• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 2 trang 25 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 2 trang 25 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Communication Language focus 2

1 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Match questions 1-4 with answers a-d. Then choose the correct words in rules 1-2. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1-2.)

1. Are the boys watching TV?

2. What are they chatting about?

3. Is Becky answering questions?

4. What’s she doing with her mum?

a. She’s cooking.

b. Yes, she is.

c. They’re chatting about sport.

d. No, they aren’t.

Rules:

1. In the present continuous we make questions using the verb be / do / have.

2. We make short answers with a pronoun, like I, we, etc. and the verb be / do / have.

Đáp án:

1. d 2. c 3. b 4. a Rules:

1. be 2. be

Hướng dẫn dịch:

1. Các chàng trai có đang xem TV không? – Không, họ không.

2. Họ đang trò chuyện về điều gì? – Họ đang trò chuyện về thể thao.

3. Becky có đang trả lời các câu hỏi không? – Đúng, đúng như vậy.

4. Cô ấy đang làm gì với mẹ? – Cô ấy đang nấu ăn.

(2)

Quy tắc:

1. Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi sử dụng động từ “be”.

2. Chúng ta trả lời ngắn gọn với một đại từ, như “I”, “we” và động từ “be”.

2 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Audio 1-21

Đáp án:

1. pear 2. shoulder 3. bear 4. choir 5. fail

3 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. (Sắp xếp thứ tự các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

1. you / are / listening to / your teacher / ? 2. your teacher / what / doing / is / ?

3. speaking / the person next to you / is / ? 4. are / you / near a window / sitting / ?

5. are / talking a lot / the people in your class / ? 6. what / thinking / are / you / ?

(3)

Gợi ý:

1. Are you listening to your teacher? – Yes, I am.

2. What is your teacher doing? – She is correcting our exercises.

3. Is the person next to you speaking? – No, he isn’t.

4. Are you sitting near a window? – No, I’m not.

5. Are the people in your class talking a lot? – Yes, they are.

6. What are you thinking? – I’m thinking about the test tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn không? – Có, tôi có.

2. Giáo viên của bạn đang làm gì thế? – Cô ấy đang chữa bài tập của chúng tôi.

3. Người bên cạnh bạn có đang nói không? – Không, anh ấy không.

4. Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không? – Không, tôi không.

5. Những người trong lớp của bạn có nói nhiều không? – Có, họ có.

6. Bạn đang nghĩ gì? – Tôi đang nghĩ về bài kiểm tra ngày mai.

4 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Read the examples and then complete the Rules. (Đọc các ví dụ và hoàn thành phần Quy tắc.)

I often listen to music on my phone.

I’m listening to a great song at the moment.

Rules:

1. We use the present _____ for actions in progress.

2. We use the present _____ for routines or repeated actions.

Đáp án:

1. continuous 2. simple

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường nghe nhạc trên điện thoại của mình.

Tôi đang nghe một bài hát rất tuyệt ngay lúc này.

Quy tắc:

1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.

(4)

2. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen và các hành động lặp đi lặp lại.

5 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành đoạn phỏng vấn sử dụng các động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

- Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

- I study animal communication.

- And what 1_____ (you / study) at the moment?

- At the moment I 2_____ (work) with scientists in Miami. We 3_____ (study) dolphins.

- Yes, these photos are interesting. What 4_____ (you / do) in this photo?

- We 5_____ (listen) to the sounds of the dolphins. They usually 6_____ (make) different sounds when they are happy and when they’re sad.

- The second photo is great. 7_____ (they play)?

- Yes, they often 8_____ (play). It’s another type of communication.

- Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

Đáp án:

1. are you study 2. am working 3. are studying 4. are you doing 5. are listening 6. make

7. Are they playing 8. play

Hướng dẫn dịch:

- Tiến sĩ Wenger, công việc của ông chính xác là gì? Ông làm cái gì?

- Tôi nghiên cứu về giao tiếp của động vật.

- Và ông đang nghiên cứu cái gì vào lúc này?

- Hiện tại tôi đang làm việc với các nhà khoa học ở Miami. Chúng tôi đang nghiên cứu cá heo.

(5)

- Vâng, những bức ảnh này thật thú vị. Ông đang làm gì trong bức ảnh này vậy?

- Chúng tôi đang lắng nghe âm thanh của cá heo. Chúng thường tạo ra những âm thanh khác nhau khi chúng vui và khi chúng buồn.

- Bức ảnh thứ hai rất tuyệt. Chúng đang chơi à?

- Đúng vậy, chúng thường chơi. Đó là một kiểu giao tiếp khác.

- Thật thú vị. Cảm ơn, Tiến sĩ Wenger.

6 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Write present simple and present continuous questions using the words in the box and your own ideas. Then ask and answer the questions with your partner. (Thực hành. Viết câu hỏi ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn bằng cách sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

Gợi ý:

1. What are you doing? – I’m cooking with my mum.

2. How often do you go to the cinema? – I sometime go to the cinema, about twice a month.

3. Are your parents speaking on the phone? – Yes, they are.

4. Where does your sister go every weekend? – She always goes to the swimming club.

5. Why is you brother hanging up? – Maybe he’s getting bad reception.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm gì vậy? - Tôi đang nấu ăn với mẹ tôi.

2. Bao lâu thì bạn thường đến rạp chiếu phim? - Thỉnh thoảng tôi đi xem phim, khoảng hai lần một tháng.

3. Bố mẹ bạn có đang nói chuyện điện thoại không? – Có, họ có.

(6)

4. Em gái của bạn đi đâu vào mỗi cuối tuần? - Cô ấy luôn đến câu lạc bộ bơi lội.

5. Tại sao anh trai bạn lại cúp máy? - Có lẽ anh ấy tiếp nhận tín hiệu không tốt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của

(Đọc các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Anna hoặc Mike. Những cụm từ khóa nào không được sử dụng? Xem hoặc nghe

Tất cả mọi người trong nhóm đều nghe các bài hát tiếng Anh, nhưng chỉ có vài người xem các chương trình TV hoặc phim ngôn ngữ nước ngoài?. Bảng khảo