• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 2 trang 21, 22 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 2 trang 21, 22 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Healthy living A closer look 2

1 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Tick the simple sentences (Tích vào các câu đơn)

1. The Japanese eat a lot of tofu.

2. She drinks lemonade every morning.

3. I don't eat fast food, and I don't drink soft drinks.

4. I am fit.

5. I like fish, but my sister likes meat.

Đáp án: 1, 2, 4 Hướng dẫn dịch:

1. Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.

2. Cô ấy uống nước chanh vào mỗi buổi sáng.

3. Tôi không ăn thức ăn nhanh, và tôi không uống nước ngọt.

4. Tôi phù hợp.

5. Tôi thích cá, nhưng em gái tôi thích thịt.

2 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Underline and write S for the subject and V for the verb in each simple sentence below. (Gạch chân và viết S cho chủ ngữ và V cho động từ trong mỗi câu đơn giản dưới đây.)

1. Vegetarians eat a lot of vegetables and fruit.

2. Acne causes black and white pimples on the face.

3. On Saturdays, my brother often spends two hours exercising at the sports centre.

4. My mother didn't buy my favourite cheesecake.

5. We are not cleaning up our community library.

Đáp án:

(2)

Hướng dẫn dịch:

1. Người ăn chay ăn nhiều rau và trái cây.

2. Mụn trứng cá gây ra mụn đầu đen và trắng trên mặt.

3. Vào các ngày thứ bảy, anh trai tôi thường dành hai giờ để tập thể dục ở trung tâm thể thao.

4. Mẹ tôi đã không mua chiếc bánh pho mát yêu thích của tôi.

5. Chúng tôi không dọn dẹp thư viện cộng đồng của chúng tôi.

3 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Rearrange the words and phrases to make simple sentences. (Sắp xếp lại các từ và cụm từ để tạo thành các câu đơn giản.)

1. soft drinks / never / my sister / drinks /.

2. affects / acne / 80% of young people /.

3. has / he / for breakfast / bread and eggs /.

4. don't eat / we / much fast food /.

5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have /.

Đáp án:

1. My sister never drinks soft drinks.

(3)

2. Acne affects 80% of young people.

3. He has bread and eggs for breakfast.

4. We don't eat much fast food.

5. Fruit and vegetables have a lot of vitamins.

Hướng dẫn dịch:

1. Em gái tôi không bao giờ uống nước ngọt.

2. Mụn trứng cá ảnh hưởng đến 80% những người trẻ tuổi.

3. Anh ấy có bánh mì và trứng cho bữa sáng.

4. Chúng tôi không ăn nhiều thức ăn nhanh.

5. Trái cây và rau quả có nhiều vitamin.

4 (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Write complete sentences from the prompts. You may have to change the words or add some. (Viết các câu hoàn chỉnh từ lời nhắc. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.)

1. tofu/ be / healthy.

2. many Vietnamese / drink / green tea.

3. she / not / use / suncream.

4. father / not / exercise / every morning.

5. most children / have / chapped lips and skin / winter.

Đáp án:

1. Tofu is healthy.

2. Many Vietnameses drink green tea.

3. She doesn’t use suncream.

4. My father doesn’t exercise every morning.

5. Most children have chapped lips and skin in winter.

Hướng dẫn dịch:

1. Đậu phụ tốt cho sức khỏe.

2. Nhiều người Việt Nam uống trà xanh.

(4)

3. Cô ấy không dùng kem chống nắng.

4. Cha tôi không tập thể dục mỗi sáng.

5. Hầu hết trẻ em bị nứt nẻ môi và da vào mùa đông.

5 (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết một câu đơn giản trong hai câu đã cho)

Đáp án:

1. We avoid sweetened food and soft drinks.

2. My dad and I love outdoor activities.

3. You should wear a hat and suncream.

4. My mother read and downloaded the health tips.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Chúng ta tránh đồ ăn ngọt. Chúng ta tránh nước ngọt.

2. Bố tôi rất thích các hoạt động ngoài trời. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.

3. Bạn nên đội mũ. Bạn nên mặc áo ngủ.

(5)

4. Mẹ tôi đọc những lời khuyên về sức khỏe. Mẹ tôi đã tải về các mẹo về sức khỏe.

B. Câu mới

1. Chúng ta tránh đồ ăn ngọt và nước ngọt.

2. Bố tôi và tôi thích các hoạt động ngoài trời.

3. Bạn nên đội một chiếc mũ và kem chống nắng.

4. Mẹ tôi đã đọc và tải về các mẹo về sức khỏe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Fill in each blank with “How many/ How much” Answer the questions, using the pictures (Điền vào mỗi chỗ trống

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động ngoài trời của trường bạn.).. What outdoor activities do you take part in

E: Trên đường tới trường, thỉnh thoảng tôi thấy biển báo “không được rẽ trái” ở cột đèn giao thông để cảnh báo mọi người không được rẽ phải.. Pay attention to the

4 (trang 75 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Complete each sentence, using should / shouldn’t.. (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng should

Theo ý tôi, để giải quyết những vấn đề này, chính quyền nên áp dụng quy định chặt chẽ hơn trong khi trường học và cha mẹ cần nói cho trẻ biết về lợi ích của việc

Tôi thực sự thích bộ phim mới mặc dù hầu hết các bạn tôi không thích nó.. Anh ấy học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho

(Mark và Hoa đang nói chuyện về bộ phim Cặp sinh đôi tinh nghịch. Nghe cuộc hội thoại của họ.) Đáp án: Linda Brown and Susan Smith (Linda Brown và Susan

1 (trang 94 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Write under each picture a festival name from the box.. Thanksgiving Hướng