• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 25

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 25

Ngày soạn : 16/03/2021 Ngày giảng : 15/03/2021 Ngày duyệt : 28/03/2021

(2)

TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 25

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 03 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 15 tháng 3 năm 2021 TOÁN

Bài 54. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

1. Kiến thức

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

3. Phẩm chất

- Phát triền các NL toán học: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  A.Hoạt động khởi động 5’

 

B. Hoạt động thực hành, luyện tập 24’

Bài 1: Gv nêu yêu cầu bài tập  

                 

- Mỗi HS viết ra 3 số rồi đọc số và đặt câu hỏi đế bạn trả lời.

Bài 1

- HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

- HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

(3)

 

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 03 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 16 tháng 3 năm 2021 TOÁN

Bài 54. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

1. Kiến thức  

     

Bài 2: Gv nêu yêu cầu bài tập  

                     

Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài tập  

           

D.Củng cố dặn dò 2’

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

  Bài 2

a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) vàviết kết quả vào vở.

- HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

Bài 3:Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

S 28 gm 2 chc và 8 n v;

a.

S 41 gm 4 chc và 1 n v;

b.

S 55 gm 5 chc và 5 n v;

c.

S 70 gm 7 chc và 0 n v;

d.

S 99 gm 9 chc và 9 n v.

e.

HS có th t câu hi bn vi các s khác, chng hn: s 66 gm my chc và my n v?

f.

Học sinh trả lời Lắng nghe

(4)

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

3. Phẩm chất

- Phát triền các NL toán học: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  A.Hoạt động khởi động 5’

 Nhận xét

B. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’

Bài 4: Gv nêu yêu cầu bài tập  

         

Bài 5: Gv nêu yêu cầu bài tập  

             

C. Hoạt động vận dụng 6’

Bài 6: Gv nêu yêu cầu bài tập  

   

D.Củng cố dặn dò 2’

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

-  HS  đọc số và nêu cấu tạo các số vừa viết đươc.

    Bài 4:

- HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.

  Bài 5

- Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

Bài 6

- Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti- mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

(5)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU( Tiết 1,2,3)  I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu kiến vàng  kiến vàng cứu bồ câu) và ý nghĩa việc làm của bồ câu, kiến vàng.

- Viết đúng tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc tiếng mang thanh hỏi/ thanh ngã. Chép đúng đoạn 2 bài bồ câu và kiến vàng.

 - Biết kể về một số con vật.

2.Kĩ năng: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hai bộ tranh phóng to luyện chữ chính tả mục a hoặc mục b, 2 bộ thẻ chữ l/n hoặc thẻ dấu hỏi, dấu ngã.

- Vở bài tập có bài Con quạ thông minh hoặc một truyện đọc rộng về chủ điểm Cuộc sống quanh em

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Cá nhân hs nói về các con vật đáng yêu mình biết ( là con vật 4 bức tranh của HDD1 và con vật khác)

- Nhận xét – tuyên dương.

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

1.Nghe đọc.

* Giới thiệu bài: Câu truyện mà các em nghe cô đọc sau đây kể về việc giúp nhau của bồ câu và kiến vàng.

- Câu chuyện gồm 4 đoạn có tranh minh họa mỗi đoạn.

- Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn.

     

- Cá nhân trả lời.

- Nhận xét bạn  

     

 - Lắng nghe.

     

- Lắng nghe.

   

(6)

- Nghe gv đọc chậm.

  2. Đọc trơn.

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

 

- YC đọc nối tiếp theo câu.

- YC đọc nối tiế theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn   

- Nhận xét- tuyện dương.

   3.  Đọc hiểu.

-Trả lới câu hỏi:

-  Đọc thầm đoạn 2 và 3 để trả lời câu hỏi:

+ Sợ bồ câu trúng tên, kiến vàng đã làm gì?

       

- Nhận xét- tuyên dương - Hoạt động cá nhân

- Đọc thầm đoạn 2 trả lời vào bảng nhóm:

+ Bồ câu giúp kiến vàng như thế nào?

- YC học sinh lên trình bày.

 

- Nhận xét- tuyên dương.

+ Ai thích bồ câu, ai thích kiến vàng? Vì sao?

- GV kết luận: Trong câu chuyện bồ câu và kiến vàng ai cũng đáng yêu vì giúp bạn, biết làm việc tốt.

