• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2022

TIẾNG VIỆT

BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (TIẾT 1 + 2) ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một sổ nước trên thế giới. Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

- Biết thể hiện tình cảm đối vơi mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HO T Đ NG D Y – H C: Ộ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. HĐ mở đầu: (5’)

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV hỏi:

+ Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?

+ Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?

+ Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào?

- Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài : Trên thế giới có rất nhiều cách chào hỏi khác nhau. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay để biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới :Những cách chào độc đáo 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(30’)

*HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc.

- GV cho HS nhận xét

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS trả lời

- Em có thể chào bằng tiếng Anh

- Em còn chào bạn bè bằng cách vẫy tay, cúi đầu,….

- HS quan sát tranh và lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc:

(2)

- GV nhận xét, chốt

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo.

- GV cho HS nêu một số từ khó có trong bài.

- GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ từ khó - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên âm nưóc ngoài

- GV cho HS tìm câu dài

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài

- Bài này được chia làm mấy đoạn ?

- GV nhận xét, chốt

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.

- GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích

- GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với HS.

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm. Từng nhóm HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt

- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc thầm theo.

- HS trả lời: Niu Di - lân, Ma - ô - ri, Dim - ba - bu -ê, nét riêng, phổ biến,

….

- HS đọc từ khó

- HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- Ma-ô-ri, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Trên thế giới có những cách chào phổ biến như bắt tay, vẫy tay và cúi chào.;…

- Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;...

- Chia thành đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp bài đọc

- HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.

- HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích:

truyền thống,…

- HS giải thích từ theo vốn hiểu biết của bản thân.

- HS luyện đọc theo nhóm - HS góp ý cho nhau.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe TIẾT 2

(3)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

- GV hỏi: Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?

- GV cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận câu hỏi:

+ Câu 2: Người dân ở một số nước có cách chào độc đáo nào ?

- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV nêu câu hỏi 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài ?

- GV cho HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm , gọi HS trả lời tại chỗ

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV cho HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Ngoài các cách chào trong bài học, em còn biết cách chào nào khác ? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

*Luyện đọc lại

- GV đọc diễn cảm cả bài. Lưu ý đọc các

-HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời

- HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

- HS trả lời: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào

- HS làm việc nhóm, thảo luận câu hỏi và nối vào phiếu học tập: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau….

- HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS trả lời: C: Nói lời chào.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai…

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS tập đọc lại các đoạn dựa theo

(4)

tên phiên âm nước ngoài.

- GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

- GV cho HS đọc câu hỏi 1.

Bài 1: Trong bài những câu nào là câu hỏi ? - GV gọi HS trả lời tại chỗ

-Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

Bài 2. Cùng bạn hỏi đáp về những cách chào được nói tới trong bài?

- GV cho HS đọc thầm lại bài đọc.

- GV cho HS trao đổi theo nhóm 2 (5 phút) 1 bạn hỏi và mộ bạn đáp những cách chào có trong bài.

- GV cho đại diện từng nhóm trình bày

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

cách đọc của GV -

HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS đọc câu hỏi 1.

- HS trả lời : Còn em,em chào bạn bằng cách nào ?

- Cuối câu có dấu ? - HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS đọc thầm các từ ngữ cho trước:

vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng.

- HS trao đổi theo nhóm 2 (5 phút) - HS 1 : Người Ma-ô-ri chào thế nào ? HS 2 : Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán;

- HS 1 : người Ấn Độ chào thế nào ? HS 2 : Người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu

- HS 1 : Người ở Mỹ chào thế nào ? HS 2: Người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau….

- HS nhận xét - HS lắng nghe -HS nêu cảm nhận - HS nhận xét - HS lắng nghe

(5)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TOÁN

BÀI 82: MÉT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố biểu tượng về các đơn vị đo độ dài.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn vận dụng tính toán với số đo độ dài. Rèn và phát triển kĩ năng ước lượng độ dài của vật. Đo được độ dài của vật thật trong thực tế.

- Thông qua việc quan sát, thực hành HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để biết các ước lượng chính xác độ dài của vật qua hình ảnh.

Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, thước mét, 5 sợi dây dài hơn 2 m.

