• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
58
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 7/12/2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép chia.

b. Kỹ năng : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs nêu quy tắc: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . - GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiêu bài: Trực tiếp ( 1’) 2. Hướng dẫn thực hiện chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm

- 1 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/66) Bài giải:

Số gạo lấy ra trong kho là;

537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Trong kho còn lại số gạo là:

537,25 – 53,725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 tấn

gạo - HS nhận xét

Theo dõi

(2)

được là 1 STP ( 12’) a, Ví dụ 1

- Gv nêu bài toán ví dụ: như trong SGK.

+ Muốn biết cạnh của hình vuông ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh nêu phép tính.gv ghi bảng phép tính.

- Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia.

- Gv : Phép chia này còn dư 3 muốn chia tiếp ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét ý kiến của hs sau đó nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 43 : 52

+ Em có nhận xét gì phép chia này?

+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào?

+ Học sinh thực hiện phép tính và trình bày kết quả.

- Lưu ý: Phép chia này còn dư ta dừng lại và lấy thương là: 0,82 c, Quy tắc chia 1 STN cho 1 STN

+ Em hãy nêu quy tắc chia số tự

- Hs nghe và tóm tắt bài toán.

+ Lấy chu vi chia cho 4 27 : 4 =....? m

- Một HS lên thực hiện phép chia.

27 4

3 6

- Muốn chia tiếp ta đánh đấu phẩy sang bên phải số 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 3 được 30 để chia tiếp.

27 4 27 chia 4 được viết 30 6,75 6 lấy 6 nhân 4 được 20 24 lấy 27 trừ 24bằng 0

3. Đánh dấu phẩyvào bên phải 6 và viết thêm chữ số0 vào 3 được 30 lấy 30 chia 4 được 7 viết 7, lấy 7 nhân 4 bằng 28 lấy 30 trừ 28 bằng 2 .Viết thêm 0 vào bên phải 2 được 20,lấy 20 chia 4 được 5 viết 5 lấy 5 nhân 4 bằng 20 , lấy 20 trừ 20 bằng 0.

+ Số bị chia bé hơn số chia.

- Hs thực hiện phép tính và trình bày cách làm như trên.

43 52 430 0,82 140

36

+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên

Nghe

Theo dõi

Đọc

(3)

nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.

- Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.

3, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK (68) ( 18’)

Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

- GV củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

cho số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia như sau :

Viết dấu phẩy vào bên phải thương.

Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi chia tiếp.

Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.

- 1 học sinh: Đặt tính rồi tính.

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài 12 5 23 4 20 2,4 30 5,75

0 20

0 882 36 162 24,5

180

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp + May 25 bộ quàn áo hết 70 met vải.

+ May 6 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải

+ Rút về đơn vị.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

May 1 bộ quàn áo như thế hết số

quy tắc

Đọc yêu cầu

Theo dõi

(4)

Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn viết một phân số thành số thập phân ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò ( 4’)

H.? Hãy nêu cách chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

mét vải là:

70 : 25 = 2,8 (m)

May 6 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

2,8 x 6 = 16,8 (m)

Đáp số: 16,8 mét vải - 1 học sinh đọc trước lớp: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 cặp làm bảng phụ

- 1 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh nêu

5

2 = 0,4 ; 43 = 0,75; 185 = 3,6 - Muốn viết phân số thành số thập phân ta lấy tử số chia mẫu số.

+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia như sau :

Viết dấu phẩy vào bên phải thương.

Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi chia tiếp.

Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.

Đọc bài toán

Nghe

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

b. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

(5)

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK .

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bài trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài :( 1’) - Gv cho HS quan sát tranh

? Nêu nội dung bức tranh ? - Gv giới thiệu bài học.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’)

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn

Đ1: Từ đầu ... người anh yêu quý.

Đ2: Còn lại .

- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Rạng rỡ là gì?

? Em hiểu thế nào là hi vọng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Hs quan sát tranh chủ điểm và nêu nội dung tranh.