C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Chép đoạn 2 trong bài bồ câu và kiến vàng.

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn văn.

   

- Đọc thầm theo gv.

     

- trượt chân, xuống sông, kiến vàng, vụt bay……..

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

 - Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét bạn đọc  

     

+ Sợ bầu câu trúng tên kiến vàng đã đốt chân người đàn ông khiến anh ta bị đau, gây tiếng động để bồ câu biết bay đi.

- Nhận xét bạn.

     

- Họat động cá nhân.

- trình bày.

- Nhận xét.

 

- 2-3 học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

         

- Lắng nghe.

- Từng học sinh viết các chữ có chữ cái viết hoa vào vở nháp: Bồ câu,

(7)

         

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 03 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 17 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM (TIẾT 1,2,3) - Đọc từng cụm từ và nghi nhớ, chép lại

cum từ đã ghi nhớ, chú ý đến dấu chấm câu.

Bồ câu/ đậu trên cành cây/ vội gắp chiếc lá, / thả xuống sông. Kiến vàng/ leo lên chiếc lá/ thoát chết.

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.

b, Luyện tập chính tả.

- Chọn HĐ(1) hoặc HĐ(2) YC hs làm bài cá nhân

- HS viết đúng l/n  hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.

 nhận thẻ l/n hoặc 4 dấu hỏi/ dấu ngã - Nhận xét

C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.

a, Chép đoạn 2 trong bài bồ câu và kiến vàng.

b, Luyện tập chính tả.

D. VẬN DỤNG.

HĐ4: Nghe- nói.

- Nói một câu về tình bạn của bồ câu và kiến vàng.

- Nhận xét- tuyên dương.

Học sinh hoàn thành bài tập

- Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại baì đọc.

kiến vàng, thấy..

- Từng học chép đoạn văn vào vở .  

- Chép vào vở.

     

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi, sửa lỗi.

   

- Lắng nghe.

- làm bài tập các nhân - Đọc lại các từ ngữ - Làm bài tập trong vở bt.

- Từng em nêu ý kiến của mình.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

       

Lắng nghe.

- Từng em nêu ý kiến của mình.

- Nhận xét.

   

Hs làm bài tập - Lắng nghe.

(8)

 

 I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, biết được mùi thơm của phần lớn các loài hoa ra từ đâu và cách ngửi mùi hoa thế nào cho đúng.

- Viết đúng tiếng có âm đầu c/k. Chép đúng đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nghe hiểu câu chuyện Bô lông rực rỡ của chim thiên đường và kể lại được một câu chuyện.

2.Kĩ năng: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hai bộ thẻ, mỗi bộ gồm 8 thẻ chữ chứa tiếng có âm đầu c/k  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG

HĐ1. Nghe – nói 5’

- Treo tranh và hỏi:

+ Ở mỗi bức tranh cô treo trên bảng các em đều nhìn thấy mọt bông hoa. Ai biết tên các hoa này , hãy nói cho cô và các bạn biết.

+ Hoa hồng có thơm không?

+ Hoa sen có thơm không?

+ Hoa huệ có thơm không?

+ Hoa bưởi có thơm không?

- Nhận xét – tuyên dương.

 

- Nhận xét- tuyên dương.

+ Ccác em có biết mùi thơm tỏa ra từ đâu không?

 

B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

1.Nghe đọc.8’’

* Giới thiệu bài: Bài mà cô đọc cho các em nghe sau đây là mọt văn bản thông tin gồm 3 đoạn. Thông tin chính của bài thể hiện ở đoạn 2 và đoạn 3.

- GV đọc bài.

 

     

- 4 HS chỉ tranh và trả lời.

   

- Cá nhân trả lời.

       

- Nhận xét bạn  

- 2-3 học sinh trả lời.

   

 - Lắng nghe.

     

- Lắng nghe.

   

 - Chú ý cách đọc từng đoạn

(9)

2. Đọc trơn.18’

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

 

- YC đọc nối tiếp theo câu.

 - YC đọc nối tiếp theo đoạn.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.

 

- Nhận xét- tuyện dương.

B. KHÁM PHÁ.    

 1.Đọc hiểu. 6’

- YC hs đọc câu hỏi a?

- Hoạt đọng theo cặp:

- Các cặp thảo luận chọn câu trả lời đúng.

 

-Nhận xét, tuyên dương.