- SGK, vở, đồ dùng học tập, thước, kéo,..

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C Ộ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động :(5’)

Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.

- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”

- Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, HS trả lời đúng là thắng.

+ Đố em kể tên đúng các đơn vị đo độ dài đã học?

+ Đố em chỉ ra trong lớp các đồ vật có độ dài ngắn/ dài hơn 1m.

+ Đố em tay của cô/ chân của bạn… dài hay ngắn hơn 1m?...

- GV đánh giá HS chơi

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

- HS lắng nghe luật chơi

- HS chơi

- HS lắng nghe

(6)

2. Thực hành – Luyện tập :(22’) Bài 3 (trang 65)

Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng tính toán với số đo độ dài và giải toán có lời văn (tình huống sát thực tế

- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết cuộn dây thứ 2 dài bao nhiêu thì phải làm thể nào?...

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn

- GV đánh giá HS làm bài Bài 4a (trang 65)

Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn tính cẩn thận.

- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài 4a

- GV: Mũi tên đỏ 2 chiều thể hiện điều gì?

- GV nhấn mạnh cách làm

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến .

- GV cho HS nêu ý kiến của mình từng vật - GV đánh giá HS làm bài.

- HS quan sát,1 HS đọc YC bài, xác định YC

- HS nêu để phân tích đề

- HS làm cá nhân vào vở

- HS nhận xét bài của bạn, nêu lời giải khác

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe

-1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm -HS nêu

-HS lắng nghe -HS làm nhóm đôi

- 1-2 HS/ vật, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau - HS lắng nghe

(7)

Bài 4b (trang 65)

Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của vật qua hình ảnh.

- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài 4b

- GV cho HS làm cá nhân

- GV cho HS nêu ý kiến của mình từng phần, hướng dẫn HS sử dụng tay để loại trừ các đáp án sai.

- GV đánh giá HS làm bài.

- GV giới thiệu thêm về tháp Rùa và cột cờ HN qua hình ảnh, thông tin (nếu còn thời gian)

- 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm

- HS làm cá nhân

- 2-3HS/ phần, HS cùng chia sẻ, trao đổi cách chọn ra đáp án đúng.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe, quan sát

3. Hoạt động vận dụng: (5’)

Mục tiêu:Đo và cắt được vật có độ dài theo yêu cầu từ vật thật trong thực tế (sơi dây

- Gọi HS đọc bài 5 - GV hỏi:

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Để cắt được sợi dây dài 1m/2m từ sợi dây dài thì cần thao tác như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm theo nhóm (chia lớp thành 5 nhóm)

- GV trưng bày sản phẩm của các nhóm lên bảng.

- GV tổ chức cho HS đánh giá để biết các nhóm đã thực hành đúng yêu cầu.

- GV đánh giá HS thực hành.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS nêu

- HS làm theo nhóm

- Các nhóm trưng bày sản phẩm

- HS cùng chia sẻ, đánh giá sản

(8)

phẩm các nhóm - HS lắng nghe

* Củng cố - dặn dò :(3')

Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học.

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2022 TOÁN

Bài : KI-LÔ-MÉT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế.

- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C Ộ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :(5’)

1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học.

2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào chồ chấm:

a. Bút chì dài 15...

- HS nêu

- HS lên bảng làm, cả lớp làm ra

(9)

b. Bàn học cao khoảng 8....

c. Chiều dài lóp học khoảng ...

d. Quãng đường tò Hà Nội đi Hải Phòng dài khoảng 90....

- YC HS nhận xét bài, GV nhận xét, khen thưởng.

- Lưu ý: Câu d là tình huống để GV khai thác vốn hiểu biết của HS. Từ đó, GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mới.

- Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan sát và nói cho bạn nghe những thông tin biết được liên quan đến bức tranh.

- GV đặt vấn đề: Các em đã bao giờ nghe nói đến đơn vị đo độ dài ki-lô-mét chưa?

Hãy chia sẽ với bạn những thông tin em biết.

- Gv giới thiệu vào bài, ghi bảng

nháp.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS quan sát tranh, trao đổi cùng bạn.

- HS ghi vở.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

(10’)

- GV giới thiệu: Để đo những độ dài tương đối lớn như độ dài đường bộ, đường sắt, chiều dài con sông,... người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-lô- mét.

- Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là km.

1km=1000m 1000m = 1km.

- YC HS đọc và ghi vào vở.

- GV lấy một vị trí có khoảng cách từ trường học đến vị trí đó là 1 km để giải

- HS lắng nghe

- HS đọc và ghi vở.

(10)

thích cho HS cảm nhận được độ dài 1

km. - HS lắng nghe.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập:

(12’)

Bài 1 (trang 66)

Mục tiêu: Biết ước lượng độ dài: m, km - Mời HS đọc to đề bài.

- YC HS làm bài vào SGK - Tổ chức chữa bài:

+ Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và giải thích vì sao chọn đáp án đó?

+ Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi vì sao không chọn đáp án còn lại?

- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.

- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2 (trang 66)

Mục tiêu: Biết tính toán và so sánh các đơn vị đo độ dài đã học.

*Câu a: HS đọc yêu cầu.

- YC HS làm bài vào vở.

- Tổ chức cho HS chữa bài:

+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét.

+ Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong lớp bao

- HS đọc đề bài.

- Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân

- HS nêu

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

- HS nêu

- HS làm bài vào vở.

(11)

nhiêu HS có KQ đúng.

- GV hỏi:

? Làm thế nào để tìm được kết quả của phép tính 200km + 140km?

? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km

? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị đo độ dài km có giống với đơn vị cm không?

=>Chốt cách thực hiện tính với đơn vị đo độ dài.

*Câu b: HS đọc yêu cầu.

- YC HS làm bài vào vở.

- Tổ chức cho HS chữa bài:

+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét.

+ Gv chốt đáp án đúng.

- Gv hỏi:

? Tại sao con biết 1km > 300m + 600m

? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= con cần lưu ý gì?

=>Chốt cách làm bài điền >,<,=

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- HS giơ tay

- HS nêu

- HS nêu - HS nêu

- HS lắng nghe - HS đọc

- HS làm bài vào vở.

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- HS nêu - HS nêu

4 .Hoạt động vận dụng: (5’)

Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học về đơn vị đo độ dài vào thực tế.

- GV chiếu hình ảnh về 1 số cột mốc như hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng Sơn, Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

- HS quan sát và nếu ra ý kiến.

- HS lắng nghe.

(12)

* Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, chúng ta được biết kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

-HS nêu ý kiến -HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (TIẾT 1 + 2) ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một sổ nước trên thế giới. Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

- Biết thể hiện tình cảm đối vơi mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, phiếu học tập...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. HĐ mở đầu: (5’)

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV hỏi:

+ Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?

+ Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?

+ Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào?

- Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài : Trên thế giới có rất nhiều cách chào hỏi khác nhau. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay để biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới :Những cách chào độc đáo

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS trả lời

- Em có thể chào bằng tiếng Anh

- Em còn chào bạn bè bằng cách vẫy tay, cúi đầu,….

- HS quan sát tranh và lắng nghe

(13)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(30’)

*HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo.

- GV cho HS nêu một số từ khó có trong bài.

- GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ từ khó - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên âm nưóc ngoài

- GV cho HS tìm câu dài

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài

- Bài này được chia làm mấy đoạn ?

- GV nhận xét, chốt

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.

- GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích

- GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với HS.

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm. Từng nhóm HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc:

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc thầm theo.

- HS trả lời: Niu Di - lân, Ma - ô - ri, Dim - ba - bu -ê, nét riêng, phổ biến,

….

- HS đọc từ khó

- HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- Ma-ô-ri, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Trên thế giới có những cách chào phổ biến như bắt tay, vẫy tay và cúi chào.;…

- Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;...

- Chia thành đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp bài đọc

- HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.

- HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích:

truyền thống,…

(14)

- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- HS giải thích từ theo vốn hiểu biết của bản thân.

- HS luyện đọc theo nhóm - HS góp ý cho nhau.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe TIẾT 2

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

- GV hỏi: Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?

- GV cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận câu hỏi:

+ Câu 2: Người dân ở một số nước có cách chào độc đáo nào ?

- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV nêu câu hỏi 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài ?

