• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS: 01/01/2021

NG:04/01/2021

Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ- CHỦ ĐỀ CHÀO NĂM MỚI (20’)

NGHE GIỚI THIỆU VỀ TRANG PHỤC ĐÓN NĂM MỚI CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC

I. MỤC TIÊU

- Biết các trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc giới thiệu được trước bạn bè, thầy cô giáo về trang phục đón năm mới của mình, chia sẻ được với mọi người về trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ về phong tục đón năm mới của một số dân tộc (ở Việt Nam hoặc trên thế giới).

2. Học sinh: Chuẩn bị tranh ảnh hoặc trang phục đón năm mới mà em biết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (18’) 2.1. Hoạt động khởi động: 5’

- Gv cho HS xem clip bài hát “Ngày Tết quê em”

- Các bạn trong bài hát đã nhắc đến ngày gì?

- GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài

2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu về trang phục đón năm mới của một số dân tộc:

10’

- GV vừa trình chiếu hình ảnh vừa giới

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Lắng nghe

- HS hát và vận động theo nhạc - HS trả lời

- HS quan sát, lắng nghe

(2)

thiệu trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

- Gv y/c HS trao đổi trao đổi về hình ảnh hoặc trang phục đón năm mới của một số dân tộc mà em biết.

- Y/c HS chia sẻ trước lớp, giới thiệu cho các bạn biết về trang phục (hình ảnh) đó.

- GV nhận xét, khuyến khích, tuyên dương.

- Y/c HS chia sẻ, giới thiệu trang phục tới các anh chị và các bạn ở lớp khác (Dưới sự hướng dẫn của GV trong tiết chào cờ đàu tuần)

- GV tuyên dương 3. Dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

- HS chia sẻ trong nhóm

- HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe

- HS thực hiện - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và về nhà chuẩn bị bài sau

TOÁN

TIẾT 52: EM VUI HỌC TOÁN

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.

- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.

- Phát triển các NL chung, NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài hát.

- Bút màu, giấy vẽ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động: 5’

Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính

Hát và vận động theo nhịp

(3)

B. Thực hành luyện tập: 25’

Cùng nhau tạo hình

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.

- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.

Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

C. Vận dụng: 3’

Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống.

- HS làm việc cá nhân vẽ tranh biểu diễn về phép cộng

- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.

- Trung bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

- HS thực hiện

- HS trình bày các sản phẩm của nhóm

D. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiếp theo

- 2-3 HS lần lượt nói cảm xúc của mình

- HS lần lượt nói về HĐ thích nhất - HS chia sẻ

- HS lắng nghe

TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA

( Theo đề trường ra)

(4)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 5: KHÁM PHÁ BÀN TAY KỲ DIỆU (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

- HS tự tin giới thiệu món quà do tay mình làm ra và nói được lời chúc tặng cho người mà HS tặng nhân dịp nào đó.

- HĐ này củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 4 SGK mà HS làm tại nhà.

- HS bước đầu biết tự đánh giá mứcđộ thường xuyện thực hiện hành vi yêu thương từ đôi bàn tay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK , thẻ màu.

2. Học sinh:

- SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, tấm bìa, kéo

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- GV yêu cầu cả lớp hát bài: Món quà tặng

- GV nhận xét, tuyên dương 2.Thực hành, vận dụng: 30’

GV giới thiệu bài

a)Hđ 1: Giới thiệu món quà tôi làm.

*)Mục tiêu: HS tự tin giới thiệu món quà do tay mình làm ra và nói được lời chúc tặng cho người mà HS tặng nhân dịp nào đó. HĐ này củng cố việc thực hiện nhiệm vụ

4 SGK mà HS làm tại nhà.

*)Phương pháp và hình thức: theo nhóm - GV yêu cầu Hs mở sách HĐTN

- Y/C HS nêu những việc đôi bàn tay của mình làm được

- GV chia lớp thành các nhóm 4- 5 HS

- GV giải thích một số từ để HS rõ từ đó gồm những hành vi nào. ( An ủi thì hành vi thường là vỗ tay vào vai bạn; tay xoa xoa vào lưng bạn; tay mình nắm lấy tay bạn...

đối với hành vi cụ thể thì không cần giải

- Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS nghe.

- HS mở sách trang 48-49 - HS lắng nghe yêu cầu + Các cá nhân giới thiệu sản phẩm của mình trong nhóm, sau đó mỗi bạn chọn 1 sản phẩm mà mình thích nhất và giải thích lí do.

