• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 9 lớp 11: Language Focus (trang 108-109-110) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 9 lớp 11: Language Focus (trang 108-109-110) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 9. The Post Office E. Language Focus

Hướng dẫn dịch:

Phát âm: /sp/ - /st/ - /sk/

Ngữ pháp

1. Mệnh đề quan hệ xác định (ôn tập)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (ôn tập) Pronunciation (Trang 108 tiếng Anh lớp 11)

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại) A: Ladies and gentlemen ...

B: Speak up, Stanley!

A: I stand before you ...

B: Speak up, Stanley!

A: On this School Speech Day ...

B: Do speak up!

(2)

A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY ...

B: Stop shouting, Stanley!

A: And I speak for both my wife and myself, when I say ...

B: Speak up, Stanley!

A: SPEAK UP, STANLEY!!!

Hướng dẫn dịch:

A: Kính thưa các quý bà và quý ông ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Tôi đứng trước các vị ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: Trong ngày phát biểu của trường hôm nay...

B: Nói to lên, Stanley!

A: TRONG NGÀY PHÁT BIỂU CỦA TRƯỜNG HÔM NAY ...

B: Đừng có hét, Stanley!

A: Và tôi nói thay cho cả vợ tôi và chính tôi, khi tôi nói ...

B: Nói to lên, Stanley!

A: NÓI TO LÊN, STANDLEY!!!

Grammar (Trang 109 – 110 tiếng Anh lớp 11)

Exercise 1. Explain what the words below mean, using the phrases from the box.

(Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung.)

Example: (an architect) An architect is someone who designs buildings.

1. (a burglar) __________________________________________________

2. (a customer) __________________________________________________

(3)

3. (a shoplifter) __________________________________________________

4. (a coward) __________________________________________________

5. (a tenant) __________________________________________________

Đáp án:

1. (a burglar) A burglar is someone who breaks into a house to steal things.

2. (a customer) A customer is someone that buys something from a shop.

3. (a shoplifter) A shoplifter is someone that steal from a shop.

4. (a coward) A coward is someone that is not brave.

5. (a tenant) A tenant is someone that pays rent to live in a house or a flat.

Hướng dẫn dịch:

1. (một kẻ trộm) Một kẻ trộm là người đột nhập vào nhà để ăn cắp đồ.

2. (một khách hàng) Một khách hàng là người mua gì đó từ một cửa hàng.

3. (một kẻ ăn cắp vặt) Một kẻ ăn cắp vặt là người ăn cắp đồ từ một cửa hàng.

4. (một kẻ hèn nhát) Một kẻ hèn nhát là người không dũng cảm.

5. (một người thuê nhà) Một người thuê nhà là người trả tiền thuê nhà để sống trong một căn nhà hay một căn hộ

Exercise 2. Complete each sentence, using who, whom, or whose. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)

Example: What’s the name of the man whose car you borrowed?

1. A pacifist is a person ________ believes that all wars are wrong.

2. An orphan is a child ________ parents are dead.

3. I don’t know the name of the woman ________ I met yesterday.

4. This school is only for children ________ first language is not English.

5. The woman ________ I wanted to see was away on holiday.

Đáp án:

1. who 2. whose 3. whom

(4)

4. whose 5. whom

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Tên của người đàn ông mà bạn mượn xe là gì?

1. Một người yêu hòa bình là người tin rằng tất cả các cuộc chiến tranh đều là sai.

2. Một trẻ mồ côi là một đứa trẻ mà cả bố và mẹ đều qua đời.

3. Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi đã gặp hôm qua.

4. Trường học này dành cho trẻ mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.

5. Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ mát.

Exercise 3. Join the sentences, using who, that, or which. (Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which.)

Example:

A girl was injured in the accident. She is now in hospital.

- The girl who was injured in the accident is now in hospital.

1. A man answered the phone. He told me you were away.

The man _________________________________________

2. A waitress served us. She was very impolite and impatient.

_________________________________________________

3. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.

_________________________________________________

4. Some people were arrested. They have now been released.

_________________________________________________

5. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.

