• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Communication Vocabulary

1 (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Match the words in blue in the communication survey with pictures A-J. Listen and check. (Nối các từ màu xanh làm trong bảng khảo sát về giao tiếp với các bức tranh A-J. Nghe và kiểm tra.) Audio 1-14

Đáp án:

1. I 2. E 3. F

(2)

4. C 5. B 6. A 7. G 8. D 9. H 10. J

Hướng dẫn dịch:

1. Have face-to-face conversations: Trò chuyện trực tiếp.

2. Send a text message: Gửi tin nhắn văn bản.

3. Send an email: Gửi email.

4. Send a letter or card: Gửi thư hoặc thiệp.

5. Call someone from a mobile phone: Gọi cho ai đó từ điện thoại di động.

6. Call someone from a landline: Gọi cho ai đó từ điện thoại cố định.

7. Use instant messaging: Sử dụng tin nhắn tức thời.

8. Use video chat: Sử dụng trò chuyện video.

9. Use symbols like emoticons and emojis in messages: Sử dụng các biểu tượng như biểu tượng cảm xúc bằng dấu câu hay biểu tượng cảm xúc bằng hình trong tin nhắn.

10. Post messages on social media: Đăng tin nhắn lên mạng xã hội.

2 (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Do the survey and compare your answers with your partner’s. (Làm bài khảo sát và so sánh kết quả của bạn với bạn cùng cặp.)

(3)

3 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Read the fact file.

Complete the statements about communication habits with the words in the box. (Đọc hồ sơ dữ kiện. Hoàn thành các báo cáo về thói quen giao tiếp với các từ trong hộp.)

(4)

Đáp án:

1. much more 2. much less 3. hardly any 4. most

Hướng dẫn dịch:

1. Người lớn dành nhiều thời gian giao tiếp qua email hơn người trẻ.

2. So sánh với người lớn, người trẻ dành ít thời gian nói chuyện qua điện thoại hơn.

3. Người trẻ gần như không dành thời gian giao tiếp qua email.

4. Người trẻ dành hầu hết thời gian giao tiếp của họ trên mạng xã hội.

4 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Watch or listen. Who meets their friends the most: Rebecca and Harry, or Steve? (Xem hoặc nghe. Ai là người gặp gỡ bạn bè nhiều nhất: Rebecca, Harry hay Steve?)

Audio 1-15

(5)

Đáp án:

Rebecca and Harry meet their friends the most.

Hướng dẫn dịch:

Rebecca và Harry gặp gỡ bạn bè nhiều nhất.

Nội dung bài nghe:

1. Interviewer: Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

Steven: Of course. All time.

Interviewer: Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

Rebecca: Not much. What about you?

Harry: Me neither. We use instant messaging most of the time.

2. Interviewer: Did you know that young people only spend 3% of the communication time making phone calls?

Steven: Really?

Interviewer: Did you know that?

Harry: I’m not surprised.

Rebecca: Neither am I.

3. Interviewer: Do you use email?

Steven: Absolutely.

Interviewer: Did you know that teenagers only spend 2% of the communication time writing emails?

Steven: Wow! No, I’m surprised.

Interviewer: Are you surprised by that?

Rebecca: Of course not. Email’s for adults.

Harry: That’s right.

(6)

4. Interviewer: How often do you have face to face conversations with friends?

Rebecca: All the time.

Harry: Me, too.

Steven: Um, … sometimes. About once a week, probably.

Harry: Really?

Rebecca: I’m surprised!

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

Steven: Tất nhiên rồi. Mọi lúc.

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

Rebecca: Không nhiều. Còn bạn thì sao?

Harry: Tôi cũng vậy. Chúng tôi sử dụng tin nhắn tức thì hầu hết thời gian.

2. Người phỏng vấn: Bạn có biết rằng giới trẻ chỉ dành 3% thời gian giao tiếp để gọi điện thoại?

Steven: Thật không?

Người phỏng vấn: Bạn có biết không?

Harry: Tôi không ngạc nhiên.

Rebecca: Tôi cũng vậy.

3. Người phỏng vấn: Bạn có sử dụng email không?

Steven: Tất nhiên rồi.

