• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 1. My time Speaking

1 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue with the key phrases. Then watch or listen and check. What do Lisa and Jamie decide to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Lisa và Jamie đã quyết định làm gì?)

Audio 1-11

Đáp án:

1. Shall we do something?

2. Why don’t we go for a bike ride?

3. I don’t feel like cycling.

(2)

4. How about going into town?

5. That sounds like a good idea.

6. Let’s finish our homework now.

Hướng dẫn dịch:

Jamie: Hôm nay cậu dự định làm gì thế?

Lisa: Không có gì mấy. Chúng mình có nên làm gì không nhỉ?

Jamie: Tớ không muốn ở nhà cả ngày. Chán lắm.

Lisa: Vậy, cậu muốn làm gì không?

Jamie: Tớ cũng không biết nữa. Tớ chỉ muốn ra ngoài thôi.

Lisa: Sao chúng mình không đi xe đạp nhỉ? Mình có thể mua bánh mì sandwich.

Jamie: Trời đang lạnh lắm. Tớ không thích đạp xe khi trời lạnh.

Lisa: Ừm. Thì, tờ không muốn chơi điện tử cả ngày.

Jamie: Hay là mình đi xuống trung tâm thành phố? Có một cửa hàng cà phê mới ở phố High. Họ nói là ở đó rất ngon.

Lisa: Ý kiến đó nghe có vẻ hay đấy. Chúng mình có thể đến trung tâm mua sắm nữa.

Jamie: Tớ thì không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê có vẻ hay đấy.

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.

Lisa: OK.

2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are for making suggestions and which are for responding to suggestions? Write S (suggestion) or R (response) (Các cụm từ khóa nào là để đưa ra lời gợi ý và các cụm từ khóa nào là để phản hồi lại cái gợi ý? Viết S (gợi ý) và R (phản hồi))

(3)

Đáp án:

1. S 2. R 3. S 4. S 5. S 6. R

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng mình có nên làm gì không nhỉ? – S 2. Ý kiến đó nghe có vẻ hay đấy. – R

3. Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ. – S 4. Hay là mình đi xuống trung tâm thành phố? – S 5. Sao chúng mình không đi xe đạp nhỉ? – S

6. Tớ không thích đạp xe. – R

3 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

(4)

4 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner.

(Lựa chọn cụm từ đúng trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập với bạn cùng cặp.)

1. A: Let’s / Why do something different.

B: OK. What do you want / feel to do?

2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema? There’s a good film on this week.

B: That’s like / sounds like a good idea.

3. A: How about going / go for a walk?

B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.

4. A: What shall we doing / do?

B: Nothing. I’m happy here on the sofa.

Đáp án:

1. A: Let’s / Why do something different.

B: OK. What do you want / feel to do?

2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema? There’s a good film on this week.

B: That’s like / sounds like a good idea.

3. A: How about going / go for a walk?

B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.

4. A: What shall we doing / do?

B: Nothing. I’m happy here on the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hãy làm điều gì đó khác biệt nhé.

B: OK. Cậu muốn làm gì nhỉ?

2. A: Sao chúng mình không đi xem phim nhỉ? Có một bộ phim rất hay tuần này.

B: Ý kiến này có vẻ hay đó.

3. A: Hay là mình đi dạo bộ đi?

B: Không, cảm ơn. Mình không thích đi dạo bộ lắm.

4. A: Mình nên làm gì nhỉ?

B: Không gì cả. Mình rất hạnh phúc trên chiếc sofa này.

(5)

5 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A-D below. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Luyện tập một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và ít nhất hai ý trong các bức tranh A-D phía dưới.)

Gợi ý:

1. A: Why don’t we play football?

B: That sounds like a good idea.

2. A: Shall we play video games?

B: I don’t feel like playing video games. Let’s go outside for a walk.

3. A: Let’s go shopping together!

B: OK. We can buy a lot of things there.

4. A: How about going to the fast-food restaurant?

B: No thanks. I have to finish my homework.

(6)

Hướng dẫn dịch:

1. A: Sao chúng mình không chơi đá bóng nhỉ?

B: Ý kiến này có vẻ hay đó.

2. A: Hay chúng mình chơi điện tử đi?

B: Tớ không thích chơi điện tử lắm. Hay mình đi ra ngoài dạo bộ đi!

3. A: Chúng mình cùng đi mua sắm đi!

B: OK. Chúng mình có thể mua rất nhiều thứ ở đó.

4. A: Hay mình để cửa hàng đồ ăn nhanh đi?

B: Không cảm ơn. Tớ phải hoàn thành bài về nhà.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

6 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của