- GV cho HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm , gọi HS trả lời tại chỗ

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV cho HS đọc thầm các phương án trả

-HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời

- HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

- HS trả lời: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào

- HS làm việc nhóm, thảo luận câu hỏi và nối vào phiếu học tập: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau….

- HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS trả lời: C: Nói lời chào.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

(15)

lời trắc nghiệm

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Ngoài các cách chào trong bài học, em còn biết cách chào nào khác ? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

*Luyện đọc lại

- GV đọc diễn cảm cả bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài.

- GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

- GV cho HS đọc câu hỏi 1.

Bài 1: Trong bài những câu nào là câu hỏi ? - GV gọi HS trả lời tại chỗ

-Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

Bài 2. Cùng bạn hỏi đáp về những cách chào được nói tới trong bài?

- GV cho HS đọc thầm lại bài đọc.

- GV cho HS trao đổi theo nhóm 2 (5 phút) 1 bạn hỏi và mộ bạn đáp những cách chào có trong bài.

- GV cho đại diện từng nhóm trình bày

- HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai…

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV

-

HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS đọc câu hỏi 1.

- HS trả lời : Còn em,em chào bạn bằng cách nào ?

- Cuối câu có dấu ? - HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS đọc thầm các từ ngữ cho trước:

vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng.

- HS trao đổi theo nhóm 2 (5 phút) - HS 1 : Người Ma-ô-ri chào thế nào ? HS 2 : Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán;

- HS 1 : người Ấn Độ chào thế nào ? HS 2 : Người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu

- HS 1 : Người ở Mỹ chào thế nào ?

(16)

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

HS 2: Người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau….

- HS nhận xét - HS lắng nghe -HS nêu cảm nhận - HS nhận xét - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (TIẾT 3) VIẾT: CHỮ HOA A

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

*KHỞI ĐỘNG:

- Các em đã học và viết được chữ viết hoa Y, tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ A hoa.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15’)

*HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS:

- GV cho HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A.

- Độ cao chữ Y mấy ô li?

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe - HS quan sát.

+ Chữ Y cỡ vừa cao 5 li; chữ Y cỡ

(17)

- Chữ viết hoa Y gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

* GV viết mẫu:

- GV hướng dẫn quy trình viết:

Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

+ Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa A.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

GV cho HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở

*HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG “ANH EM BỐN BIỂN CÙNG CHUNG MỘT NHÀ”

- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Anh em bốn biển cùng chung một nhà ”.

- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa Y đầu câu.

nhỏ cao 2,5 li.

- -Gồm 2 nét :Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

+ Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2.

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa A.

- HS luyện viết bảng con chữ hoa A.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

- HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.

- HS đọc câu ứng dụng

- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS lắng nghe

(18)

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa A đầu câu.

+ Cách nối từ A sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’)

* HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT.

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

*Củng cố - dặn dò

-Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?

- Nêu cách viết chữ hoa A - Nhận xét tiết học

-Xem lại bài

- HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

-HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

-HS lắng nghe -HS trả lời

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2022 TOÁN

KI-LÔ-MÉT (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế.

- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.

- HS chăm chỉ, có tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C Ộ

(19)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :(5’)

- Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã học ở tiết trước.

- Gv giới thiệu bài, ghi bảng

- HS nêu

-HS ghi vở.

2. Hoạt độngthực hành, luyện tập:

(22’)

Bài 3 (trang 67)

Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu thông tin về một số quãng đường

- Mời HS đọc đề bài.

- Tổ chức HS hỏi đáp nhau theo nhóm đôi trong 2ph.

- Gọi các cặp lên hỏi đáp trước lớp.

- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung.

- GV hỏi:

+ Tại sao con biết tuyến đường Hà Nội – Lai Châu dài nhất trong các tuyến đường ở BT3?

? Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn đi Quảng Ninh?

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.

=> Chốt cách đọc và so sánh các quãng đường.

- HS đọc đề bài.

- Hs thực hiện hỏi đáp.

- HS nêu - HS nêu - HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

Bài 4 (trang 67).

- Mời HS đọc to đề bài.

- Chia sẻ thông tin được biết từ sơ đồ

- HS nêu

(20)

trong SGK

- Tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 trong 3ph.