- YC cầu thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Ngửi hoa như thế nào cho đúng cách?

 

- GV kết luận: Chúng ta phải ngửi hoa đúng cách, nếu để mũi sát bông hoa một số hoa sẽ có thể gây độc cho người.

- Ở trường hay công viên chúng ta không được tự tiện bẻ hoa, bẻ cành.

 

C. LUYỆN TẬP.

HĐ3: Viết.15’

a, Nghe – viết đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?

- Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc.

 

- Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết.

 

- Đọc chậm để học sinh soát lỗi.

- Nhận xét 3-4 bài của học sinh.

b, Chọn từ ngữ viết đúng.8’

- Đọc thầm theo GV.

 

- Tỏa ra, trong nhụy hoa, nhiều loài hoa, nhụy hoa……

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài.

 - Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét nhóm bạn - Lắng nghe.

     

- Đọc yêu cầu bài.

 

- Thảo luận

- Đại diện cặp trình bày.

- Nhận xét.

 

+ 2-3 học sinh trả lời.

 

- Nhận xét bạn.

   

- Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

(10)

- Tìm được những chữ viết đúng âm đâu c/k ghi nhớ để viết đúng.

Vào nhà viết c . vào nhà viết k.

- YC HS làm bài.

+ Đọc các thẻ chữ theo nhà.

+ Đính kèm thẻ chữ dưới tranh( đại diện nhóm đính kèm chữ viết đúng c, đại diện nhóm đính kèm chữ viết đúng k)

- Nhận xét thẻ chữ viết sai, sửa lại cho đúng, - Nhận xét, tuyên dương.

HĐ4: Nghe- nói. ’

a, Nghe kể chuyện bộ rực rỡ chim thiên đường.

- Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh 1, Sắp sang đông, chim thiên đường muốn lọt lại tổ. Nó bay đi rất xa và tìm được chiếc lá sồi đỏ thắm. Trên đường về, khi đi bay qya tổ sao đen, sáo đen thấy sồ đẹp, ngỏ lời xin. Thiên đường vui vẻ tặng chiếc lá cho sáo đen.

2, Thiên đường bay tiếp. Noa kiếm được một càn hoa lau. Khi bay qua tổ goc kiến, nghe tiếng gọi rối rít, thiên đường đậu lại.

Thấy gõ kiến thích cành hoa lau, thiên đường khong nỡ mang về.

3, Bay thêm nhiều chặng đường, thiên đường mới tìm được một cụm cỏ mật khô, vàng rượi. Về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ trống tuềnh toàng, mà mai hoa thì đag ốm, thiên đường ngủi lòng. Nó gài cụm cỏ vào tổ che gió cho ban. Nhưng mai hoa vẫn rét run. Thiên đường lấy mỏ rứt từng túm lông trên ngực, lót thêm cho tổ hoa mai.

4, Mùa đông đến, thiên đường loay hoay sửa tổ. Nhưng khi thiên đường che kín được chỗ này thì lại hở chỗ kia. Bộ lông của nó xù lên, trông thật tội nghiệp. Chẻo bẻo bay qua thấy thế, vội báo cho sáo sậu, gõ kiến, mai hoa, bói cá và các bạn chim khác đến sửa tổ cho thiên đường. Chẻo bèo cùng các bạn rứt một chếc lông đẹp nhất của mình, góp lại và kết thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tặng chim thiên đường.

- Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.

     

- Lắng nghe.

     

Học sinh làm bài và đọc kết quả  

   

- Lắng nghe.

         

- Lắng nghe.

                                   

(11)

                                     

- Trả lời câu hỏi;

+ Thiên đương trao cho ai chiếc lá sồ đó?

+ Thiên đường cho ai cành hoa lau?

+ Thiên đường làm những gì giúp chim hoa mai?

+ Bầy chim đã làm gì để giúp thiên đường khi mùa đông vê?

b, Kể một đoạn câu chuyện.

- Kể vắn tắt 3 đoạn đầu

- Hoạt động nhóm tập kể đoạn 4 của câu chuyện.

- Thi kể

- Tuyên dương bạn kể hay.

  3. củng cố dặn dò 3’  - Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện

               

- Nhìn tranh nghe kể nối tiếp từng đoạn theo tranh.

     

Hs trả lời  

   

- Lắng nghe.