+ Yêu cầu cầu các bạn đứng dậy giới thiệu khi nói.

- HS nghe.

(5)

thích như quét nhà giúp mẹ)

- GV yêu cầu HS để sản phẩm của mình trên bàn theo nhóm và tổ chức cho HS đi xem món quà của các bạn khác.

- GV nhắc nhở HS về một số bàn tay đôi khi còn chưa làm việc tốt: đẩy bạn, giật tóc bạn,... và dăn HS không nên làm những việc xấu mà hãy làm những việc tốt với đôi bàn tay mình.

- GV nhận xét HĐ và nhắc nhở HS luôn thực hiện những việc làm yêu thương từ đôi bàn tay của mình.

b)Hđ 2: Nhìn lại tôi.

*)Mục tiêu: HS bước đầu biết tự đánh giá mứcđộ thường xuyện thực hiện hành vi yêu thương từ đôi bàn tay.

*)Phương pháp và hình thức: theo nhóm, cá nhân.

- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 5 trong SGK HĐTN 1 trang 52.

- GV đặt câu hỏi: Em đã làm được những việc yêu thương nào trong 3 việc trên?

- GV phát thẻ ngôi sao và đăt câu hỏi theo gợi ý từ tranh để HS tự đánh giá:

+ Bạn nào luôn giúp đỡ mọi người?

+ Bạn nào luôn biết khích lệ , động viên mọi người?

+ Bạn nào thường xuyên thể hiện tình cảm với mọi người?

- GV nhận xét tuyên dương thẻ màu xanh, nhắc nhở với thẻ màu vàng và hướng dẫn rèn luyện với HS thẻ màu đỏ.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện những việc tốt từ đôi bàn tay mình?

-Nhận xét giờ học

- HS thực hiện để sản phẩm của mình lên bàn và đi xem món quà của các bạn trong nhóm và khen món quà của các bạn.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh trong SGK + Tranh 1: Giúp đỡ mọi người.

+ Tranh 2: Khích lệ động viên.

+ Tranh 3: Thể hiện tình cảm.

- HS nêu các việc mình làm được.

- HS giơ thẻ phù hợp với mức độ thể hiện của mình:

+ Màu xanh luôn luôn thực hiện.

+ Màu vàng thi thoảng thực hiện.

+ Màu đỏ chưa thực hiện.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS thực hiện

(6)

NS: 02/1/2021

NG:05/01/20201

Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T1,2)

I- MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộc nhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu, ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, iên, iêc, ach, ich - Biết đọc và hiểu nghĩa từ ngữ:bác sĩ, mặc áo, giấc ngủ,...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu

- Tranh ảnh

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

HĐ1. Chơi trò chuyền thẻ đọc từ.

– Hướng dẫn cách chơi: Phát thẻ chứa các từ đã học cho hs. Hs lần lượt chuyển các tấm thẻ đến tay bạn nào bạn ấy sẽ đọc từ có trong tấm thẻ mình cầm. Nếu HS không đọcđược từ chứa vần trên thẻ thì bị coi là thua cuộc.

II. Hoạt động khám phá:

HĐ2: Đọc (27’) 2a. Đọc vần, từ ngữ - Đưa bảng phụ - Nhóm:

+ Mỗi học sinh đọc 3 vần và 3 từ theo hàng dọc trong bảng VD: ac- bác sĩ, ăc- mặc áo,….

+ Thi đọc vần và từ ngữ giữa các nhóm (mỗi nhóm 1 hs thi)

* GV treo bảng phụ tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh- Ai đúng”.

- GV nêu cách chơi: Cô có 2 bộ hình đã dính trên bảng. Đại diện hai nhóm nhận chữ và dính dưới hình phù hợp.

- Luật chơi: Đội nào dính nhanh hơn thì thắng.

- Lắng nghe cách chơi.

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV bằng các thẻ.

- 1, 2 bạn đọc làm mẫu - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện

- Theo dõi - HS lắng nghe.

(7)

- Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cho H đọc lại nội dung bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau

- HS tham gia chơi - Lắng nghe

- HS đọc - Hs đọc

- Hs lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá lại các nội dung học sinh đã học từ tuần 1 đến tuần 17 - Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HS làm vào phiếu đánh giá cuối kì Câu 1: Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?

A. Giữ sạch đôi tay giúp em bảo vệ sức khỏe, luôn mạnh khỏe và vui vẻ hơn.

B. Nếu không giữ sạch đôi tay sẽ khiến chúng ta bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu….

C. Cả hai đáp án trên.

Câu 2:Em giữ vệ sinh răng miệng bằng cách nào?

