nhân 258 x 203 ?

+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ?

- Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không cần viết tích riêng này. Lưu ý khi viết tích riêng thứ

ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.

3. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.

2356 x 234= 550304, 4678 x 345= 2073910

- HS đọc phép tính

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258

203

774

000

516

52374

+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. + Không; vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . Hs thực hiện - HS nêu: Đặt tính rồi tính - 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 523 308 1309

305 563 202

2615 4504 2618

1569 1689 2618

159515 173404 264418

+ Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.

+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.

+ Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.

- HS đọc đề toán.

x

x x

x

(13)

- Gọi hs lên bảng

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của hs.

C2 về cách nhân với số có 3 chữ số.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai .

+ Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai?

- GV nhận xét.

C2 về cách đặt tính để tính đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề

+ Bài toán cho ta biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét HS

C2 về giải toán có lời văn liên quan đến nhân với số có 3 chữ số.

C. Củng cố - Dặn dò ( 3’) - GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ 1 ngày 1con : 104 g + 10 ngày 375 con: … kg?

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải

Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:

104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg

Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg )

Đáp số: 390 kg)

--- Tiết 2: Tập đọc

(14)

VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trờ thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời được CH trong SGK )

2. Kĩ năng:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học

* Tích hợp GD QTE :ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát .

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Đặt mục tiêu.

- Kiên định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Một số VSCĐ của HS trong trường - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Người tìm đường lên các vì sao và trả

lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài

-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

+ Đọc từ khó: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…

+ Đọc chú giải SGK

- Chú ý : Kết hợp đọc câu văn dài Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

+ 1 HS đọc bài.

+ 1 HS nêu nội dung chính của bài.

- Lắng nghe.

- 1hs đọc toàn bài

-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:

+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.

+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh - 1 HS đọc

- HS luyện đọc cặp đôi - 2 HS đọc toàn bài

+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.

+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy

(15)

cho điểm kém.

- Luyện đọc cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu

3. Tìm hiểu bài:

+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém?

+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?

+Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?

- Nêu ý đoạn 1?

+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá

Quát ân hận?

+ Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?

? Nêu ý đoạn 2

+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?

+ Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?

-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.

mình bị oan uổng.

+ Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”

*Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ xấu, sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm

+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.

+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình.

Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì?

* Cao Bá Quát ân hận vì chữ xấu làm bà cụ không giải được oan

+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.

+ Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc.

+ Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả

lời câu hỏi.

+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

+Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu chữ khác nhau.

+Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt.

- Lắng nghe.

+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)

- HS luyện đọc trong nhóm

- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV

(16)

GV: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc:

+ Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá

Quát thuở đi học.

+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá

Quát ân hận vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.

+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ danh là người văn hay chữ tốt.

- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?

- Ghi ý chính của bài.

4. Đọc diễn cảm

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu cách đọc và cho HS đọc theo nhóm

- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi

- Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong SGK ( Cho HS đọc phân vai).

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò:

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp.

--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 30/11/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tin học

(17)

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 64:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính toán

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

- Bài tập: bài 1, bài 3, bài 5a

2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân để làm bài tập.

3. Thái độ:Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập

789 x 102 2376 x 205 - Gv nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (30’) Bài 1: Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu

- GV chữa bài và yêu cầu HS + Nêu cách nhân nhẩm: 345 x 200 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364

- GV nhận xét.

C2 về cách nhân với số có hai, ba chữ số

Bài 2 : Tính

- Cho HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 95 x 11.

- Nhận xét HS.

- 2 HS lên bảng làm bài.

789 x 102 = 80478 2376 x 205 = 489080

- HS nghe.

-HS nêu: Tính

-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhẩm: 345 x 2 = 690 Vậy 345 x 200 = 69 000

237 x 24= 3688, 403 x 346 =138438

237 403

24 346

948 2418

474 1612

5688 1209

139438

- HS nêu: Tính - 3 HS khá, giỏi lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp . 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270 + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260

x x

(18)

C2 về cách tính giá trị của biểu thức Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài

+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này?

- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.

142 x 30 - Nhận xét.

C2 về cách tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

Bài 5

- Gọi HS nêu đề bài

+ Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm phần a.

- GV hướng dẫn HS khá giỏi làm phần b.

+ Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu ?

+ Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu ?

+ Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và

b. 49 x 365 - 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800

+ Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng : Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu.

