• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Communication Speaking

1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can’t Anna meet Mike now? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mike muốn làm gì? Tại sao Anna không thể gặp Mike bây giờ?)

Audio 1-22

Đáp án:

1. at home 2. having coffee 3. cinema

4. are you doing

(2)

5. cousin 6. film 7. bus

 Mike wants to invite Anna to go to the cinema with him and Sally.

 Because she is waiting to Skype her cousin in Canada.

Hướng dẫn dịch:

Anna: Xin chào?

Mike: Chào, Anna. Mike đây.

Anna: Chào cậu. Dạo này thế nào rồi?

Mike: Tốt lắm. Cậu có đang ở nhà không?

Anna: Có. Sao thế?

Mike: Ừm, tớ đang ngồi cafe với Sally ở thị trấn. Chúng tớ đang định đi xem phim.

Cậu có hứng thú không?

Anna: Tớ rất muốn đến, nhưng tớ không thể bây giờ.

Mike: Cậu đang làm gì vậy?

Anna: Tớ đang chờ để gọi Skype với chị họ của tớ ở Canada. Bộ phim chiếu lúc mấy giờ thế?

Mike: Vào lúc 4 giờ.

Anna: Ồ, vậy OK. Tớ có thể tới lúc 4 giờ. Như vậy vẫn có rất nhiều thời gian để gọi Skype và bắt xe buýt vào thị trấn.

Mike: Tuyệt vời! Nhắn tin cho tớ khi nào cậu trên xe buýt.

Anna: OK. Hẹn gặp cậu sau nhé.

 Mike muốn mời Anna đi xem phim cùng anh ấy và Sally.

 Bởi vì cô ấy đang muốn gọi Skype cho người chị họ của cô ấy ở Canada.

2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Read the Key Phrases.

Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Anna or Mike. Which key phrases are not used? Watch or listen and check. (Đọc các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Anna hoặc Mike. Những cụm từ khóa nào không được sử dụng? Xem hoặc nghe và kiểm tra.)

(3)

Audio 1-22

Đáp án:

1. Mike 2. Mike 3. Anna 4. Not used 5. Not used 6. Not used 7. Anna 8. Mike

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tớ đang định đi xem phim. – Mike 2. Cậu có hứng thú không? – Mike

3. Tớ không thể bây giờ. – Anna

4. Tớ không thể tới được. – Không được sử dụng 5. Tớ không chắc. – Không được sử dụng

6. Không có gì đặc biệt. – Không được sử dụng 7. Tớ có thể tới lúc 4 giờ. – Anna

8. Nhắn tin cho tớ khi nào cậu trên xe buýt. – Mike

(4)

3 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

4 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with your partner. (Sắp xếp đoạn hội thoại theo đúng thứ tự. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nó với bạn cùng cặp.) Audio 1-23

Đáp án:

3 – 5 – 4 – 7 – 1 – 6 - 2

A: We’re thinking of playing football. Are you interested?

B: I can’t right now. Maybe later.

A: Why? What are you doing?

B: Nothing special. I’m doing my homework.

A: Oh, right. Text me later when you’re free, OK?

B: OK then. Bye.

A: Bye.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng tớ đang nghĩ đến việc chơi bóng đá. Cậu có hứng thú không?

B: Tớ không thể ngay bây giờ. Có lẽ tí nữa.

A: Tại sao? Cậu đang làm gì đấy?

B: Không có gì đặc biệt. Tớ đang làm bài tập về nhà của tớ.

(5)

A: Ồ, được rồi. Nhắn tin cho tớ khi cậu rảnh, OK?

B: OK. Tạm biệt.

A: Tạm biệt.

5 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đọc tình huống.

Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 1 để giúp bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Gọi điện cho học sinh B và hỏi nếu anh ấy / cô ấy hứng thú với việc đi mua sắm.

Học sinh B: Hỏi học sinh A chi tiết hơn và nói rằng bạn không chắc: bạn đang chơi điện tử và bạn đang thắng. Hỏi xem bạn có thể đi lúc khác không.

Gợi ý:

A: I’m thinking of going shopping. Are you interested?

B: I’m not sure. What time do you want to go?

A: Right now. There’s a new shopping mall down town.

B: How can we get there?

A: We can take a bus to the central park. And then we will walk, just about 100 metres.

B: Actually, I’m not sure. I’m playing video games at the moment, and I’m winning.

A: Oh, come on, you need to go outside and play.

(6)

B: Can we go another time, maybe tomorrow morning?

A: Oh right. See you tomorrow at 9 at the bus stop. Don’t be late!

B: OK then. Bye!

A: Bye!

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ đang nghĩ đến việc đi mua sắm. Cậu có hứng thú không?

B: Tớ không chắc. Cậu muốn đi lúc mấy giờ?

A: Ngay bây giờ. Có một trung tâm mua sắm mới ở dưới thị trấn.

B: Làm thế nào chúng mình có thể đến đó?

A: Chúng mình có thể đi xe buýt đến công viên trung tâm. Và sau đó mình sẽ đi bộ, chỉ khoảng 100 mét.

B: Thực ra tớ không chắc. Tớ đang chơi điện tử vào lúc này và tớ đang chiến thắng.

A: Thôi nào, cậu cần ra ngoài chơi.

B: Chúng mình có thể đi vào lúc khác, có thể là sáng mai?

A: Được rồi. Hẹn gặp cậu vào 9 giờ ngày mai tại bến xe buýt. Đừng đến muộn nhé!

B: Được rồi. Tạm biệt!

A: Tạm biệt!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn.. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của