- 1 Hs đọc.

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó

+ Rạng rỡ : rực rỡ vui tươi + Hi vọng: Trông mong, mong mỏi.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ HS đọc thầm đoạn 1

Theo dõi

Đọc 1 đoạn trong bài

Đọc

(6)

?Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

?Cô bé Gioan có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?

? Chi tiết nào cho biết điều đó?

?Thái độ của chú Pi - e lúc đó như thế nào?

+ Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.

? Chị của cô bé Gioan gặp chú Pi - e để làm gì?

? Vì sao Pi- e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

- Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này?

- GVKL: Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng.Những con người ấy mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.

? Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi bảng Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Pi – e ngạc nhiên ...

đừng đánh rơi nhé.

+ Gv đọc mẫu.

+ Cô bé mua tặng chị nhân ngày lễ nô - en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.

+ Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam.

+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn 1 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.

+ Chú trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.

+ Cuộc đối thoại giữa chú Pi – e và cô bé Gioan.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc lam ở đây không? chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?

Pi - e đã bán chuỗi ngọc với giá bao nhiêu tiền?

- Vì em đã mua bằng cả số tiền mà em dành dụm được.

+ Cuộc đối thoại giữa chú Pi – e và chị của Gioan.

- Hs phát biểu tự do: Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm

đoạn 1 Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Đọc lại nội dung chính Theo dõi

(7)

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

? Bài có mấy nhân vật ?

? Cần đọc theo mấy vai?

+ Gọi HS đọc theo vai - Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

cách đọc hay.

“ Pi – e ngạc nhiên/ ... đừng đánh rơi nhé.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ Bài có 3 nhân vật.

+ Bài đọc theo 4 vai

- 4 hs đọc theo các vai: người dẫn chuyện, chú Pi - e, Gioan, chị bé Gioan.

- Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MÒ CHÔN GIẶC PHÁP”

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Kể lại một số sự kiện chính của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đâu não và lực lượng bộ đội chủ lực của nước ta để mau chóng kết thúc chiến tranh; Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ tiến công lên Việt Bắc); Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau; Đoan Hùng;....Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội; Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.

(8)

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

* Giảm tải : Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

- Phiếu học của HS( hoạt động 2,3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hs

Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ( 5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- Nhận xét 2. Bài mới( 35’)

- GV giới thiệu bài ( 1’) Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc gồm 6 tỉnh như Tuyên Quang,H Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên

- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa của thực dân Pháp . + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất.

- HS lắng nghe.

Theo dõi

Nghe

(9)

( Gv chỉ bản đồ)… Đây là nơi tập trung cơ quan đầu no v bộ đội chủ lực của ta. Thu – đông năm 1947, giặc Pháp ồ ạt tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu no của khng chiến, nhưng chúng đ thất bại. Bi học hơm nay chng ta cng tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.

Hoạt động 1 :

( 7’)Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : Giúp HS biết âm mưu cuả địch và chủ trương của ta.

Cách tiến hành :

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?

+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?

+ Để chuẩn bị cho chiến dịch Thu-

- HS đọc SGK/30, tìm câu trả lời:

+… Pháp mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.

+… vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

+ … Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đ họp v quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

- Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, các HS khác theo dõi bổ sung.

+… Nhân dân Phú Thọ cắm Đọc sách giáo khoa

Nhắc

(10)

Đông nhân dân ta đ lm gì cc em quan st hình 1 v cho biết nội dung của hình 1 l gì?

- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.

: - GV kết luận :

Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc, vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Trước tình hình đó, trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của địch.

Hoạt động 2 : (20’) Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4( 4’)

+ Yu cầu HS : đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch .

- GV lần lượt nêu câu hỏi gợi ý:

+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.

+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?

chông chống quân Pháp nhảy dù xuống trong chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt mỗi HS trình bày.

- HS lần lượt trả lời.

+ Pháp chia làm 3 đường.

+ … quân ta đánh địch ở 3 đường tấn công của chúng.

 Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đ rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta.

 Trên đường số 4 ta chặn lại câu trả lời

Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

(11)

+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?

+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?

- GV tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc. ( 14’)

- GV tuyên dương các HS tham gia thi. ( 2’)

đánh địch ở Đèo bông Lau và giành thắng lợi lớn.

 Trên đường thủy, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dịng sơng Lơ.

+ … Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, quân địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.

+ … tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tu chiến, ca nơ.

Thu- đông 1947 ta đ đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu no của khng chiến.

- 3 HS lên thi trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét.

Hoat động 3: ( 7’) Làm việc nhóm đôi

Mục tiêu : Giúp HS biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947.

Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ trả lời:

+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ?

- HS suy nghĩ và trả lời trước lớp.

+ … phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Theo dõi

(12)

+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào?

+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?

+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?

- GV kết luận: Chiến thắng của chiến dịch Việt Bắc đã đập tan âm mưu mau chĩng kết thc chiến tranh của địch bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc . Đưa cuộc kháng chiến của quân và dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.

+ .. cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.

+ … sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân.

+ … cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.

3. Củng cố –dặn dò( 3’)

- GV hỏi: Tại sao nói Việt Bắc thu- đông 1947 là “Mồ chôn giặc Pháp”?

- Cho HS đọc nội dung bài học.

- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung:

+ … trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vô kể, vì thế có thể nói Việt Bắc thu- đông 1947 là “ Mồ chôn giặc Pháp”.

- 1 HS đọc.

Nghe

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà trình bày lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . - Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

(13)

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 8/12/2018

Ngày giảng:Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 67: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phép chia số TN cho số TN, thương là STP.

b. Kỹ năng : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài tập 1; Bài tập 3; Bài tập 4.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp (1’) 2, Hướng dẫn hs luyện tập(30’)

* Bài tập 1: SGK (68)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 1 hs chữa bài tập 2 (SGK/68) Bàigiải:

Số vải để may một bộ quần áo là:

70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

2,8 x 6 = 16,8 (m)

Đápsố:16.8m - HS nhận xét.

- 2 hs nêu: Tính

- Cả lớp làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài.

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(14)

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra cho nhau.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (hỏi hs về cách làm để củng cố cách tính giá trị của biểu thức).

* Bài tập 2: SGK (68) - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs làm bài theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi cặp làm bảng phụ báo cáo - Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 x 10 : 25

* Bài tập 3: SGK (68)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,1

b, 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89

c, 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d, 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,83 - 1 hs đọc trước lớp: Tính rồi so sánh kết quả

- 1 cặp làm bảng phụ các cặp khác làm vở.

- 3 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung.

- Đại diện báo cáo. lớp nhận xét chữa bài.

a, 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 b, 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,52 = 5,52 c, 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 0,6 = 0,6 - Vì 0,4 = 10 : 25

- 1 hs đọc trước lớp

- Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.

+ Tính chu vi diện tích của khu vườn đó.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 52 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn HCN là:

( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là:

Theo dõi

Đọc yêu cầu Nhắc lại câu trả lời

(15)

* Bài tập 4 : SGK (68)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

? Để biết mõi giờ ô tô nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò (4’) - Áp dụng LHTM – Kiểm tra - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò:

24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 83,2 m 405,6 m2 - 1 hs đọc trước lớp

- Trong 3 giờ xe máy đi được 93km. trong 2 giờ ô tô đi được 103 km +Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?

- 1 hs phát biểu, lớp nhận xét.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

QĐ xe máy đi được trong 1 giờ là:

93 : 3 = 31 (km)

QĐ ô tô đi được trong 1 giờ là:

103 : 2 = 51,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số km là:

51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km

Theo dõi

Theo dõi

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).

b. Kỹ năng : tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

(16)

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng:

? Đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết và cho biết QHT ấy có tác dụng gì?