A. Em đánh răng hàng ngày.

B. Em không ăn kẹo

C. Em súc miệng hàng ngày

Câu 3: Tắm gội hàng ngày có lợi ích gì?

A. Không bị ngứa B. Sạch sẽ

C. Giữ cho cơ thể luôn khỏe mạnh, sạch sẽ, thơm tho Câu 4: Giữ trang phục gọn gàng sạch sẽ có lợi ích gì?

A. Thoải mái

B. Giúp em tự tin, vui vẻ thoải mái hơn, đẹp hơn trong mắt mọi người.

C. Tự tin

Câu 5: Gia đình em có những ai?

………

Câu 6: Em đã quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình mình như thế nào?

………

(8)

Câu 7:Đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì?

A. Không bị muộn học

B. Giúp em tiếp thu bài đầy đủ và học tập tốt hơn C. Không bị chị cờ đỏ ghi

Câu 8: Học bài và làm bài đầy đủ mang lại lợi ích gì?

A. Nhanh nhớ bài B. Không bị bỏ bài

C. Giúp em học giỏi hơn. Bố mẹ sẽ vui lòng, bạn bè, thầy cô sẽ yêu quý em hơn.

Câu 9: Em đã làm gì để giữ gìn tài sản của trường, lớp

………..

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 15 :

CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ

- Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết

- Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Về hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bẽn ngoài của một số cây.

- Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.

- Nêu được lợi ích của rau và hoa quả, từ đó có ý thức ăn đủ rà, hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận

- Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát

- HS: Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)

(9)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng

2. Hoạt động khám phá: 7’

GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo nhóm:

- Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ nào?

- Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên cây Yêu cầu cần đạt: HS chỉ và nêu được tên (trên cây thật) các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá và hoa, quả.

3. Hoạt động thực hành: 7’

GV cho HS quan sát mô hình hình một cây

- HS chơi trò chơi

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- HS thực hành

- HS quan sát và trả lời 4. Hoạt động vận dụng: 5’

Hoạt động 1:

GV cho HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, cũng như quan sát thêm những hình mà GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây đó. Yêu cầu cần đạt: HS biết được: Mặc dù tất cả các cây đều có rễ, thân, lá, nhiều cây có hoa và quả nhưng hình dạng, kích thước,... của các bộ phận này không giống nhau. Ở một số cây, bộ phận thân có hình dạng đặc biệt:

su hào, khoai tây (thân phình to thành củ);

- HS chơi trò chơi

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS thực hành

- HS quan sát hình các cây trong SGK

- HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - HS quan sát

- HS quan sát các bộ phận của cây

(10)

thanh long (lá biến thành gai, bộ phận mang quả chính là thân cành); cây khoai lang, sắn, củ cải, cà rốt (rẽ phình to thành củ),...

- HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK - HS thảo luận, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây đó

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ phận bên ngoài của cây.

- Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp.

Yêu cầu cần đạt: HS vẽ, chủ thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.

- GV nhận xét, tuyên dương 5. Đánh giá: 2’

HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây.

6. Hướng dẫn về nhà: 2’

Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau và cây hoa.

* Tổng kết tiết học : 2’

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS làm việc cá nhân

- HS giới thiệu trước lớp

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS về nhà sưu tầm các loại cây

- Hs nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe

NS: 03/1/2021

NG:Thứ 4/6/01/2021

Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T3,4)

I- MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộc nhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17:

ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu, ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, iên, iêc, ach, ich - Biết đọc và hiểu nghĩa câu Cậu bé dắt trâu; Bà nhổ rau cải.

(11)

- Đọc và giải được câu đố.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu

- Tranh ảnh

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KHỞI ĐỘNG: 2’

- Cho học sinh hát: Cháu yêu bà

- GV nhận xét, tuyên dương. Giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

b) Đọc hiểu.

- Đưa tranh lên màn chiếu bức tranh 1 - GV yêu cầu hs quan sát

? Bức tranh vẽ gì?

? Em thấy bạn nhỏ đang làm gì?

- Chốt lại nội dung tranh

- Đưa tranh lên màn chiếu bức tranh 2

? Bức tranh vẽ gì?

? Em thấy bà đang làm gì?

