Unit 12. The Asian Games E. Language Focus
Hướng dẫn dịch:
Phát âm: /str/ - /skr/ - /skw/
Ngữ pháp:
1. Mệnh đề quan hệ (ôn tập) 2. Rút gọn đại từ quan hệ
Pronunciation (Phát âm) (Trang 144 tiếng Anh lớp 11)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.) 1. There was a strong man on the street at night.
2. The strong man looked very strange.
3. He was holding an ice-cream in one hand, and a rubber doll in the other hand.
4. The man was eating the ice-cream, squeezing the doll and it was squeaking.
5. The man was screaming while walking to the square.
6. Nobody knew why he was doing the strange things.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào buổi tối có một người đàn ông mạnh mẽ trên đường phố.
2. Người đàn ông mạnh mẽ trông rất lạ.
3. Ông ta cầm một que kem một tay, và một con búp bê bằng cao su trên tay còn lại.
4. Người đàn ông đang ăn kem, ôm con búp bê vào lòng và nó đang kêu.
5. Người đàn ông đang la hét trong khi đi bộ tới quảng trường.
6. Không ai biết tại sao ông lại làm những điều kỳ lạ này.
Grammar (Ngữ pháp) (Trang 145 – 146 tiếng Anh lớp 11)
Exercise 1. Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để tạo nên mệnh đề quan hệ mà không có đại từ quan hệ.)
Example:
I like the diamond ring _______.
- I like the diamond ring Mary is wearing.
1. Have you found the bike ________?
2. Most of the classmates ________ couldn't come.
3. The short stories ________ were very funny.
4. The dictionary ________ is expensive, but very interesting.
5. I didn't like the man ________.
6. The beef ________ was really delicious.
Đáp án:
1. Have you found the bike you lost?
2. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
3. The short stories John told were very funny.
4. The dictionary I bought yesterday is expensive, but very interesting.
5. I didn't like the man we met this morning.
6. The beef we had for lunch was really delicious.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Tôi thích chiếc nhẫn mà Mary đang đeo.
1. Bạn đã tìm thấy chiếc xe đạp mà bạn làm mất chưa?
2. Hầu hết các bạn học mà anh ấy mời tham dự bữa tiệc sinh nhật không thể đến.
3. Những câu chuyện ngắn của John kể rất buồn cười.
4. Quyển từ điển tôi đã mua ngày hôm qua đắt tiền, nhưng rất thú vị.
5. Tôi không thích người đàn ông mà chúng tôi gặp nhau sáng nay.
6. Thịt bò mà chúng tôi đã ăn ở bữa trưa rất ngon.
Exercise 2. Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause with a preposition.Complete each of the following sentences, using a suitable sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ với một giới từ.)
Example:
The flight _______ was fully booked.
- The flight I wanted to travel on was fully booked.
1. I enjoy my job because I like the people _______.
2. The dinner party _______ wasn’t very enjoyable.
3. The house _______ is not in good condition.
4. I wasn’t interested in the things ______.
5. He didn’t get the job ______.
6. The bed ________ was very modern.
Đáp án:
1. I enjoy my job because I like the people I work with.
2. The dinner party we went to wasn’t very enjoyable.
3. The house we’re living in is not in good condition.
4. I wasn’t interested in the things they were talking about.
5. He didn’t get the job he applied for.
6. The bed I slept in was very modern.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích công việc của mình bởi vì tôi thích những người tôi làm việc cùng.
2. Bữa tiệc tối mà chúng tôi đã đến rất thú vị.
3. Ngôi nhà chúng tôi đang sống không ở trong tình trạng tốt.
4. Tôi không quan tâm đến những điều họ đang nói.
5. Anh ấy đã không nhận được công việc mà anh ấy đã ứng tuyển.
6. Chiếc giường tôi ngủ rất hiện đại.
Exercise 3. Tick (✓) the sentences in which the relative pronoun can be omitted.
(Đánh dấu ✓ vào những câu có thể lược bỏ đại từ quan hệ)
✓0. Are these the keys that you are looking for?
1. The girl who we are going to see is from Britain.
2. He works for a company that makes cars.
3. What was the name of the man who you met yesterday?
4. The table that was broken has now been repaired.
5. Do you know the girl who he is talking to?
6. This is the novel that I’ve been expecting.
Đáp án:
3. What was the name of the man who you met yesterday?
5. Do you know the girl who he is talking to?
6. This is the novel that I’ve been expecting.
Hướng dẫn dịch:
0. Đây có phải là chiếc chìa khóa mà bạn đang tìm?
1. Cô gái mà chúng ta sẽ đến gặp đến từ Anh.
2. Anh ta làm việc cho một công ty sản xuất ô tô.
3. Tên người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là gì?
4. Cái bàn mà đã bị hỏng đã được sửa.
5. Bạn có biết cô gái mà anh ấy đang nói chuyện không?
6. Đây là cuốn tiểu thuyết mà tôi vẫn mong đợi.