_________________________________________________

Đáp án:

1. The man who/that answered the phone told me you were away.

2. The waitress who/that served us was very impolite and impatient.

3. The building which/that was destroyed in the fire has now been rebuilt.

(5)

4. People who/that were arrested have now been released.

5. The bus which/that goes to the airport runs every half an hour.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

Một cô gái bị thương trong vụ tai nạn. Giờ cô ấy đang nằm viện.

- Cô gái bị thương trong vụ tai nạn giờ đang nằm viện.

1. Một người đàn ông trả lời điện thoại. Ông ấy bảo tôi là bạn đi vắng.

- Người đàn ông trả lời điện thoại bảo tôi là bạn đi vắng.

2. Một nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

- Nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

3. Một tòa nhà đã bị phá hủy trong đám cháy. Bây giờ nó đã được xây lại.

- Tòa nhà bị phá hủy trong đám cháy bây giờ đã được xây lại.

4. Một số người bị bắt giữ. Bây giờ họ được thả ra.

- Một số người bị bắt giữ bây giờ được trả tự do.

5. Một chiếc xe buýt chạy đến sân bay. Nó chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.

- Chiếc xe buýt chạy đến sân bay chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.

Exercise 4. Join the sentences below, using who, whose, or which. (Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)

Example:

I met Jane’s father. He works at the university.

- I met Jane’s father, who works at the university.

1. Peter is studying French and German. He has never been abroad.

2. You’ve all met Michael Wood. He is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester. Manchester is in the north-west.

4. I’ll be staying with Adrian. His brother is one of my closest friends.

5. John Bridge is one of my oldest friends. He has just gone to live in Canada.

Đáp án:

1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German.

(6)

2. You've all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester, which is in the north-west.

4. I’ll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends.

5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends.

Hướng dẫn dịch:

1. Peter đang học tiếng Pháp và tiếng Đức. Anh ấy chưa bao giờ đi nước ngoài.

- Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và tiếng Đức.

2. Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood. Ông ấy sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.

- Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood, người mà sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.

3. Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester. Manchester nằm ở phía tây bắc.

- Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester, cái mà nằm ở phía tây bắc.

4. Tôi sẽ ở với Adrian. Anh trai cậu ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.

- Tôi sẽ ở với Adrian, anh trai của cậu ấy là một trong những người bạn thân nhất của tôi.

5. John Bridge là một trong những người bạn lâu năm nhất của tôi. Anh ấy vừa mới đến sống ở Canada.

- John Bridge, người vừa mới đến sống ở Canada, là một trong những người bạn cũ của tôi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Cô ấy hỏi tôi bao nhiêu tuổi. b) Cô ấy hỏi tôi nếu trường học của tôi gần đó. c) Cô ấy hỏi tôi tên trường học của tôi. d) Cô ấy hỏi tôi liệu bạn đã đi học bằng xe đạp

- Bạn Hùng của tôi rất thích đá bóng, nhưng bạn Lan cùng lớp với tôi thì không. Cô ấy thích

a) Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài. b) Lan sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn ấy không vội vã. c) Nếu Hà không cẩn thận, bạn ấy sẽ làm rơi chiếc tách.. d) Bà

Người đàn ông trẻ tuổi đang ngồi cạnh quầy bar là Peter Wing của chàng trai nổi tiếng, người mà chúng ta đang nói đến?. Trên tường là một số bức

Nhiều môi trường sống của động vật hoang dã sẽ bị phá hủy nếu con người tiếp tục chặt phá rừng.. Các nhà nghiên cứu đang tìm cách để giảm tác động môi trường của ô

(Hoàn thành những câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để tạo nên mệnh đề quan hệ mà không có đại từ quan

- Đó là cuốn sách truyện đã được tặng cho tôi như một món quà sinh nhật của cha tôi. Người Việt ăn mừng Tết là dịp lớn nhất trong

Những người bi quan nghĩ rằng các thành phố của chúng ta ngày càng trở nên ô nhiễm, vì vậy đó sẽ không còn là những nơi an toàn và lành mạnh để sinh