- Gọi hs dưới lớp tiếp nối nhau đặt câu có QHT: mà, thì, bằng.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp ( 1’) 2, Hướng dẫn hs làm bài tập( 30’)

* Bài tập 1: SGK (137)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.

? Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ.

? Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs đứng tại chỗ đặt câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn.

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

+ DTC là tên của 1 loại sự vật.

Ví dụ: sông, bàn ghế, thầy giáo, ...

+ DTR là tên riêng của 1 sự vật.

Ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang, Yên Hưng, ...

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét.

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Hs theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài của mình nếu sai.

Danh từ riêng trong đoạn:

NguyênDanh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má,

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Nhắc lại câu trả lời

(17)

* Bài tập 2: SGK (137)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc viết hoa DTR.

- Đọc cho hs viết các DTR

- Gọi hs nhận xét DTR bạn viết trên bảng

- GV nhận xét, dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa.

* Bài tập 3 : SGK (137)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về đại từ?

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý:

khoanh tròn vào đại từ.

chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.

Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.

Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...

Chị sẽ là chị của em mãi mãi - 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 Hs tiếp nối nhau phát biểu.

+ Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài càn viêt hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

+ Những tên nước ngoài được phiên âm hán việt thì viết như viết tên riêng Việt Nam.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 3 hs viết trên bảng lớp, hs dưới lớp viết vào VBT.

- Hs nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm đại từ xưng ho có trong đoạn văn ở BT1.

- HS nêu: Đại từ xưng hô là từ đượ người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- 1 hs làm trên bảng khoanh tròn các đại từ có trong đoạn văn.

Theo dõi

Đọc yêu cầu Nhắc lại câu trả lời

(18)

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 4 : SGK ( 138 ) - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn hs làm như sau : + Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn

+ Xác định đó là kiểu câu gì?

+ Xác định chử ngữ trong câu là danh từ hay đại từ

- Yều cầu hs làm bài theo cặp - GV theo dõi các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp đọc bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố, dặn dò ( 4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

- 1 hs nhận xét chữa bài

- Hs theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của mình nếu sai.

Các đại từ: Chị, em, tôi, chúng tôi.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi.

- 2 cặp làm bảng phụ, lớp làm VBT

- 2 cặp đọc bài các cặp khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét bài trên bảng, chũă bài.

VD

a, Nguyên quay sang tôi giọng DT

nghẹn ngào.

b, Một mùa xuân mới bắt đầu Cụm DT

C,Chị là chị gái của em bé.

d, Chi sẽ là chị của em mãi mãi.

- Hs lắng nghe để học tập.

Theo dõi

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.

b. Kỹ năng : Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.

(19)

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/56,57 - 1 số lọ hoa bằng thuỷ tinh, gốm.

- 1 vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không?

? Nêu tính chất và ích lợi của đá vôi?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp ( 1’) 2, Hướng dẫn học sinh hoạt động ( 30’)

* Hoạt động 1: Một số đồ gốm.

- Cho hs xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu 1 số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ và nêu: Các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm.

- Gv yêu cầu hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm hs kể lên bảng.

? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì?

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe.

- Hs tiếp nối nhau kể tên:

Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm: tượng, vòng, hình con thú, ...

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét nung.

Nghe

Kể tên đồ vật làm bằng gốm

(20)

- Gv kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét. Đồ sành sứ nà chúng ta biết là những đồ gốm đã được tráng men, chạm khắc những hoa văn tinh xảo lên đó nên trông chúng rất khác lạ và đẹp mắt. Đặc biệt có những đồ sứ được làm bằng đất sét trắng 1 cách tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- Gv nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những loại gạch ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế nào nhé.

* Hoạt động 2: Một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói.

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK/56, 57 và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?

- Gọi hs trình bày trước lớp, yêu cầu các hs khác theo dõi bổ sung.

- Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế:

Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái nhà đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình có bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Hs lắng nghe.

- Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu xi măng, gạch, ngói, sắt, thép, ....

