• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 2 lớp 11: Language Focus (trang 29-30-31) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 2 lớp 11: Language Focus (trang 29-30-31) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Personal Experiences E. Language Focus

Hướng dẫn dịch:

Phát âm: /m/ - /n/ - /ŋ/

Ngữ pháp:

1. Hiện tại đơn để kể lại chuyện trong quá khứ

2. Ôn về thời: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành Pronunciation (Phát âm) (Trang 29 tiếng Anh lớp 11)

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.) 1. Good moming. I want an apartment in central London.

2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.

3. I remember meeting him on a nice summer aftemoon.

4. Mr. King is singing next door.

5. He's holding a string in his fingers.

6. He loves spending his holidays in his small summer house.

Hướng dẫn dịch:

1. Chào buổi sáng. Tôi muốn một căn hộ ở trung tâm Luân Đôn.

(2)

2. Chúng tôi có một căn hộ đắt tiền trên đại lộ Northend.

3. Tôi nhớ đã gặp anh ấy vào một chiều hè thật đẹp.

4. Ông King đang hát ở nhà bên cạnh.

5. Anh ấy đang cầm một xâu chuối trong tay.

6. Anh ấy thích trải qua kỳ nghỉ trong ngôi nhà mùa hè nhỏ của mình.

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 30 – 31 tiếng Anh lớp 11)

Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother (1. invite) ______ her to her cottage, so one fine day she (2. set) ______ off to visit her. The little girl (3. get) ______ ready, (4.

wave) ______ goodbye to her mother and (5. promise) ______ to be careful. On her arm she (6. carry) ______ a basket which (7. contain) ______ a cake her mother (8. bake) ______ specially. It (9. be) ______ a lovely spring morning, the sun (10. shine) ______

and the birds (11. sing) ______ feeling happy that the winter (12. be) ______ over.

Đáp án:

1. has invited 2. sets 3. gets 4. waves

5. promises 6. is carrying 7. contains 8. has baked 9. is 10. is shining 11. are singing 12. is

Hướng dẫn dịch:

Câu chuyện kể về một cô bé được gọi là Cô bé quàng khăn đỏ người mà sống cùng với mẹ. Bà của cô bé quàng khăn đỏ mời cô bé đến nhà bà chơi, vì vậy một ngày đẹp trời cô bé khởi hành đến thăm bà. Cô gái nhỏ sẵn sàng, chào tạm biệt mẹ và hứa sẽ cẩn thận.

Trên tay cô bé mang chiếc giỏ đựng bánh mà mẹ cô bé đã nướng riêng cho bà. Đó là một buổi sáng mùa xuân đẹp trời, mặt trời chiếu sáng và chim hót vang cảm thấy vui khi mùa đông đã qua đi.

(3)

Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Examples:

Do you like this picture? My uncle ______ it. (paint) - Do you like this picture? My uncle painted it.

We ______ lunch when we ______ the news. (have, hear) - We were having lunch when we heard the news.

1. He ______ his arm when he ______ football. (break, play)

2. Julia ______ her first novel when she ______ 19 years old. (write, be) 3. I ______ on the computer when the fire ______ out. (work, break) 4. When it ______ to rain, they ______ through the forest. (start, walk)

5. He ______ us about his marriage when we ______ afternoon tea. (tell, have) 6. Sorry, I _____ to you. I ______ about something else. (not listen, think)

7. I ______ you last night, but you ______. What ______ you? (phone, not answer, do) 8. Mary ______ her glasses at the time, so she ______ what kind of car the man

______. (not wear, not notice, drive) Đáp án:

1. He broke his arm when he was playing football.

2. Julia wrote her first novel when she was 19 years old.

3. I was working on the computer when the fire broke out.

4. When it started to rain, they were walking through the forest.

5. He told us about his marriage when we were having afternoon tea.

6. Sorry, I didn't listen to you. I was thinking about something else.

7. I phoned you last night, but you didn't answer. What were you doing?

(4)

8. Mary was not wearing her glasses at the time, so she didn't notice what kind of car the man was driving.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn có thích bức tranh này không? Chú mình đã vẽ nó.

- Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe được tin.

1. Anh ấy gãy tay khi đang chơi bóng đá.

2. Julia đã viết quyển tiểu thuyết đầu tay năm 19 tuổi.

3. Tôi đang làm việc trên máy tính thì lửa bùng cháy.

4. Khi trời mưa họ đang đi bộ qua cánh rừng.

5. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe về hôn nhân của anh ấy khi chúng tôi đang uống trà chiều.

6. Xin lỗi. Tôi đã không nghe bạn. Tôi đang nghĩ về việc khác.

7. Tôi qua tôi gọi cho bạn nhưng bạn đã không trả lời. Bạn đang làm gì?

8. Mary đã không đeo kính nên đã không chú ý đến loại xe ô tô mà người đàn ông đang lái.

Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Example:

When the police (arrive), the car (go).

- When the police arrived, the car had gone.

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

___________________________________________________.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

___________________________________________________.

(5)

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

___________________________________________________.

4. When they (get) to the station, the train (leave).

___________________________________________________.

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

___________________________________________________.

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

___________________________________________________.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

___________________________________________________.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

___________________________________________________.

Đáp án:

1. had eaten/ arrived

They had eaten everything by the time I arrived at the party.

2. found/ had taken

When I found my purse, someone had taken the money out of it.

3. got/ had closed

By the time I got into town, the shops had closed.

4. got/ had left

When they got to the station, the train had left.

5. got/ had arrived

By the time you got her letter, she had arrived in Paris.

(6)

6. paid/ had phoned

The police paid no attention to Clare’s complaint because she had phoned them so many times before.

7. went/ said/ hadn't arrived

I went to the post office to ask about my package, but they said that it hadn't arrived yet.

8. had looked/ asked/ cost

When I had looked at the new dress for half an hour, I asked how much it cost.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

- Khi cảnh sát đến, ô tô đã đi rồi.

1. Họ đã ăn hết mọi thứ khi tôi đến bữa tiệc.

2. Khi tôi tìm thấy ví, ai đó đã lấy hết tiền trong đó.

3. Khi tôi đến thị trấn, cửa hàng đã đóng cửa.

4. Khi tôi đến nhà ga, tàu hỏa đã đi rồi.

5. Khi bạn nhận được bức thư, cô ấy đã đến Pari rồi.

6. Cảnh sát chú ý đến phàn nàn của Clare vì cô ấy đã gọi cho họ nhiều lần trước đây.

7. Tôi đến bưu điện để hỏi về bưu phẩm nhưng họ nói nó vẫn chưa đến.

8. Khi đã nhìn chiếc đầm mới khoảng nửa giờ, tôi hỏi nó giá bao nhiêu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bạn có nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ để cô ấy đi dã

(Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.).. Example: The doctor was forced to operate immediately to save

Đã tự làm chủ suốt một thời gian dài, anh ấy cảm thấy thật khó để chấp nhận lời ra lệnh từ người khác.. Họ phủ nhận việc đã

- Anh ấy cảnh báo chúng tôi cẩn thận người lạ và không ra ngoài vào buổi đêm.. (KHUYÊN) - Anh ấy khuyên tôi không uống quá

John nói với chúng tôi "Tôi nghe nói các bạn đã thi đỗ.. Mary nói "Tôi xin lỗi tôi đã không gọi điện cho bạn

Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến. Cậu bé nói với cô bé "Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải

Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn.. Có ai phiền nếu mình ăn trước

- John Bridge, người vừa mới đến sống ở Canada, là một trong những người bạn cũ của