Người phỏng vấn: Bạn có biết rằng thanh thiếu niên chỉ dành 2% thời gian giao tiếp để viết email?

Steven: Chà! Không, tôi ngạc nhiên.

Người phỏng vấn: Bạn có ngạc nhiên vì điều đó không?

Rebecca: Tất nhiên là không. Email dành cho người lớn.

Harry: Đúng vậy.

4. Người phỏng vấn: Bạn thường có những cuộc trò chuyện trực tiếp với bạn bè như thế nào?

(7)

Rebecca: Mọi lúc.

Harry: Tôi cũng vậy.

Steven: Ừm, … đôi khi. Khoảng một lần một tuần, có lẽ vậy.

Harry: Thật không?

Rebecca: Tôi ngạc nhiên!

5 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Watch or listen again and put the key phrases in the order you hear them. Which phrases do you not hear?

(Xem hoặc nghe lại và sắp xếp các từ khóa theo thứ tự bạn nghe thấy. Những cụm từ nào mà bạn không nghe thấy?)

Audio 1-15

Đáp án:

1. b - Of course.

2. a - What about you?

3. d - Really?

4. h - I’m not surprised.

5. i - Neither am I.

6. f - I’m surprised!

7. c - Of course not.

8. g - Me, too.

The phrase that does not in the conversation: e. Not really.

(8)

Hướng dẫn dịch:

1. b - Tất nhiên.

2. a - Còn bạn thì sao?

3. d - Thật không?

4. h - Tôi không ngạc nhiên.

5. i - Tôi cũng vậy.

6. f - Tôi ngạc nhiên!

7. c - Tất nhiên là không.

8. g - Tôi cũng vậy.

Cụm từ không có trong cuộc hội thoại: e. Không hẳn vậy.

6 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Take turns discussing the fact file. Use the key phrases and the questions below. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Lần lượt bàn luận về hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các cụm từ khóa và các câu hỏi ở dưới.)

1. In your family, do the adults speak on the phone more than you?

2. Do you prefer to text or talk?

3. Do you use emails very much?

4. Do you spend most of your communication time on social media?

Gợi ý:

1. - In my family, my parents speak on the phone more than me. They often call someone from the phones for work. Sometimes they also call my family members.

- I’m not surprised. My parents always use their phones to call. They rarely send a text message.

2. - I prefer talking to texting.

- Really? I prefer to text. I think it’s more convenient and faster.

3. - I don’t often use emails very much. I usually send a text message or talk on the phone. What about you?

- Neither am I. I like texting.

(9)

4. - Yes, I do. A lot of my friends use social media for communication, too. What about you?

- Of course. I spend most of my time on social media.

Hướng dẫn dịch:

1. - Trong gia đình bạn, người lớn có nói qua điện thoại nhiều hơn bạn không?

- Trong gia đình tôi, bố mẹ tôi nói qua điện thoại nhiều hơn tôi. Họ thường gọi điện thoại cho ai đó vì công việc. Đôi khi họ cũng gọi điện cho người nhà của tôi.

- Tôi không ngạc nhiên. Bố mẹ tôi luôn sử dụng điện thoại của họ để gọi. Họ hiếm khi gửi một tin nhắn văn bản.

2. - Bạn thích nhắn tin hay nói chuyện hơn?

- Tôi thích nói chuyện hơn nhắn tin.

- Có thật không? Tôi thích nhắn tin hơn. Tôi nghĩ nó thuận tiện hơn và nhanh hơn.

3. - Bạn có sử dụng email nhiều không?

- Tôi không thường xuyên sử dụng email cho lắm. Tôi thường gửi tin nhắn văn bản hoặc nói chuyện điện thoại. Thế còn bạn?

- Tôi cũng vậy. Tôi thích nhắn tin.

4. - Bạn có dành phần lớn thời gian giao tiếp trên mạng xã hội không?

- Có, tôi có. Rất nhiều bạn bè của tôi cũng sử dụng mạng xã hội để giao tiếp. Thế còn bạn?

- Tất nhiên. Tôi dành phần lớn thời gian trên mạng xã hội.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

6 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của