 

(12)

         

TIẾNG VIỆT

BÀI 25C: GIÚP ICH CHO ĐỜI( tiết 1)  I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ cuả bài Hại mưa; Kết hợp chữ và nhìn tranh hiểu được lợi ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem lại.

- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh, thể hiện được theo ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

2.Kĩ năng: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.Có ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.

Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa( chữ nét mờ) + L/M

+ Mê Linh

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

- Tập viết tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG 5’

HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi:

+ Các em thấy gì ở mỗi bức tranh?

 

- YC học sinh hỏi đáp.

- Nhận xét – tuyên dương.

  B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Đọc.

1.Nghe đọc.6’

* Giới thiệu bài: Cô sẽ đọc cho các em nghe bài đồng dao hạt mưa. Bài này gồm 2 khổ thơ có tranh minh họa( GV vừa nói vừa đính tranh phóng to và chữ phóng to lên bảng).

     

- Hoạt động theo cặp.( thay nhau hỏi- đáp)

 

- Nhận xét.

     

 - Lắng nghe.

 

-  Lắng nghe.

 

(13)

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 03 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 18 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 25C: GIÚP ICH CHO ĐỜI( tiết 2,3)  I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ cuả bài Hại mưa; Kết hợp chữ và nhìn tranh hiểu được lợi ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem lại.

- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh, thể hiện được theo ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

2.Kĩ năng: Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.Có ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.

Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa( chữ nét mờ) + L/M

+ Mê Linh

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

- Tập viết tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Các em vừa nghe đọc, vừa nhìn tranh, chú ý mỗi cách đọc dòng thơ(cuối mỗi dòng ngắt nghỉ hơi) và mỗi khổ thơ( cuối mỗi khổ thơ nghỉ và dừng lại)

- GV đọc bài.

   2.   Đọc trơn.18’

- YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn.

- YC đọc.

 

- YC đọc nối tiếp theo câu.

 - YC đọc nối tiếp theo khổ thơ.

- YC đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc nối tiếp 2 khổ thơ.

- Nhận xét- tuyện dương.

 

 

- Chú ý cách đọc từng đoạn  

 

- Đọc thầm theo GV.

 

- Trên trời, tưởng rằng, chảy ra, muôn loài……

- Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu.

- Mỗi hs đọc khổ thơ cho hết bài.

 - Đọc đồng thanh cả lớp.

- Thi đọc

- Nhận xét bạn đọc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG 5’

  B. KHÁM PHÁ.

   

(14)

Tiết 2

 3    Đọc hiểu.8’

- YC thực hiện việc kể tiếp sức:

+  Hãy đóng vai hạt mưa để kể về mình.

Muốn vậy trước hết chúng ta phải tìm được các từ ngữ trong bài để điền vào chỗ trống.

+ Một số hs tìm từ ngữ phù hợp.

1 …….trời …….đất.

2 ………mương máng…..trồng trọt 3 ……….thóc……cơm……

-Nhận xét, tuyên dương.

- Từng hs kể nối tiếp 3 câu( mỗi em 1 câu) - Nhận xét, tuyên dương.

- YC HS đọc yêu câu ý C.

- Bài thơ nói về lợi ích gì của hạt mưa?

- Kêt luân: Trong bài đồng dao này, qua việc hạt mưa tự kể về mình, chúng ta thấy điều được nói đến là lợi ích của hạt mưa. Nhờ có mưa, con người mới có nguồn nước để sinh sống.

C.LUYÊN TẬP.

HĐ3: Viết. 15’

a, Tô và viết.

- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M  

 

b, Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong tranh.

- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các bạn trong tranh .

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?

+ Ai đang tưới hoa?

+ Bạn nam đang làm gì?

- YC viết 1-2 câu vào vở.

- Những việc làm nào của các ban trong tranh thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến mội trường sống của mình?

- Nhận xét, tuyên dương.

D. VẬN DỤNG.

 

- Lắng nghe.

     

- Nối tiếp điền từ ngữ phù hợp.

 

- Nhận xét bạn.

 

- Kể nối tiếp.

 

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Một số nhóm kể trước lớp.

 

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

   

- Tô chữ L/M trong vở tập viết  

+ Viết từ Mê Linh..

   

- Lắng nghe  

 

- Hỏi đáp theo gọi ý  

 

- Viết vào vở.

- Biết làm cho môi trường sạch, đẹp, biết gắn bó yêu thương các con vật.