- Chốt lại nội dung tranh

- Gọi học sinh đọc từ cho sẵn: rau, trâu

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi. Đọc các từ đã cho, chọn từ cho mỗi chỗ trống ở từng câu rồi đọc câu đã đủ từ.

- Gọi học sinh đọc câu hoàn chỉnh.

- Nhận xét, tuyên dương.

c) Đọc câu đố và giải đố.

- Đưa tranh con kiến và bóng đèn cho hs quan sát

? tranh vẽ con gì?

- HS hát và múa phụ họa - HS lắng nghe

- HS Quan sát tranh.

- Một bạn nhỏ và con trâu.

- Bạn nhỏ đang dắt trâu - Lắng nghe

- Quan sát tranh.

- Bà và những cây rau - Bà đang nhổ rau.

- Lắng nghe.

- 2-3 hs đọc.

- Cùng đọc từng từ, từng câu còn trống từ. Cùng chọn từ cho từng câu.

Đọc câu hoàn chỉnh trong nhóm.

- đọc 1 câu hoàn chỉnh, nhận xét - HS lắng nghe

- quan sát tranh

- vẽ con kiến, bóng đèn - đọc câu đố

(12)

- Gọi hs đọc câu đố

- Yêu cầu mỗi HS xem từng tranh, đọc câu đố, đưa ra lời giải đố trong 1 phút cho mỗi câu đố.

- Gọi hs đọc từ giải đố: con kiến, đèn điện

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cho H đọc lại nội dung bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau

- tham gia giải đố - đọc từ giải đố - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo GV dặn dò

TOÁN

KIỂM TRA ( Theo đề trường ra)

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T5,6,7)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Biết viết câu nói về một bức tranh.

- Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: 2’

- GV Cho học sinh hát bài: Mèo con rửa mặt

- GV nhận xét và tuyên dương. Giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

d) Ghép tiếng thành từ ngữ.

- Phát cho hs bảng nhóm có ghi nội dung HĐ2d.

- Gọi 2 − 3 HS trong nhóm đọc các tiếng ở bên trái rồi đọc các tiếng ở bên phải trong

- HS thực hiện hát

- Mỗi nhóm cử 2 HS đọc từ ngữ đã ghép ở bảng ghép bên trái và bảng ghép bên phải.

(13)

từng bảng.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trao đổi để ghép từng cặp tiếng tạo thành từ ngữ trong vòng 3 phút

- Cho hs ghép tiếng giữa các nhóm

- GV Chốt kết quả và nêu nhóm thắng cuộc, tuyên dương.

e) Đọc bài thơ.

- Đọc mẫu bài Cò biết ở sạch.

- Đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài - Đưa tranhtrong sgk nêu câu hỏi

? Bức tranh vẽ gì?

? con cò đang làm gì?

? cò tắm gội ở đâu?

- Nhận xét bài đọc và câu trả lời của từng HS.

- Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố: 3’

- GV cho HS đọc lại nội dung bài - GV nhận xét

- GV dặn HS về nhà đọc lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

- 2-3 HS đọc lại nội dung bài - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo GV dặn dò - HS lắng nghe

- Đọc tiếp nối từng câu

- Quan sát, đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Vẽ con cò, ở bờ sông...

- Đang tắm - Ở dưới sông - HS lắng nghe - Đọc cả bài thơ.

- Lắng nghe.

- HS đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo dặn dò của GV.

THỰC HÀNH KIẾN THỨC

THỰC HÀNH ÔN TẬP TOÁN

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về các số từ 0 đến 10. Luyện tập các dạng toán về cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Nhận biết được khối hộp cữ nhật, khối lập phương.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”

ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Chia sẻ: Cách cộng, trừ nhẩm của mình;

Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu

- Tham gia chơi trò chơi

- Hs chia sẻ

(14)

ý điều gì?

2. Thực hành luyện tập: 25’

a. Giới thiệu bài:1’

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:24’

* Bài 1:5’

- GV gọi hs nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát mẫu:

?) Có mấy chấm tròn? Viết số mấy vào ô vuông?

- Viết “ Bảy” vào chỗ chấm - Cho HS quan sát.

- GV cho hs làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét bài làm của hs.

* Bài 2:5’

Viết các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự:

A, Từ bé đến lớn: ……….

B, Từ lớn đến bé: ……….

- Gvcho hs làm bài rồi chữa bài.

?) Vì sao con sắp xếp như vậy?