- Mời các nhóm trình bày ý kiến và giải thích vì sao?

- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.

=>Chốt cách thực hiện tính tổng quãng đường với đơn vị đo độ dài.

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm 4

- HS trình bày

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

3 .Hoạt động vận dụng :(5’) Bài 5 (trang 67)

- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi và ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến trường.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét tuyên dương.

- HS chia sẻ trong nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

* Củng cố - dặn dò: (3’)

- Hỏi: Qua các bài học hôm nay, chúng ta được biết kiến thức gì?

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

-HS nêu ý kiến -HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 15: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (TIẾT 4) NÓI VÀ NGHE: LỚP HỌC VIẾT THƯ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(21)

- Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

*KHỞI ĐỘNG:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’

* HOẠT ĐỘNG 1: NGHE VÀ KỂ CHUYỆN

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai.

- GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh

- HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe

- Tranh 1: Tranh vẽ cảnh lớp học, trong tranh có thầy giáo và các bạn học sinh đang ngồi học

- Tranh 2 : Thầy giáo đang hướng dẫn các bạn học sinh gửi thư

- Tranh 3: Thầy giáo nhận được thư từ các bạn nhỏ

- Tranh 4 : Thầy giáo viết thư cảm

(22)

để HS ghi nhớ câu chuyện.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)

*HOẠT ĐỘNG 2 : KỂ LẠI TỪNG ĐOẠN CUẢ CÂU CHUYỆN THEO TRANH

- GV cho HS quan sát lại tranh

- HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*CỦNG CỐ - DẶN DÒ

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV cho HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng.

- Nhận xét tiết học

-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

ơn học trò của mình - HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó chia sẻ trước lớp.

- 1-2 nhóm kể - 1-2 HS kể

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (TIẾT 1 + 2) ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.

- Trả lời được các câu hỏi của bài. Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người.

- Biết yêu quý sách, ham đọc sách.

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (7')

* Khởi động

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa vào các gợi ý:

+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh?

+ Em thường đên thư viện để làm gì?

+ Trong thư viện thường có những gì?

+ Vậy thư viện có di chuyển được không và làm thế nào thư viện có thể di chuyển được?

Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- HS hát và vận động theo bài hát

- Các bạn nhỏ đang đọc sách trong thư viện

- Em tới thư viện để đọc sách - Trong thư viện có rất nhiều sách - HS lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28’)

*HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “THƯ VIỆN BIẾT ĐI”

- GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong VB như thư viện biết đi, thư viện nổi, thư viện dì động, thủ thư,... Đọc chậm và rõ ràng những từ ngữ khó phát âm như thư viện Lô-gô-xơ

+ Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ.

Nó nằm trên mật con tàu biển khổng ỈÔJ có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.//

- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. Nếu HS k giải thích được thì

-HS lắng nghe và đọc thầm theo cô -HS lắng nghe

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu

- HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ

- HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB

(24)

GV giải thích

- GV cho HS chia VB thành các đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm.

*Luyện đọc theo nhóm:

- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như thư viện Lô-gô-xơ.

- GV cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.

- HS chia VB thành các đoạn

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm

- HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn

- HS đọc đoạn trong nhóm

- HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

-HS lắng nghe

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Mọi người đến thư viện làm gì ? - GV cho HS đọc câu hỏi

- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.

- GV cho HS liên hệ, mở rộng vấn đề: Em đã tới thư viện để đọc sách chưa? Em đã đọc những cuốn sách nào ở thư viện?

Câu 2. Những thư viện sau được đặt ở đâu ?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời ( thời gian 3p)

- GV gọi các nhóm trình bày

- GV gọi HS nhận xét, chốt

- HS đọc câu hỏi

- HS trả lời: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.

- HS liên hệ, mở rộng vấn đề

- HS thảo luận

- Các nhóm trình bày

+ Thư viện Lỗ-gò-xớ của Đức - đặt trên một con tàu biển

+ Nhiểu thư viện ỏ Phấn Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ

(25)

Câu 3. Vì sao các thư viện trên được gọi là thư viện biết đi?

- GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án.

Câu 4. Theo em thư viện biết đi có tác dụng gì ?

-GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV có thể chiếu hình ảnh một số “thư viện biết đi” độc đáo trên thể giới, VD: thư viện trên lưng lừa ở Cô-lôm-bi-a; thư viện lưu động bằng xe máy ở Mai Châu, Ho à Bình;...

GV cũng có thể khuyển khích HS vẽ vể thư viện mà em mơ ước.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p

*Luyện đọc lại:

- GV đọc lại toàn VB trước lớp.

- Một HS đọc lại toàn VB. Cả lớp đọc thầm theo.

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

- GV cho HS đọc to câu hỏi.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất đáp án.

Câu 2. Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện ?

- GV gọi HS đọc to câu hỏi.

+ Một thư viện ỏ châu Phi- nằm trên lưng con lạc đà

- HS trả lời câu hỏi: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc.

- HS thống nhất câu trả lời.

-HS lắng nghe, trả lời

- HS trả lời và thống nhất đáp án: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sách

- HS quan sát

-HS đọc câu hỏi

- HS thảo luận theo nhóm 2 -HS trả lời

+ Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà.

(26)

- GV làm mẫu: một bạn đóng vai cô phụ trách thư viện, GV đóng vai HS ở thư viện.

HS: - Thưa cô, em muốn mượn sách ạ.

Cô phụ trách thư viện: - Em muốn mượn quyển gì thế?

HS: - Cô ơi, cô cho em mượn cuốn Góc sân và khoảng trời ạ!

Cô phụ trách thư viện: - Sách của em đây.

HS: - Em cảm ơn cô ạ!

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi đóng vai cảnh mượn sách.

- GV nhận xét, khen ngợi

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua.

-HS lắng nghe

- HS đọc to câu hỏi

- HS thảo luận nhóm đôi, cùng đóng vai để mượn sách.

-1 – 2 nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2022 TOÁN

Bài 84: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000

- Biết các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.

- HS chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,

Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C Ộ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’)

- GV kết hợp với quản trò điều hành trò - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp

(27)

chơi: Đố bạn:

+ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:

424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

cùng chơi.

- HS nhận xét (Đúng hoặc sai).

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10’) a) Giới thiệu phép cộng.

GV cho học sinh quan sát tranh.

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Y/c HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Chẳng hạn: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

-GV nêu lại bài toán: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách em hãy nêu phép tính?

b) Đặt tính và thực hiện

- HS quan sát tranh -TL

- HS thảo luận nhóm

-HS nêu. NX

-Lắng nghe

- Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách - Cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

- Ta thực hiện phép cộng 719 + 234

(28)

- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 719, 234.

- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.

Trăm Chục đơn vị 7 1 9 + 2 3 4 9 5 3

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính.

* Đặt tính.

- Viết số thứ nhất (719), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (234) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).

- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính:

719

+ 234 953

“Viết số 719 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 7 ở hàng trăm,viết 3 thẳng với số 1, viết số 4 ở hàng dưới thẳng với số 9 viết dấu + ở

- HS thảo luận cách đặt tính và tính.

- Đại diện 2 nhóm lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp

- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

719 + 234

- HS nêu

- Quan sát

(29)

giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =”

- YCHS nêu cách tính

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính.

Sau đó thực hiện phép tính

H: Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

-Muốn thực hiện tính phép cộng các số có ba chữ số với nhau ta làm như thế nào?

- GV nêu phép tính:

567+ 316 = ? - Y/C HS làm bảng con - GV chữa, nhận xét

- HS nêu

9 cộng 4 bằng 13 viết 3 nhớ 1 1 cộng 3 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

7 cộng 2 bằng 9, viết 9 Vậy: 719 + 234 = 953.

-HS nhắc lại

-HS TL: 953 hành khách.

-HS nêu

-HS làm bảng con

3. Hoạt động thực hành, luyện tập:(12’) Bài 1 (trang 68)

-Yêu cầu HS đọc thầm yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- Y/c HS làm bài vào SGK - Y/C 2 HS lên bảng làm - GV chữa bài, NX

-Y/C HS đổi sách kiểm tra chéo

- Nêu cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số

Chốt: Cách thực hiện phép tính.

- HS đọc thầm…

- HS nêu( Tính) - HS làm cá nhân -2 HS làm bảng lớp.