- Nhận xét.

     

(15)

         

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 25: GIỚI THIỆU HỆ MẶT TRỜI  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết về hệ mặt trời, các bộ phận và tác dụng, cách sử dụng hệ mặt trời.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, vận dụng

3. Thái độ - Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ4: Nghe- nói.

- YC HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn cách tìm các từ ngữ để điền vào chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để chọn từ ngữ phù hợp.

+ Ở bức tranh thứ 2, các em thấy người đàn ông đang uống nước vậy từ cần điền phù hợp là từ uống.

- Các em hãy làm việc theo cá nhân tìm tiếp các từ ngữ để hoàn thành các dòng còn lại các bài đồng dao này.

- bạn nào xog trước nêu kết quả lên dính các từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cùng đọc lại bài đồng dao.

 

- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại bài thơ.

- Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn thành bài đồng dao.

   

- Lắng nghe.

   

- Hoạt động cá nhân.

 

- Đại diện lên thực hiện.

( cày, cơm đầy, cá to) - Nhận xét.

- Đọc đồng thanh.

Lạy trời mưa xuống Lấy nước tôi uống Lấy ruộng tôi cày Lấy bát cơm đầy Lấy khúc cá to.

- Lắng nghe.

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

(16)

chia chổ ngồi  

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 4’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

   

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Giới thiệu về hệ mặt trời: ( 12')

- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 hệ mặt trời.

- Bộ hệ mặt trời gồm những chi tiết nào?

- Bộ hệ mặt trời gồm có nhiều chi tiết - Kính lúp có tác dụng gì?

- Yêu cầu HS sử dụng kính lúp thực hành phóng các vật

- Nhận xét

4. Giới thiệu về ống nhòm: ( 14')

- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1 bộ ống nhòm

- Bộ ống nhòm gồm những chi tiết nào?

- Bộ ống nhòm gồm có nhiều chi tiết 9 quả bóng tròn lớn nhỏ đó là các hành tinh hệ mặt trời,(mặt trời,thủy ngân,sao kim,đất,sao hỏa,sao thổ,sao mộc sao thiên vương,sao hải vương).

- Sọc sơn chậu.

- giấy cáp

- các thanh thép.

- Yêu cầu quan sát các vị trí các hành tinh có thể phân biệt theo màu sắc.

- Nhận xét

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nêu tên các hành tinh trong hệ mặt trời - Nhận xét tiết học

     

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

- Lắng nghe nội quy  

               

- HS quan sát  

- HS nêu  

- Chú ý quan sát  

- Dùng để phóng to các vật - HS thực hành

     

- HS quan sát  

- HS nêu  

- Chú ý quan sát  

     

(17)

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH( t1) I. MỤC TIÊU

 - HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ1.

- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học

 

- Giới thiệu hệ mặt trời - Có 4 bộ

- Lắng nghe -Học sinh nêu

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

TIẾT 1

A. KHỞI ĐỘNG 5’

HĐ1. Nghe – nói 7’

- Treo tranh và hỏi:

+ Ở lớp chúng ta, em nào đã nhìn thấy cá heo?

+ Em nào có thể kể một vài điều mình biết về cá heo cho cả lớp nghe

- Nhận xét – tuyên dương.

- Cá heo là một loài cá bơi rất nhanh. Nó có thể học tiếng nói của con người, có thể thực hiện một số động tác phức tạp ( cá heo diễn xiếc). Một chú heo ở Biển Đen đã cứu sống một phi công và được thưởng huy chương.

 

  B. KHÁM PHÁ.

HĐ2. Viết.18’

a, Viết một câu về việc làm của con qua trong mỗi bức tranh.

- Treo tranh phóng to HĐ2a trên bảng nghe giải thích: Hai bức tranh thể hiện nội dung một câu chuyện nói về những con vật thông minh mà ở đây là con quạ. Con quạ này khát

     

- 1 – 2 HS trả lời.

 

- Nhận xét.

       

 - Lắng nghe.

             

- Lắng nghe.

   

(18)

TOÁN

Bài 55. EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

1. Kiến thức

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

2.Kĩ năng

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

3. Phẩm chất

- Phát triển các NL toán học: HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

nước. Nó đi tìm nước, và chỉ tìm được một chiếc lọ cổ cao có ít nước. Nó liền nghĩ ra cách nhặt sỏi vào lo, để nước dâng cao. Thế là quạ có thể tha hồ uống.