- Hs lắng nghe

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và thảo luận.

+ H1 gạch dùng để xây tường.

+ H 2a: gạch để lát sân , bậc thềm, hành lang, vỉa hè.

H2b dùng để lát sân, nền nhà, ốp tường.

+ Loại ngói ở H4a dùng để lợp mái nhà ở H6.

+ Loại ngói ở H 4c dùng để lợp mái nhà ở H 5.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi hs chỉ nói về 1 hình.

Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- Hs tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.

+ Gạch ngói được làm từ đất sét: Đất trộn với 1 ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

(21)

- Gv kết luận về quy trình làm gạch ngói.

- Liên hệ GD hs ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng đồ gốm xây dựng.

 Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói

- Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm

+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

3, Củng cố dặn dò ( 4’)

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi:

? Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?

? Gạch, ngói có tính chất gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Hs lắng nghe.

- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti

- Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.

Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí

- Dễ vở .

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ

+ Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm: tượng, vòng, hình con thú, ...

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ

- Hs lắng nghe

- Về nhà tìm hiểu về xi măng

Theo dõi

Nghe

---

(22)

Tiết 4: Chính tả

Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

b. Kỹ năng : Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển hs

- Giấy khổ to (2 tờ) - LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ có âm đầu s/x.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp ( 1’) 2, Hướng dẫn hs nghe - viết ( 20’)

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Nội dung của đoạn văn là gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ngạc nhiên, nô en, Pi - e, trầm ngâm,

- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi - e và bé Gioan. Chú Pi - e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

Theo dõi

Đọc đoạn văn

Theo dõi

(23)

Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập ( 10’)

* Bài 2a: SGK (136)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi.

Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương.

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3: SGK (137)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

+ Tranh: tranh ảnh, bức tranh...

+ Chanh: quả chanh, chanh chấp...

+ Trưng: Trưng bày, đặc trưng...

+ Chưng: bánh chưng, chương cất...

+ Trúng: trúng đạn, trúng cử...

+ Chúng : chúng tôi, chúng ta...

+ Trèo: leo trèo, trèo cây...

+ Chèo: vở chèo, hát chèo...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn thành mẩu tin sau: .

- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp Lấy sách ra chép bài

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(24)

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò ( 4’) - Áp dụng LHTM – khảo sát - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

làm vào VBT.

- 2 hs đọc, lớp nhận xét

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai. nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Hs theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài của mình (nếu sai).

+ Lần lượt điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu,vào, vào.

+ Lần lượt điền vào ô số 2:

trọng, trước, trường, chỗ, trả.

- Hs lắng nghe

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 14: PA - XTƠ VÀ EM BÉ I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

b. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện về một việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.

- Gv nhận xét , đánh giá.

B - Dạy bài mới

- 2 học sinh lên bảng kể chuyện

- Hs nhận xét

Theo dõi

(25)

1, Giới thiệu: (1’)

- Nhà khoa học Pa-xtơ đã phát minh ra một loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm: bệnh dại...

2, Hướng dẫn kể chuyện(30’) a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng các từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô- dép, nỗi xúa động của Lu-i Pa xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu, tâm trạng lo lắng day dứt hồi hộp của ông khi quyết định tiêm những giọt vắc xin thử nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé.

- GV yêu cầu hs đọc tên các nhân vật ghi được,

- Yêu cầu hs nêu nội dung chính của mỗi tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.

- Gv kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

- Hs lắng nghe, ghi lại tên các nhân vật trong truyện.

+ Các nhân vật: bác sĩ Lu -i Pa - xtơ, cậu bé Giô - dép, người mẹ.

- Hs tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Mỗi hs chỉ nêu 1 tranh.

* Tranh 1: Chú bé Giô – dép bị chó cắn được mẹ đưa đến nhà Lu – i cứu chữa.

* Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách cứu chữa cho cho cậu bé.

* Tranh 3: Pa- xtơ quyết định tiêm vác xin cho cậu bé.