+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

-1 HS đọc . S = a x b

- Nếu a = 12cm, b = 5cm thì:

- S = 12 x 5 = 60 (cm2) - Nếu a = 15cm, b = 10cm thì:

S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) + Là: a x 2

+ ( a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S

- 2 lần

(19)

giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ? C. Củng cố - Dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà

làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

--- Tiết 3: HĐNGLL

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 25:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

2. Kĩ năng: Biế rút kinh nghiệm và tự sửa lỗi sai trong bài viết.

3. Thái độ: GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định (3’)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Nhận xét chung bài làm của HS (30’)

- Gọi HS đọc lại đề bài.

+ Đề bài yêu cầu điều gì?

Gv nhận xét chung.

+ Ưu điểm:

- GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay

- Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.

- Chính tả, hình thức trình bày bài văn.

+Khuyết điểm:

- Một số hs chưa nắm vững yêu cầu của đề

- Dùng đại từ nhân xưng trong bài

- Học sinh hát

-1 HS đọc thành tiếng -Lắng nghe.

(20)

không nhất quán phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật - xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện.

- Diễn đạt câu, ý, sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.

- GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả…

- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.

Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.

-Trả bài cho HS .

2. Hướng dẫn chữa bài:

-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

-GV đi giúp đỡ những HS yếu.

3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:

- Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe.

Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra:

cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,…

4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:

-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:

+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.

+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.

+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.

+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.

+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.

+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.

- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.

- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay.

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi.

- Hs chữa bài của mình

- Hs lắng nghe

- HS viết lại

- 5 HS đọc

---

(21)

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC(thay bài k/c giảm tải) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

2. Kĩ năng:

- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp nét mặt, điệu bộ. HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.

3. Thái độ:

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.

* Tích hợp nội dung “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

* Tích hợp quyền trẻ em: quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Câu chuyện, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KTBC:(5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

2.Bài mới

a. giới thiệu bài-Ghi đề bài : (1') b. Các hoạt động

1 :Tìm hiểu đề bài.( Luyện tập kể chuyện đã nghe, đã đọc) (5')

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được nghe, được đọc, có nghị lực.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét.

-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình

- HS đọc

-Lần lượt giới thiệu truyện :

+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.

+ Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi.

+ Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.

+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.

+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.

+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.

-Vài em giới thiệu.

(22)

định kể.

? Con học tập điều gì qua các nhân vật trong câu chuyện các con định kể ? HĐ2:Kể chuyện (20')

*Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm,kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em -GV gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.

+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

* Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể.

- Thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất;

ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.

?Câu chuyện con vừa kể nói lên điều gì?

3. Củng cố - dặn dò : (4') - GV nhận xét tiết học.

- Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bi mới.

-HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện.

- HS phát biểu

- HS kể theo nhóm

(Nhóm 3 HS kể theo đoạn.) - HS kể toàn chuyện.

+ HS thi kể trước lớp theo đoạn.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở nhân vật trong chuyện những gì.

- HS bình chọn, tuyên dương

- HS phát biểu

- Lắng nghe và ghi nhận.

--- Tiết 2: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Nhận biết được nước bị ô nhiễm 2. Kĩ năng :

Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá

mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.

3. Thái độ

(23)

- Yêu thích mơn khoa học.

*GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức .

* PHTN: HS quan sát thiết bị xem mẫu vật bằng kính hiển vi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV+HS : 1 lọ nước giếng và một lọ nước sơng, bơng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC :(5')

? Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’) b. Các hoạt động .

HĐ1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (15')

*Thí nghiệm: Hình1- SGK

- Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục .

+ GVkết luận giả thiết của các nhĩm .

* GVKL: ( Như SHD/123).

HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá

nước bị ơ nhiễm và nước sạch . (11') - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà

tan .

-Y/C HS quan sát H3,4 SGK làm việc ? Thế nào là nước sạch ?

? Thế nào là nước bị ơ nhiễm ?

? Ở gia đình cĩ những nguồn nước sạch , nước ơ nhiễm nào ?

- GV kết luận .

? Ơ trường con đã từng được tham gia các hoạt động nào nhằm bảo vệ mơi trường?

* PHTN: Thiết bị xem mẫu vật bằng

- 2HS trả lời.

+ HS khác nhận xét

- Lắng nghe

*Hoạt động nhĩm.