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3: 5’

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

2+4= … 5+3=… 9+1=…

4+2=…

3+5= … 1+9=… 6-2=… 8- 5=…

10-9=… 6-1= … 8-3=… 10- 1=…

- GV cho HS làm bài.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chấm nhanh 1 số vở rồi nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:5’

Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- GV gọi hs nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình và đếm số hình vuông, hình tam giác, hình tròn.

- HS nêu: Viết ( theo mẫu) - HS quan sát hình.

- HS quan sát, trả lời: Có 7 chấm tròn, viết số 7 vào ô vuông.

- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

- HS làm bài trong vở bài tập.

- HS chữa và nhận xét bài - HS nhận xét bạn.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài và chữa bài.

- HS giải thích

- HS nêu yêu cầu: Tính - HS làm bài trong vở BT

- HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát, đếm hình và điền số thích hợp vào chỗ chấm.

(15)

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 5 hình vuông, 6 hình tam giác, 2 hình tròn.

3. Củng cố- dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- 3HS nêu - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe - HS thực hiện NS: 04/1/2021

NG:07/01/2021

Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T8)

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: 2’

- GV Cho học sinh nghe bài: Bắc kim thang - GV giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

g) Đọc bài đồng dao

- Đọc mẫu bài Bắc kim thang.

- Gọi HS đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài.

- Yêu cầu học sinh đọc cá nhân từng câu trong bài và trả lời câu hỏi.

- GV YC HS đọc lại bài thơ - Nêu câu hỏi:

? Con le le làm gì?

- Nhận xét bài đọc và câu trả lời của từng HS.

- Gọi 1 HS khá đọc cả bài đồng dao.

- GV gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố: 3’

- GV cho HS đọc lại nội dung bài - GV nhận xét

- GV dặn HS về nhà đọc lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

- HS lắng nghe - Đọc cả bài thơ.

- Đọc tiếp nối từng câu theo hàng dọc.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Con le le đánh trống thổi kèn.

- Lắng nghe - Đọc cả bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo dặn dò của GV.

(16)

TIẾNG VIỆT

TẬP VIẾT TUẦN 18 (T1,2)

I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộcnhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17:

oa, oe, oai, oay, iêu,yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc.

- Biết viết từ ngữ: hươu sao, cuộchọp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu.

- Biết viết đoạn thơ ngắn.

- Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việtkiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường vàchữ viết thường: oa, oe, oai, oay,iêu, yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc, hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế

xoay, yểu điệu.

- Tranh ảnhhươu sao, cuộc họp, hoasúng, rạp xiếc, ghế xoay, cô gái yểu điệu.

- Tập viết 1, tập một; bút mực cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

*) HĐ1. Chơi trò chuyền thẻ đọc từ.

– Hướng dẫn cách chơi: Phát thẻ chứa các từ đã học cho hs. Hs lần lượt chuyển các tấm thẻ đến tay bạn nào bạn ấy sẽ đọc từ có trong tấm thẻ mình cầm. Nếu HS không đọc được từ chứa vần trên thẻ

thì bị coi là thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: 10’

*) HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần.

- Đọc từng vần và nhìn vào thẻ chữ ghi vần đã chuẩn bị, chỉ cho học sinh đọc theo: oa, oe, oai, oay, iêu, yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 10’

*) HĐ3. Viết chữ ghi vần.

– Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần: oa, oe, oai, oay, iêu, yêu, ươu,

- Lắng nghe cách chơi.

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV bằng các thẻ.

- HS lắng nghe

- Đọc theo thước chỉ của giáo viên.

- Hs lắng nghe

- Quan sát giáo viên viết mẫu.

- Thực hiện viết từng vần vào vở.

(17)

ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc (mỗi vần viết 1 – 2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ).

4 .HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 10’

*) HĐ4. Viết từ ngữ.

- Gọi học sinh đọc từng từ ngữ.

- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Đọc từng từ ngữ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).

– Nhận xét một số bài viết của học sinh.

- GV tuyên dương

*) HĐ5. Viết đoạn thơ ngắn.

– Đọc cả đoạn thơ: Con ong chăm chỉ Lưng nó cong cong Đi khắp cảnh đồng Tìm hoa gây mật – Gọi 2-3 học sinh đọc cả đoạn thơ.

- Hướng dẫn viết chữ tiếp theo, chữ hoa đầu mỗi dòng thơ.

- Nhận xét, đánh giá một số bài của học sinh.

– Triển lãm bài viết của các bạn trong lớp và chọn 3 bài viết đúng nhất, chữ rõ

ràng và viết đúng kiểu, cỡ chữ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.