* Tranh 4 : Pa-xtơ thức mấy đêm ròng để quyết đinhj tiêm mũi thứ 10 cho cậu bé.

* Tranh 5 : Sau 7 ngày chờ đợi cậu bé vẫn bình thường và khoẻ mạnh.

* Tranh 6 : Tượng đài lu –i Pa- xtơ ở viện chóng dại mang tên ông.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

(26)

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs. Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Gv ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm.

- Yêu cầu hs kể nối tiếp từng đoạn.

- Gọi hs kể toàn truyện. GV khuyến khích hs dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt trước khi tiêm vác xin chô Giô-dép?

? Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV nhận xét, ghi điểm cho hs

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?

- GV nhận xét và nói thêm về công trình khoa học vĩ đại của Lu - i Pa - xtơ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

sung cho nhau.

- 6 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.

- 6 hs của 3 nhóm tham gia kể tiếp nối từng đoạn.

- HS lắng nghe.nhận xét bình chọn bạn kể tốt.

- Vì vác xin do ông tạo ra mới chỉ được thí nghiệm trên loài vật, chưa được thí nghiệm trên con người.

- Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đó đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

- HS phát biểu.

- Hs lắng nghe

Nghe

Nghe

---

(27)

Tiết 2: Đạo đức Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 28: XI MĂNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của xi măng.

b. Kỹ năng : Nêu được một số cách bảo quản xi măng. Quan sát nhận biết xi măng.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/58, 59.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

? Kể tên những đồ gốm mà em biết?

? Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Hướng dẫn các hoạt động (30’)

* Hoạt động 1 : Công dụng của xi măng.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp, trao đổi trả lời các câu hỏi.

? Xi măng được dùng để làm gì?

? Hãy kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

+ Dùng để xây nhà, xây dựng các công trình lớn, đắp bồn hoa, ...

+ Nhà máy xi măng hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, ...

Theo dõi

Nghe

(28)

- Cho hs quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 và giới thiệu:

ở nước ta có rất nhiều đá vôi.

Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng.

* Hoạt động 2: Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông.

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.

"Tìm hiểu kiến thức khoa học".

+ Cho hs hoạt động theo nhóm 4.

+ Yêu cầu các hs trong nhóm cùng đọc bảng thông tin trong SGK/59.

+ Yêu cầu hs dựa vào các tông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng theo các câu hỏi sau: .

- Câu 1: Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng?

Giải thích.

- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?

- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông?

- Câu 4: Nêu các vật liệu tạo

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.

+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .

+ Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa + Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu + Các vật liệu tạo thành bê tông:

xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.

+Bê tông cốt thép: Trộn xi măng,

Tham gia hoạt động theo tổ

(29)

thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép?

- Gv đi hướng dẫn giúp đỡ hs các nhóm đọc thông tin: Ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả

- Gv nhận xét tổng kết, khen ngợi những nhóm có hiểu biết các kiến thức thực tế.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV kết luận: Người ta nung đất sét, đá vôi và 1 số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn. Đó là xi măng.

Xi măng trộn với nước thì không tan mà trở nên dẻo, nhanh khô, kết thành tảng, cứng như đá nên nó là vật liệu không thể thiếu để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông; bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện, ...

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…

+ Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe. Nghe

--- Ngày soạn: 9/12/2018

Ngày giảng:Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

(30)

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2, 3 khổ thơ).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp (1’)

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn.

Đ1: từ đầu ... đắng cay.

Đ2: tiếp .... mẹ em xuống cấy Đ3: tiếp ... thơm hào giao thông Đ4: tiếp ... quang trành quết đất Đ5: còn lại

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

Nghe

Đọc 1 đoạn trong

(31)

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Phù sa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

? Đọc khổ thơ 1,2 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung đoạn 1,2 - Gọi HS đọc đoạn 3,4

? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5

? Vì sao tác giả đã gọi hạt gạo là hạt vàng?

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó

+ Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ HS đọc thầm đoạn 1, 2: Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.