-Trình bày cách làm -HS đối chiếu, nhận xét - HS nêu. Nhận xét

Bài 2 (trang 68)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Y/C HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện - HS TL: Bài tập yêu cầu chúng ta

(30)

tính phép cộng có nhớ các số có ba chữ số.

- Y/C HS làm vở.

- GV chữa, chiếu bài làm HS.

-Nhận xét

Chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép tính

đặt tính và tính.

- HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày cách làm. Nhận xét - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

4. Hoạt động vận dụng :(5’)

Bài tập: Xe thứ nhất chở được 346kg thóc, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 225kg thóc. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu kg thóc?

- GV chiếu bài toán

- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.

- GV chiếu bài làm của HS1 - Y/c HS đọc bài làm của mình.

- Gọi HSNX

- GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - Gọi HSNX

- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô

- HS quan sát - HS đọc đề bài

- HS thực hiện y/cầu

- HS suy nghĩ làm vở

- HS quan sát - HS đọc - HSNX - HS quan sát - HS đọc - HSNX

- HS giơ tay nếu đúng.

(31)

xem.

-2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô.

- Có bạn nào làm sai không?

Chốt: Cách giải toán có lời văn.

- HS đổi vở.

- HS sửa nếu sai.

* Củng cố - dặn dò:(3’)

- Qua các bài tập, chúng ta biết thêm được kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

-HS nêu ý kiến

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

BÀI 15: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo án. Các hình trong SGK.

- SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học

(32)

sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tập làm người mẫu như hình trang 88 SGK.

- GV yêu cầu một số HS

nhận xét về dáng đi của các bạn ở tư thế đặt cuốn sách trên đầu khi đi.

- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa chơi trò chơi Tập làm người mẫu, có những bạn đi rất đẹp, thẳng, đúng tư thế nhưng cũng có những bạn đi chưa được đẹp. Một trong những nguyên nhân đó là do cong vẹo cột sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cúng tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống và cách phòng tránh. Chúng ta cùng vào Bài 15:

Phòng tránh cong vẹo cột sống.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phát hiện một số dấu hiệu ở người bị cong vẹo cột sống

a. Mục tiêu: Phân biệt cột sống ở người bình thường và cột sống ở người bị cong vẹo qua hình ảnh.

b. Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và trả lời câu hỏi ở trang 89 SGK về:

+ Tình trạng cột sống.

- HS chơi trò chơi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Bạn ở hình 1: Cột sống chạy thẳng từ trên xuống dưới ở đường giữa sổng lưng; hai vai ngang nhau.

(33)

+ Vị trí của hai vai. - GV hỗ trợ các cặp (nếu cần).

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm câu 1 trong Bài 15 vào Vở bài tập.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về tình trạng cột sống ở người bị cong vẹo qua hình ảnh.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thay nhau đóng vai “bác sĩ’’ để nói về tình trạng cột sống của hai bạn trong hình.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên đóng vai bác sĩ để nói về tình trạng cột sống của các bạn trong hình trang 89 SGK.

Hoạt động 3: Tìm hiếu một số nguyên nhân dẫn đến cong vẹo cột sống

a. Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân

+ Bạn ờ hình 2: Cột sống bị cong sang trái; hai vai lệch nhau, vai trái cao hơn vai phải.

- HS làm bài.

- HS quan sát hình, đóng vai.

- HS trình bày: Tình trạng cột sống của hai bạn ở Hình 1,2 lần lượt là gù, cong vẹo.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Phát hiện cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách của bạn nào có thể dẫn đến bị cong vẹo cột sống: 1b, 2b, 3a, 4a.

+ Cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp sách như vậy có thể dẫn đến cong vẹo cột sống vì nếu đi, đứng, ngồi sai tư thế lâu như cúi gập, ườn, vẹo sang phải

(34)

dẫn đến cong vẹo cột sổng ở lứa tuổi HS.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: quan sát các hình trang 90 SGK và phát hiện xem cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách của bạn nào có thể dẫn đến bị cong vẹo cột sống.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời một số HS trình bày kết quả quan sát trước lớp và yêu cầu các em giải thích tại sao cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp sách như vậy có thể dẫn đến cong vẹo cột sống.

Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS giải thích vì sao nếu đi, đứng, ngồi sai tư thê láu như cúi gập, ườn, vẹo sang phải hoặc trái sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo lưng.

hoặc trái sẽ dẫn đến cong lưng; vẹo lưng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

TIẾNG VIỆT

BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (TIẾT 1 + 2) ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.

- Trả lời được các câu hỏi của bài. Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người.

- Biết yêu quý sách, ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(35)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (7')

* Khởi động

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa vào các gợi ý:

+ Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh?

+ Em thường đên thư viện để làm gì?

+ Trong thư viện thường có những gì?

+ Vậy thư viện có di chuyển được không và làm thế nào thư viện có thể di chuyển được?

Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- HS hát và vận động theo bài hát

- Các bạn nhỏ đang đọc sách trong thư viện

- Em tới thư viện để đọc sách - Trong thư viện có rất nhiều sách - HS lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28’)

*HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “THƯ VIỆN BIẾT ĐI”

- GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong VB như thư viện biết đi, thư viện nổi, thư viện dì động, thủ thư,... Đọc chậm và rõ ràng những từ ngữ khó phát âm như thư viện Lô-gô-xơ

+ Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ

- GV hướng dẫn HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ.

Nó nằm trên mật con tàu biển khổng ỈÔJ có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.//

- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. Nếu HS k giải thích được thì GV giải thích

- GV cho HS chia VB thành các đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi.

+ Đoạn 2: Còn lại.

-HS lắng nghe và đọc thầm theo cô -HS lắng nghe

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu

- HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ

- HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB

- HS chia VB thành các đoạn

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

(36)

- GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm.

*Luyện đọc theo nhóm:

- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như thư viện Lô-gô-xơ.

- GV cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.

-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm

- HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn

- HS đọc đoạn trong nhóm

- HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.

-HS lắng nghe

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Mọi người đến thư viện làm gì ? - GV cho HS đọc câu hỏi

- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.

- GV cho HS liên hệ, mở rộng vấn đề: Em đã tới thư viện để đọc sách chưa? Em đã đọc những cuốn sách nào ở thư viện?

Câu 2. Những thư viện sau được đặt ở đâu ?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời ( thời gian 3p)

- GV gọi các nhóm trình bày

- GV gọi HS nhận xét, chốt

Câu 3. Vì sao các thư viện trên được gọi là thư viện biết đi?

- HS đọc câu hỏi

- HS trả lời: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.

- HS liên hệ, mở rộng vấn đề

- HS thảo luận

- Các nhóm trình bày

+ Thư viện Lỗ-gò-xớ của Đức - đặt trên một con tàu biển

+ Nhiểu thư viện ỏ Phấn Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ

+ Một thư viện ỏ châu Phi- nằm trên lưng con lạc đà

- HS trả lời câu hỏi: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người

(37)

- GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án.

Câu 4. Theo em thư viện biết đi có tác dụng gì ?

-GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV có thể chiếu hình ảnh một số “thư viện biết đi” độc đáo trên thể giới, VD: thư viện trên lưng lừa ở Cô-lôm-bi-a; thư viện lưu động bằng xe máy ở Mai Châu, Ho à Bình;...

GV cũng có thể khuyển khích HS vẽ vể thư viện mà em mơ ước.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p

*Luyện đọc lại:

- GV đọc lại toàn VB trước lớp.

- Một HS đọc lại toàn VB. Cả lớp đọc thầm theo.

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Xếp những từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

- GV cho HS đọc to câu hỏi.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất đáp án.

Câu 2. Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện ?

- GV gọi HS đọc to câu hỏi.

đọc.

- HS thống nhất câu trả lời.

-HS lắng nghe, trả lời

- HS trả lời và thống nhất đáp án: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sách

- HS quan sát

-HS đọc câu hỏi

- HS thảo luận theo nhóm 2 -HS trả lời

+ Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính

Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với

Non song Việt Nam có trở nên tuơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một

2 bạn đọc nối tiếp đoạn, cả lớp đọc thầm và tìm câu dài khó đọc có trong bài.. Tìm cách ngắt, nghỉ các

- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công

Hướng dẫn học sinh làm

Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ; thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam....

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..