• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 1. My time Language focus 2

1 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the questions and answer with “do”, “don’t”, “does”, and “doesn’t”. Then choose the correct words in rules 1-4. (Hoàn thành câu hỏi và trả lời với “do”, “don’t”, “does”, và “doesn’t”. Sau đó lựa chọn từ đúng trong bảng quy tắc từ 1-4.)

Do her friends like the trainers?

- Yes, they _____ (a) - No, they _____ (b)

(c)_____ Niall write stories?

- Yes, he _____ (d) - No, he _____ (e) Rules:

1. We use is / do to make questions with ordinary verbs with I / you / we / they.

2. We use do / does to make questions with ordinary verbs with he / she / it.

3. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, I am / do” and “No, I’m not / don’t.”

4. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, he is / does” and “No, she isn’t / doesn’t.”

Đáp án:

a. do b. don’t c. Does d. does e. doesn’t

1. We use is / do to make questions with ordinary verbs with I/you/we/they.

2. We use do / does to make questions with ordinary verbs with he/she/it.

3. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, I am / do” and “No, I’m not / don’t.”

(2)

4. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, he is / does” and “No, she isn’t / doesn’t.”

Hướng dẫn dịch:

Bạn bè của cô ấy có thích đôi giày thể thao không?

- Có, họ có thích.

- Không, họ không thích.

Niall có viết kịch bản không?

- Có, anh ấy có.

- Không, anh ấy không.

Quy tắc:

1. Chúng ta dùng “do” để đặt câu hỏi dùng động từ thường với các chủ ngữ I / you / we / they.

2. Chúng ta dùng “does” để đặt câu hỏi dùng động từ thường với các chủ ngữ he / she / it.

3. Trong các câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói “Yes, I do” và “No, I don’t.”

4. Trong các câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói “Yes, he does” và

“No, she doesn’t.”

2 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the questions using the present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ trong ngoặc.)

Do you blog about your life? (blog)

1. _____ you and your friends _____ videos? (make) 2. _____ you _____ your friends after school? (meet) 3. _____ your best friend _____ near you? (live) 4. _____ you _____ things? (collect)

5. _____ your dad _____ in bed late? (stay) 6. _____ people in your class _____ a lot? (talk) Đáp án:

(3)

1. Do – make 2. Do – meet 3. Does – live 4. Do – collect 5. Does – stay 6. Do – talk Hướng dẫn dịch:

Bạn có làm blog về cuộc sống của mình không?

1. Bạn và các bạn của bạn có làm video không?

2. Bạn có gặp các bạn của mình sau giờ học không?

3. Bạn thân của bạn có sống gần bạn không?

4. Bạn có sưu tập đồ không?

5. Bố của bạn có hay đi ngủ muộn không?

6. Mọi người trong lớp bạn có nói nhiều không?

3 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Ask and answer the questions from exercise 2. Use “do”, “don’t”, “does” and “doesn’t” in your answers.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài 2. Sử dụng “do”, “don’t”, “does” và “doesn’t” trong các câu trả lời của bạn.)

Gợi ý:

1. No, we don’t. We aren’t good at writing stories.

2. Yes, I do. We often play badminton after school.

3. Yes, she does. She is my neighbor.

4. Yes, I do. I collect watches.

5. No, he doesn’t. He never stays in bed late.

6. Yes, they do. They are very friendly.

(4)

Hướng dẫn dịch:

1. Không, chúng tôi không. Chúng tôi không biết viết kịch bản thế nào.

2. Có, tôi có. Chúng tôi thường chơi cầu lông sau giờ học.

3. Có, cô ấy có. Cô ấy là hàng xóm của tôi.

4. Có, tôi có. Tôi sưu tập đồng hồ đeo tay.

5. Không, ông ấy không. Ông ấy không bao giờ ngủ muộn.

6. Có, họ có. Họ rất thân thiện.

4 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the questions with the words in the box. Then practise in pairs. (Hoàn thành các câu hỏi với các từ trong hộp. Sau đó luyện tập theo cặp.)

Đáp án:

1. How often 2. Who 3. Where 4. When 5. What

(5)

6. Why

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã đi xem phim bao giờ chưa? – Rồi, tôi đi rồi. Tôi yêu thích xem phim.

1. Bao lâu thì bạn đi xem phim một lần?

Không thường xuyên lắm – Khoảng 1 tháng 1 lần.

2. Bạn đi cùng với ai?

Tôi đi cùng với bạn thân của tôi, thỉnh thoảng thì với chị gái của tôi.

3. Bạn đi đến đâu?

Tới rạp chiếu phim ở thị trấn.

4. Bạn đi vào lúc nào?

Thường là vào các chiều chủ nhật.

5. Bạn hay xem cái gì?

Phim kinh dị!

6. Tại sao bạn lại xem phim kinh dị?

Vì bạn của tôi thích chúng.

5 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Ask questions using words from boxes A and B. Find out different things about your partner. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)

(6)

Gợi ý:

1. What do you watch on your phone? – I usually watch YouTube on my phone.

2. Where do you often meet your friends after school? – I often meet my friends at the playground.

3. How often do you bake cakes? – I sometimes bake cakes.

4. Do you ever go dancing? – No, I don’t.

5. What time do you study in the evening? – I always study at 8 in the evening.

6. Who do you write stories with? – I write stories with my best friend.

7. When do you do sport? – I usually do sport at the weekend.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn xem gì ở trên điện thoại? – Tôi thường xem YouTube trên điện thoại.

2. Bạn hay gặp bạn của mình ở đâu sau giờ học? – Tôi thường gặp bạn của mình ở sân chơi.

3. Bao lâu thì bạn thường nướng bánh? – Tôi thỉnh thoảng nướng bánh.

4. Bạn đã đi nhảy bao giờ chưa? - Chưa, tôi chưa.

5. Bạn thường học vào buổi tối lúc mấy giờ? – Tôi thường học lúc 8 giờ tối.

6. Bạn hay viết kịch bản cùng với ai? – Tôi hay viết kịch bản cùng bạn thân của tôi.

7. Bạn hay chơi thể thao khi nào? – Tôi thường chơi thể thao sau giờ học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của

Viết câu hỏi ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn bằng cách sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn.. What are