+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân:

Giọt mồ hôi sa.

Những trưa tháng sáu.

Nước như ai nấu.

Chết cả cá cờ.

Cua ngoi lên bờ.

Mẹ em xuống cấy.

- Nỗi vất vả khi làm ra hạt gạo - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Thiếu nhi đã thay cho anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu láu cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động nói lên nổ lực của thiếu nhi dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.

+ Các bạn thiếu nhi tham gia sản xuất

- HS đọc thầm

+ Vì hạt gạo rất quý, được làm nên từ công sức của bao người.

bài

Nhắc lại câu trả lời

Đọc đoạn 5

(32)

? Nêu nội dung chính của đoạn 5

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 2 từ “ Hạt gạo ...xuống cấy.

+ GV đọc mẫu

? Nêu cách ngắt nghỉ, chỗ nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng - Gọi hs đọc thuộc lòng toàn bài thơ

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Cả lớp hát bài hạt gạo làng ta.

- GV nhận xét tiết học, tuyên

- Tầm quan trọng của hạt gạo.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 5 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc - Nêu cách đọc

“ Hạt gạo làng ta/

Có bão tháng bảy/

Có mưa tháng ba / Giọt mồ hôi sa/

Những trưa tháng sáu/

Nước như ai nấu/

Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy...

- 1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Hs tự học thuộc lòng - 2 hs đọc, hs nhận xét.

- HS hát.

Nghe

Hát theo

(33)

dương hs học tốt.

- Dặn dò

cả lớp

--- Tiết 4: Toán

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép chia.

b. Kỹ năng : Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là STP.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2.Hướng dẫn thực hiện chia một tự nhiên cho một số thập phân (12’)

a, GV giới thiệu "khi nhân SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương không thay đổi".

- Gv viết lên bảng các phép tính

- 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/68)

Bài giải:

Chiều rộng mảnh vườn HCN là:

24 x 52 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn HCN là:

( 24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là:

24 x 9,6 = 230,4 (m2 ) Đáp số: 67,2 m 230,4 m2

- 3 hs lên bảng làm bài, hs cả

Theo dõi

Theo

(34)

trong phần a)Yêu cầu hs tính và so sánh kết quả.

25:4 và (255) : (425) 4,2:7 và (4,2 10) :(710).

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra kết luận:

? Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 5) : (45) như thế nào so với nhau?

? Em hãy tìm điểm khác nhau của 2 biểu thức đó?

? Khi ta nhân cả SBC và SC với cùng 1 STN khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?

a, Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính

- GV nêu bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2, chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?

+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?

* Đi tìm kết quả:

- Gv áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5

- GV nêu và hướng dẫn hs các bước thực hiện như trong SGK.

+ Làm thế nào để biến đổi phép chia nay về phép chia 2 số tự nhiên như ví dụ trên?

- Gv hướng dẫn cách chia số tự nhiên cho số thập phân

- Gv yêu cầu hs nêu các

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị khác nhằm âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta, nhằm nhanh chóng kết thúc

- Sự lớn mạnh của hậu phương sau chiến dịch Biên giới thể hiện trên các mặt: kinh tế, văn hoá - giáo dục?. + Kinh tế: Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm +

+ Sự kiện quan trọng ( Sự chuẩn bị của nhà Lý, Trần trước âm mưu của giặc) + Tên các vị tướng chỉ huy các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược + Nguyên nhân thắng lợi,

- Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị khác nhằm âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta, nhằm nhanh chóng kết

Là chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp, làm thất bại âm mưu đánh1. nhanh

Câu 6 trang 32 Vở bài tập Lịch sử 5: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân

Bảo vệ quyền hành giai cấp thống trị, một số quyền lợi nhân dân, an ninh đất nƣớc.. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp

Chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947: Không trình bày chi tiết diễn biến của chiến dịch chỉ nhấn mạnh kết quả, ý nghĩa lịch sử. -