• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 1. My time Vocabulary and listening

1 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the phrases in the questionnaire with the verbs in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ trong bảng câu hỏi với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Audio 1-09

Đáp án:

1. go 2. collect 3. make 4. draw 5. play 6. blog 7. bake 8. meet 9. go

(2)

10. go 11. do 12. go

Hướng dẫn dịch:

1. lên mạng 2. sưu tập đồ 3. làm video

4. vẽ hoặc tô tranh 5. chơi một loại nhạc cụ 6. viết blog hoặc truyện 7. làm bánh

8. gặp bạn bè 9. đi mua sắm 10. đi nhảy 11. chơi thể thao 12. đi xem phim

2 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Do the questionnaire. Do you like being alone, being creative, or going out? Compare your answers with your partner’s. (Làm câu hỏi khảo sát. Bạn thích một mình, sáng tạo, hay đi ra ngoài chơi? So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng cặp.)

(3)

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing? (Nhìn vào các bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào có tính thư giãn?)

Audio 1-10

Đáp án:

1. Abbie paints trainers.

2. Niall makes videos.

3. Abbie’s hobby is relaxing.

Hướng dẫn dịch:

(4)

1. Abbie vẽ trên giày.

2. Niall làm video.

3. Sở thích của Abbie có tính thư giãn.

4 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Audio 1-10

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

2. Why does Abbie like painting?

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

4. Does Niall write the stories for his videos?

5. How do his friends help with the videos?

6. How often does he make the videos?

Đáp án:

1. She buys them online.

2. Because it’s a very relaxing hobby.

3. They like them.

4. Yes, he does.

5. They act in the videos.

6. He makes the videos two to three times a year.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie mua giày thể thao và màu vẽ ở đâu? – Cô ấy mua chúng trên mạng.

2. Tại sao Abbie lại thích vẽ? – Bởi vì đó là một sở thích rất thư giãn.

3. Bạn của Abbie nghĩ gì về đôi giày thể thao? – Họ thích chúng.

4. Niall có viết kịch bản cho video của anh ấy không? – Có, anh ấy có.

5. Bạn của anh ấy giúp gì với các video? – Họ diễn ở trong video.

6. Anh ấy thường làm video bao lâu một lần? – Anh ấy làm 2 đến 3 lần một năm.

(5)

5 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie’s or Niall’s? Why? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: Của Abbie hay của Niall? Tại sao?)

Gợi ý:

I like Abbie’s hobby because I like painting. I can draw anything on my trainers, and I can paint any colour. I like being creative. I can relax in my free time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích sở thích của Abbie bởi vì tôi thích vẽ. Tôi có thể vẽ bất cứ thứ gì trên đôi giày thể thao của mình, và tôi có thể tô bất kì màu nào. Tôi thích được sáng tạo. Tôi có thể thư giãn vào thời gian rảnh rỗi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

6 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của