- HS đọc theo hàng dọc: hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu

- Quan sát, lắng nghe.

- Thực hiện viết từng từ ngữ vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Học sinh đọc bài thơ.

- Thực hiện viết từng dòng thơ và viết đủ đoạn thơ.

– Lắng nghe.

- HS chọn bài viết đúng và đẹp nhất.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS chuẩn bị bài sau

NS: 05/1/2021

NG: 08/01/2021

Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021

(18)

TOÁN

TIẾT 53: ÔN TẬP ( T1)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh tình huống như trong bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5’

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS cả lớp chơi trò chơi

- HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’

Bài 1: 3’

- Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hiện

- HS lắng nghe Bài 2: 7’

a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kếtquả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

- HS thực hiện

b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS thực hiện theo nhóm đôi - HS chia sẻ cho nhau nghe

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy - HS thực hiện

(19)

ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

Bài 3: 5’

- Cho HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

- GV mời hs chia sẻ theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương.

- HS làm bài

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

- HS lắng nghe D. Hoạt động vận dụng: 3’

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS chia sẻ trước lớp

- HS lắng nghe E.Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- GV dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lần lượt chia sẻ

- HS lắng nghe

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 15 : CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận

- Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát

- HS: Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)

- GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học.

2. Hoạt động khám phá: 10’

Hoạt động 1

- GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây Yêu cầu cần đạt: HS nêu được lợi ích của cây:

cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người.

Hoạt động 2

- GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động này - Nêu nội dung từng hình.

- Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm không khí trong sạch 3. Hoạt động thực hành: 7’

GV cho HS phân loại các cây trong hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây Yêu cầu cần đạt: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số đặc điểm của một số cây để giới thiệu với mọi người.

4.Hoạt động vận dụng: 5’

GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả

- HS hát

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS thực hành

- HS phân loại các cây trong hình

- HS chia tổ và thực hiện - HS sẽ đi tham quan và nghe phần thuyết minh

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế

- HS lắng nghe

(21)

lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của chúng.

- Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng

5. Đánh giá: 2’

- HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của thực vật đối với con người, từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết cho HS.

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau 6. Hướng dẫn về nhà: 2’

GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS làm việc theo nhóm nói về lợi ích của cây

- HS phân loại cây

- HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài

- Hs nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 18 + HĐTN

CHỦ ĐỀ: TẬP CHƠI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN

I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 19 - Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.

* HĐTN

- Tham gia các trò chơi dân gian do lớp tổ chức.

- Tích cực, hồ hởi chơi các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hành chính lớp học: 15’

1. Nhận xét trong tuần 18

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh.

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng.

Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Tuyên dương:

- GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

(23)

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 19

- Thực hiện dạy tuần 19, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

B. Sinh hoạt theo chủ đề: 20’

1. Hoạt động khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài.

2.Tập chơi các trò chơi dân gian

- GV hướng dẫn các HS chia sẻ theo tổ, nhóm với một số nội dung:

+ Em hãy kể tên một vài trò chơi dân gian mà em biết.

+ Ở quê mình các em thường chơi các trò chơi dân gian nào?

+ Em hãy nêu cách chơi một trò chơi dân gian mà em biết.

- Tập chơi trò chơi dân gian:

+ GV giới thiệu cách chơi, luật chơi các trò chơi: Lặc lò cò, Ô ăn quan, Bịt mắt bắt dê.

+ GV chia lớp thành một vài nhóm.

+ Các nhóm thực hành luân phiên chơi các trò chơi dân gian.

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ trong tổ các trò chơi dân gian theo gợi ý của GV.

+ HS lắng nghe

+ Chia theo bàn

+ Chơi trò chơi theo hướng dẫn.

- HS nêu

- Lắng nghe và thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm...

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho

Nội dung: HS quan sát các bức tranh trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình ảnh GV sưu tầm để tìm hiểu về đặc điểm chân dung của nhân vật qua các câu hỏi gợi ý..

GV treo tranh yêu cầu HS quan sát Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp quan sát tranh nói nói về các nhân vật và hành động của các nhân vật trong tranh. Những hình

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : Liên hệ cơ thể của mình quan sát hình 2,3 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của bạn trai, bạn gái trên hình.. - HS

GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận : Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hành động của những người trong các hình dưới đây?. Cho

c) GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm ra được những hình tứ giác có trong hình đó (có 14 hình tứ giác).. a) GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận ra các con vật với cân