- HS làm thí nghiệm theo nhĩm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ + Nước giếng trong hơn

+ Nước sơng đục hơn vì chứa nhiều chất khơng tan

+ Đại diện các nhĩm trình bày KQ .

* Thảo lụân theo cặp đơi.

- HS theo dõi nắm được tiêu chí

- HS thảo luận theo cặp và nêu được:

- Nước sạch là nước khơng màu, khơng sắc, khơng mùi, khơng vị, vi sinh vật khơng cĩ hoặc rất ít …

+ Nước bị ơ nhiễm là nước cĩ màu đục, cĩ mùi, vi sinh vật nhiều quá

mức cho phép.

+ HS tự liên hệ bản thân.

( từ 3 – 4 em)

+ Nhắc lại nội dung bài học.

- HS phát biểu

\

- Lắng nghe .

(24)

kính hiển vi

Gv :Lấy 2 mẫu nước

Mẫu 1: Nước sạch không bị ô nhiễm Mẫu 2:Nước bẩn bị ô nhiễm

Yêu cầu học sinh lấy kính hiển vi quan sát 2 mẫu nước và nêu ý kiến.

3.Củng cố, dặn dò : (3')

- Chốt nội dung và củng cố giờ học . - Nhận xét tiết học

- Hs thực hiện

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 26 :CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.

- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).

2. Kĩ năng : Xác định câu hỏi.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng việt II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?

+ Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?

+ Đây là loại câu nào?

Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:

câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.

2. Nhận xét Bài 1:

-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.

- Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng.

Bài 2,3:

+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?

+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu

- 2 HS nêu - HS nhận xét

+ Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa?

+ Đây là câu hỏi.

- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.

-Các câu hỏi:

1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

(25)

hỏi?

+ Câu hỏi dùng để làm gì?

+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?

Kết luận:

+ Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.

+ Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.

+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.

3.Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và

tự hỏi mình.

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.

4. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, đánh giá.

STT Câu hỏi Câu hỏi của ai 1 Bài thưa chuyện với mẹ

Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ.

Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ.

2 Bài hai bàn tay

Anh có yêu nước không? của Bác Hồ Anh có thể giữ bí mật không? của Bác Hồ Anh có muốn đi với tôi không?của Bác Hồ Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?của Bác Hồ Anh sẽ đi với tôi chứ? của Bác Hồ Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.

- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời.

+ HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?

(GV)

+ HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?

(GV)

+ HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?

(GV)

- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu HS tự đặt câu.

- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.

2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế?

+ Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình.

+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki.

+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao?

Như thế nào?

+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.

+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?

*Tại sao mình lại quên nhỉ?

*Minh này, cậu có mang hai bút không?

*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hoạt động trong nhóm.

-Nhận xét, bổ sung.

Để hỏi ai Từ nghi vấn Để hỏi Cương

Để hỏi Cương

Gì thế

Hỏi bác Lê.

Hỏi bác Lê.

Hỏi bác Lê.

Hỏi bác Hồ.

Hỏi bác Lê.

Có…không Có…không Có…không Đâu Chứ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Đọc thầm câu văn.

(26)

3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.

- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.

-Nhận xét tiết học.

- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV .

+ HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.

+ HS2:Bà cụ kể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường.

+ HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.

- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.

- 3 đến 5 cặp HS trình bày.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng.

- Lần lượt nói câu của mình.

+Mình để bút ở đâu nhỉ?

+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?

+Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?

+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?

--- Ngày soạn: 1/12/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 65:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .

2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.

- Bài tập 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 456 x 203 = 92568 - GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30’)

- 1 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện - Cả lớp nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả

lớp làm bài vào vở.

(27)

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi hs nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài

- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình :

+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ? + Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ? + Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2 - GV nhận xét HS.

C2 về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích

Bài 2 : Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài.

C2 nhân với số có hai, ba chữ số, Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Ta áp dụng các tính chất nào của phép nhân có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện?

- GV nhận xét HS.

C2 vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp trong phép nhân để thực hành tính nhanh giá trị của biểu thức.

a. 10 kg = 10 yến 100 kg = 1 tạ

50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ

80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ

b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m 800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m 1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m

- Tính

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở.

a. 268

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.1.Kiến thức: Học sinh kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên.. 1.2.Kĩ

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.... Tìm thêm những truyện tương tự trong

Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống..

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 