- Hoạt động Cá nhân: Thi viết lời cho 2 bức tranh thể hiện câu chuyện vừa nghe GV kể vắn tắt.

   

- Nhận xét, tuyên dương bạn nhanh nhất.

       

- HS làm bài

( Gắp sỏi cho vào lọ là sáng kiến của quạ; có nước uống là phần thưởng cho sáng kiến của quạ; quạ tìm ra cách để nước dâng cao; quạ đã tự giải khát cho mình.

- Đại diện nói tên đặt cho mỗi bức tranh, nêu kết quả.

- Nhận xét bạn.

A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”5’

       

B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn 6’

- HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.

 

HS hoạt động cá nhân:

(19)

 

Ngày soạn:  Ngày 12 tháng 03 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 19 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 25D:NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH( tiết 2+3) I. MỤC TIÊU

       

GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật 6’

                   

D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí 5’

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

 

E. Củng cố, dặn dò 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì

- Tạo hình theo mẫu GV hướng dẫn hoặc gợi ý trong SGK.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

HS hoạt động cá nhân:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

 

- HS thực hiện cá nhân lần lượt các hoạt động sau:

+ Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

+ Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

+ Ghi lại kết quả và báo cáo.

+ trình bày.

(20)

 - HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ1.

- Tranh và chữ phóng to HĐ2 Ý C, 3 thẻ chữ c và 3 thẻ chữ k.

 - Vở vài tập tiếng việt tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

TIẾT 1

A. KHỞI ĐỘNG 5’

HĐ1. Nghe – nói   B. KHÁM PHÁ.

C. LUYỆN TẬP.

 Chép đoạn văn.

- Nghe đọc đoạn văn Cá heo.

- YC học sinh chép bài vào vở.

 

- Đọc cho HS soát lỗi.

   

- Nhận xét một số bài và nêu lỗi sai nhiều mà HS mắc phải.

- Thi: Đặt đúng c hoặc k vào chỗ trống trong thẻ.

- Treo tranh và chữ phóng to của HĐ2c trên bảng.

- Tổ chức thi cá nhân lên đặt( dính) thẻ vào chỗ trống phù hợp; đặt xong, HS nào đặt(

dính) thẻ chữ c, k nhanh và đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

- YC đọc các từ ngữ đã đặt.

- Nhắc nhở cách viết c/k.

TIẾT 3

D. VẬN DỤNG HĐ3: Đọc

- Hướng dẫn  nhiệm vụ:

+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật có ở nước ta hoăc nước ngoài ( êm biết nhờ đọc

       

- Lắng nghe.

 

- Từng HS chép vào vở theo lời đọc của GV, nghe, chép, từng cụm từ.

- Từng HS nghe GV đọc lại để soát lỗi.

- Từng HS sửa lỗi.

- Soát lỗi theo cặp.

       

- Quan sát tranh.

   

- Lắng nghe  

- HS đặt thẻ chữ  

- Đọc từ ngữ đã đặt c/k.

- Lắng nghe.

       

(21)

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong, HS:

- Kể được tên, đổ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống.

- Kể được một số việc làm của mình và gia đình đã cùng làm với hàng xóm.

- Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.

*Hình thành năng lực, phẩm chất:

+ Phẩm chất: nhân ái ,yêu thương

+ Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

III.CHUẨN BỊ

1.GV: - Một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.

      - SGK bộ môn HĐTN.

2.HS: - SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở BT Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2

sách, truyện)

+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn, bài thơ đã đọc.

- Qua bài Qụa có thông minh hay không?

Hãy nói điều em thích trong bài?

- Liên hệ: Xung quanh chúng ta có nhiều rất con vật đáng yêu, thông minh các em phải biết quý trong những con vật xung quanh mình.

- Dặn dò: Dặn học sinh đọc lại bài làm bài tập trong sách bài tập.

- Tìm sách theo hướng dẫn của GV.

- Ghi chép lại điều thấy hay trong đoạn văn bản đọc được.

 

- Trả lời.

     

- Lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 3: Chào hỏi hàng xóm

Bước 1: GV nêu ý nghĩa của việc tươi cười chào hỏi hàng xóm:

Khi chào hỏi hàng xóm chúng ta cần tươi cười để hàng xóm thấy tình cảm của mình và thấy mình dễ mến, dễ gần hơn. Họ sẽ cảm thấy thoải mái, vui vẻ hơn.

