• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 10 A closer look 2 trang 107,108 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 10 A closer look 2 trang 107,108 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 10. Energy Sources A closer look 2 Grammar

The present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

1 (trang 107 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in pairs. Tell your partner what the people in the pictures are doing. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn làm cùng những người trong tranh đang làm gì.)

Gợi ý:

a. She is teaching.

b. They are playing soccer.

c. She is riding a bike.

d. She is cooking.

e. She is singing.

f. He is watering plants.

Hướng dẫn dịch:

a. Cô ấy đang dạy.

b. Họ đang chơi bóng đá.

c. Cô ấy đang đạp xe.

d. Cô ấy đang nấu ăn.

e. Cô ấy đang hát.

f. Ông ấy đang tưới cây.

(2)

2 (trang 107 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Complete the sentences, using the present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng thời hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. is talking 2. are using 3. are taking 4. are developing 5. are reducing Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ Mai đang nói về những loại nguồn năng lượng.

2. Ngày nay chúng ta đang dùng năng lượng mặt trời để thay thế năng lượng từ than đá.

3. Nhỏ giọng đi! Các học sinh lớp 7C đang làm bài kiểm tra.

4. Các nhà khoa học đang phát triển các nguồn năng lượng mới để bảo vệ môi trường.

5. Hiện nay chúng ta đang giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hạt nhân.

3 (trang 108 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Circle the correct form of the verb in each sentence. (Khoanh dạng đúng của động từ ở mỗi câu.)

1. Are you still work / working on your project now?

2. Nam and Lan do / are doing quite well at school this year.

3. Does she study / Is she studying at the school library at the moment?

4. Hoa studies / is studying for her exam, so she can’t come to the party right now.

5. We have / are having English three times a week.

Đáp án:

(3)

1. working 2. are doing 3. Is she studying 4. is studying 5. are having Hướng dẫn dịch:

1. Bạn vẫn đang hoàn thành dự án à?

2. Nam và Lan năm nay đang học khá tốt ở trường.

3. Bây giờ cô ấy đang học ở thư viện trường đúng không?

4. Hoa đang học để chuẩn bị cho kiểm tra, nên cô ấy không thể tham dự bữa tiệc.

5. Chúng mình đang có ba tiết tiếng Anh một tuần.

4 (trang 108 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Write sentences about what the people are doing or not doing, using the suggestions. (Viết các câu về những gì mọi người đang hoặc đang không làm, sử dụng các gợi ý.)

Đáp án:

1. The students are doing the project now.

2. Mrs Lien is teaching us about solar energy at the moment.

3. They are learning about energy this month.

4. She is not swimming in the swimming pool right now.

5. Nowadays, people in Iceland are not using energy from coal.

Hướng dẫn dịch:

(4)

1. Các học sinh đang hoàn thành dự án.

2. Cô Liên đang dạy chúng tôi về năng lượng mặt trời.

3. Tháng này họ đang học về năng lượng.

4. Cô ấy đang không bơi trong bể bơi vào lúc này.

5. Ngày nay, người dân Iceland đang không dùng năng lượng từ than đá.

5 (trang 108 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What books are you reading now?

2. What sport are you playing these days?

3. What courses are you taking this term?

4. What are you doing to save energy?

Gợi ý:

1. I am reading Sherlock Holmes now.

2. I am playing badminton these days.

3. I am taking Chemistry and Music.

4. I am trying to use more solar energy.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang đọc sách gì?

Tôi đang đọc Sherlock Holmes.

2. Gần đây bạn đang chơi môn thể thao gì?

(5)

Gần đây tôi đang chơi cầu lông.

3. Kỳ này bạn đang học những môn nào?

Tôi đang học Hóa và Âm nhạc.

4. Bạn đang làm gì để tiết kiệm năng lượng?

Tôi đang cố gắng dùng nhiều năng lượng mặt trời hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu lạc bộ của trường chúng tôi đã làm găng tay cho người già trong viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.. Chúng tôi đã tái sử dụng những chiếc chai để giúp đỡ

Bài tập về lịch sử của chúng tôi không khó như bài tập về toán của chúng tôi.. Cuộc thi âm nhạc năm nay không giống

Bạn có phải thi đầu vào để được học tại trường của mình không1. - Không,

Look at the pictures and answer the questions (Làm việc theo cặp. At a school/ lower secondary school. In the school garden. On the board. On the stage. Cô Hiền dạy toán ở

Chúng ta gọi những loại năng lượng đó là những nguồn có thể tái tạo được vì chúng ta không bao giờ cạn kiệt chúng.. Có thể tái tạo được nghĩa là chúng ta có thể

Ví dụ: Mai tiết kiệm nhiều năng lượng. Bạn ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Bạn ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.. Tiên

(Dưới đây là một số mẹo về việc làm thế nào để học sinh có thể tiết kiệm năng lượng ở trường. Theo nhóm, thảo luận những mẹo nào có thể được áp dụng ở trường của

Nét tương đồng này (con cũng giống như mặt trời toả sáng, như nguồn sổng của mẹ) có được là do sự liên tưởng của nhà thơ, chứ bản thân hai sự vật này xét về mặt khách