TRƯỜNG THCS PHÚ HÒA ĐÔNG
GVBM: LƯ KIM THIỆN+HUỲNH THỊ KIM NGÂN
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Môn: Địa lí-Lớp 7 Tuần: 6
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC (HS tự học)
NỘI DUNG GHI BÀI ( HS chép bài vào vở) Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện
các yêu cầu.
I. HS quan sát các ảnh trang 39 SGK, vận dụng kiến thức đã học về khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường đới nóng - Mô tả cảnh quan của từng bức ảnh.
- Xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào.
II. Học sinh dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK. Phân tích nhiệt độ và lượng mưa từng biểu đồ rồi rút ra kết luận biểu đồ nào thuộc đới nóng.
Tiết 11 - Bài 12: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI
NÓNG Bài tập 1:
Quan sát ảnh, xác định ảnh thuộc kiểu môi trường nào?
A: Xahara : hoang mạc nhiệt đới ở Bắc Phi.
B: Vườn quốc gia Sêragat: xavan ở môi trường nhiệt đới.
C: Bắc công gô: rừng rậm ở môi trường xích đạo ẩm.
Bài tập 4:
Chọn biểu đồ B vì:
- Nóng quanh năm nhiệt độ > 20
0c và nhiệt độ có 2 lần lên cao vào tháng 4 và tháng 9
- Mưa theo mùa, lượng mưa TB năm lớn, mưa nhiều vào mùa hạ
=> Môi trường nhiệt đới gió mùa ở đới nóng.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC (HS tự học)
NỘI DUNG GHI BÀI ( HS chép bài vào vở)
Hoạt động 1: Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu.
Câu 1: Đọc kĩ yêu cầu đề bài, xem tập bản đồ phần chú thích kí hiệu màu sắc của các kiểu môi trường, tìm địa các địa điểm như đề cho trên lược đồ và xác định kiểu môi trường.
Câu 2: Dựa vào TBĐ xem số liệu dân số và diện tích của các nước cần tính mật độ dân số.
Đổi số liệu sau đó áp dụng công thức mật độ dân số để tính.
Tiết 12 : RÈN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ
Rèn kĩ năng đọc tập bản đồ, tính mật độ dân số:
Câu 1: Dựa vào Tập bản đồ trang 8 và 9, xác định các địa điểm sau thuộc kiểu môi trường nào?( Hà Nội, Xin-ga-po, Khac Tum, Mê-hi-cô-xi-ti, Niu-Đê- li, Bradavin).
Trả lời:
- Hà Nội, Niu-Đê-li: môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Xin-ga-po, Bradavin: môi trường xích đạo ẩm.
- Khac Tum, Mê-hi-cô-xi-ti: môi trường nhiệt đới.
Câu 2: Dựa vào TBĐ trang 4,5 tính mật độ dân số của Trung Quốc, Hoa Kì, LB Nga.
Đổi đơn vị:
Dân số Trung Quốc:
1395,3 x 1000000 = 1395300000 (người)
Diện tích Trung Quốc: 9564,0 x 1000 = 9564000 (km2)
Dân số Hoa Kì
: 317,7 x 1000000 = 317700000 (người)
Diện tích Hoa Kì
:9831,5 x 1000 = 9831500
(km2) Dân số LB Nga: 143,7x 1000000 = 143700000 (người)
Diện tích LB Nga: 17098,2 x 1000 = 17098200(km2)
Thực hiện phép tính:
- Mật độ dân số của
Trung Quốc=
1395300000
9564000
= 145 (người/km2)
- Mật độ dân số của
Hoa Kì: = 317700000
9831500
=
32 (người/km
2)
- Mật độ dân số
LB Nga=
14370000017098200
= 8
(người/km
2)
Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
1/ Tương tự phần câu 1 ở trên.
2/ Tương tự phần câu 2 ở trên.
1/ Dựa vào TBĐ trang 8,9 xác định các điểm:
Luxaca, Gia-cac-ta thuộc kiểu môi trường nào?
2/ Dựa vào TBĐ trang 4,5 tính mật độ dân số của Ấn Độ.
* HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài Tuần 7: Ôn tập và kiểm tra giữa kì.
(Xem lại kiến thức các bài đã học, xem lại phần bài tập và các câu hỏi ).
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC
1. Hướng dẫn học sinh ghi chép lại các câu hỏi thắc mắc, các trở ngại của học sinh khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh:
Môn học Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh Địa lí 7 Mục I:
Mục II:
1.
2.
3.
2. Một số lưu ý
Học sinh gửi các thắc mắc, nội dung khó và các bài tập không giải được cho thầy cô qua nhiều kênh và nhận phản hồi. (GV dạy: cô Ngân: 0989930273, cô Thiện
0975236217), Zalo nhóm lớp, trang “lophocketnoi’’. Hoặc gởi lại cho người phát tài liệu.