Bước 2: GV làm mẫu chào hỏi tươi cười với hàng xóm

Vd: Em chào chị, chị đi học về ạ!

             

- HS quan sát  

(22)

 

SINH HOẠT TUẦN 25 + HĐTN

CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

( Vẻ mặt tươi tắn)

Bước 3: Đưa ra các tình huống trong SGK/ Trang 66,67. Yêu cầu HS sắm vai các nhân vật trong nhóm 4 và thực hiện lời chào hỏi. Sau đó đổi vai cho nhau:

TH1: Gặp bạn hàng xóm đi qua nhà.

TH2: Đến chơi nhà bạn hàng xóm, gặp bố của bạn.

TH3: Gặp bà và chú hàng xóm ngoài đường.

TH4: Khi em đi qua nhà hàng xóm gặp nhiều người bên nhà bạn.

Bước 4: GV quan sát các hoạt động của HS, hỗ trợ HS nếu thể hiện chưa tốt hành vi chào hỏi  , lưu ý về thái độ khi chào hỏi.

Bước 5: Bổ sung các tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

Vd: Em gặp bác hàng xóm có chuyện buồn( có người mất)

Bước 6: Mời một số HS thực hiện lời chào trước lớp

Bước 7:GV nhận xét, chốt:

Trong các tình huống mà các em vừa xử lí . Khi chào hỏi các em cần chú ý khi chào người lớn tuổi cần có thái độ lễ phép, kính trọng. Khi gặp nhiều người cùng 1 lúc các em cần chào người lớn tuổi trước rồi chào người ít tuổi. Khi chào, các em có thể hỏi thăm hàng xóm của mình. Chú ý khi chào hỏi các em cần phải tươi tắn. Nếu gặp hàng xóm mà nhà hàng xóm đang có chuyện buồn thì các em cần chú ý không nên tươi cười và cần động viên, an ủi họ.

       

- HS quan sát – thực hiện sắm vai  

 

- Chào bạn, bạn mới đi học về à?

- Cháu chào bác ạ, bạn A có nhà không ạ?

- Con chào bà và chú ạ! Bà và chú đi đâu đấy ạ?

- Cháu chào các bà, các cô và các chú ạ!

 

- HS thực hiện chào hỏi  

           

- HS thực hiện  

Hs lắng nghe  

             

(23)

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần 26 - Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.      

* HĐTN

- Học sinh biết sưu tầm và hát được những bài hát, bài thơ, tiểu phẩm, điệu  Múa chào mừng ngày quốc tế phụ nữ.

- Biết hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát, kết hợp một số động tác múa phụ họa.

- Yêu thích các hoạt động tập thể, tự hào về truyền thống của phụ nữ Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hành chính lớp học: 15’

1. Nhận xét trong tuần 20

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập   + Vệ sinh.

             

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em:

...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh

   

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

   

- Lắng nghe để thực hiện.

       

- Lắng nghe để thực hiện.

           

(24)

đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ. Chấp hành tốt công tác phòng dịch.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 21

- Thực hiện dạy tuần 21, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh, đeo khẩu trang, sát khuẩn tay đúng cách.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

B. Sinh hoạt theo chủ đề: 20’

1. Hoạt động khởi động (3’)

- GV cho cả lớp hát bài về Mẹ và cô 2. Chào mừng quốc tế phụ nữ Hoạt động  1: Chuẩn bị

 - Gv thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động.

- Hd hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh…

- Chuẩn bị một số câu hỏi về tên bài hát, tác giả, ý nghĩa

Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh về mẹ - Gv tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu dự.

- Mời đại biểu và hs tham quan triển lãm.

- Gv thông báo nội dung chương trình.

Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ:

- Hs tiến hành biểu diễn văng nghệ: múa, hát, đọc thơ, diễn tiểu phẩm… ca ngợi phụ nữ - Cả lớp bình chọn tiết mục văn nghệ hay nhất C. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- Lắng nghe để thực hiện.

                     

- HS lắng nghe  

           

- Nghe, vận động theo nhạc  

   

- HS quan sát  

             

- HS lắng nghe  

     

(25)

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

 

- HS biểu diễn  

   

- HS trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa.. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến báo