• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 14 lớp 11: Language Focus (trang 161-162) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 14 lớp 11: Language Focus (trang 161-162) | Giải Tiếng Anh 11 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 14. Recreation E. Language Focus

Hướng dẫn dịch:

Phát âm: /ts/ - /dz/ - /tʃt/ - /dʒd/

Ngữ pháp:

1. Liên từ: both...and, not only...but also, either...or, neither...nor 2. Câu chẻ ở bị động

Pronunciation (Phát âm) (Trang 161 tiếng Anh lớp 11)

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau.) 1. He usually sits at the back of the class.

2. She has lots of friends.

3. When he was young, he watched television three hours a day.

4. We managed to get three tickets for the match.

5. They bridged the river, then pitched their tent on the bank.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh thường ngồi ở phía sau lớp.

2. Cô ấy có rất nhiều bạn.

3. Khi ông còn bé, anh ấy xem truyền hình ba giờ một ngày.

4. Chúng tôi mua được ba vé cho trận đấu.

5. Họ bắc cầu qua sông, sau đó dựng lều trên bờ sông.

(2)

Grammar (Ngữ pháp) (Trang 161 – 162 tiếng Anh lớp 11)

Exercise 1. Combine the sentences using both...and, neither….or, or neither...

nor. (Nối câu bởi sử dụng both...and, either...or, hoặc neither...nor.) Examples:

Tom was late. So was Ann.

- Both Tom and Ann were late.

She didn’t write and she didn’t phone.

- She neither wrote nor phoned.

1. Jim is on holiday and so is Carol.

Both _________________________________________.

2. George doesn’t smoke and he doesn't drink.

George neither _________________________________.

3. Jim hasn't got a car. Carol hasn't got a car, either.

Neither Jim ___________________________________.

4. It was a very boring film. It was very long, too.

The film ______________________________________.

5. Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

That man’s name _______________________________.

6. I haven't got time to so on holiday. And I haven't got the money.

I’ve got _______________________________________.

7. We can leave today or we can leave tomorrow.

We __________________________________________.

8. Helen lost her passport at the airport. She also lost her wallet there.

Helen lost __________________________ at the airport.

9. There are good reasons for using bicycle in big cities: they are clean. They are also easy to park.

There are good reasons for using bicycle in big cities: they are

(3)

_____________________________________________.

10. On Friday evening, sometimes I go to the cinema, sometimes I stay at home and watch TV.

On Friday evening, I either _______________________.

Đáp án:

1. Both Jim and Carol are on holiday.

2. George neither smokes nor drinks.

3. Neither Jim nor Carol has got a car.

4. The film was both long and boring.

5. That man's name is either Richard or Robert.

6. I’ve got neither time nor money to go on holiday.

7. We can leave either today or tomorrow.

8. Helen lost both her passport and wallet at the airport.

9. There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park.

10. On Friday evening, I either go to the cinema or stay at home and watch TV.

Hướng dân dịch:

Ví dụ:

Tom đến muộn. Ann cũng vậy.

- Cả Tom và Ann đến muộn.

Cô ấy không viết thư và cô ấy không gọi điện.

- Cô ấy không viết thư cũng không gọi điện.

1. Jim đang đi nghỉ mát và Carol cũng vậy.

- Cả Jim và Carol đều đi nghỉ mát.

2. George không hút thuốc và anh ta cũng không uống rượu.

- George không hút thuốc cũng không uống rượu.

3. Jim không có xe hơi. Carol cũng không có xe hơi.

- Cả Jim và Carol đều không có ô tô.

(4)

4. Đó là một bộ phim rất nhàm chán. Nó cũng rất dài.

- Bộ phim vừa dài vừa chán.

5. Tên của người đàn ông đó là Richard? Hay là Robert? Đó là một trong hai.

- Tên của người đàn ông đó hoặc là Richard hoặc là Robert.

6. Tôi không có thời gian để đi nghỉ mát. Và tôi cũng không có tiền.

- Tôi không có thời gian cũng không có tiền để đi nghỉ mát.

7. Chúng ta có thể rời khỏi ngày hôm nay hoặc chúng ta có thể rời đi vào ngày mai.

- Chúng ta có thể rời đi vào hôm nay hoặc ngày mai.

8. Helen mất hộ chiếu tại sân bay. Cô ấy cũng bị mất ví của mình ở đó.

- Helen mất cả hộ chiếu và ví ở sân bay.

9. Có lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở các thành phố lớn: Chúng sạch sẽ. Chúng cũng dễ đỗ xe.

- Những lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở thành phố lớn: Chúng sạch và dễ đỗ xe.

10. Vào tối thứ Sáu, đôi khi tôi đi xem phim, đôi khi tôi ở nhà và xem TV.

- Vào tối thứ 6, tôi hoặc là đi xem phim hoặc là ở nhà xem TV.

Exercise 2. Change the sentences into cleft sentences in the passive. (Đổi sang câu chẻ (câu nhấn mạnh) ở thể bị động.)

Example:

The boy hit the dog in the garden.

It was the dog that was hit in the garden.

1. Fans gave Christina lots of flowers.

_______________________________________________________.

2. The pedestrian asked the policeman for direction to the post office.

_______________________________________________________.

3. People talked a lot about his house.

_______________________________________________________.

4. His father bought him a bicycle for his birthday.

_______________________________________________________.

(5)

5. He described his hometown in his novel.

_______________________________________________________.

6. She frightened the children.

_______________________________________________________.

7. Her younger sister broke her glasses.

_______________________________________________________.

8. The Prince kissed my younger sister at the party.

_______________________________________________________.

9. My father gave me this story book as a birthday present.

_______________________________________________________.

10. Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year.

_______________________________________________________.

Đáp án:

1. It was Christina who was given a lot of flowers by fans.

2. It was the policeman who was asked for direction to the post office.

3. It was his house that was talked a lot about.

4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday.

5. It was his hometown that was described in his novel.

6. It was the children who were frightened.

7. It was her glasses that were broken by her younger sister.

8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.

9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.

10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by Vietnamese people.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

Cậu bé đánh chú chó trong vương.

Đó là chú chó bị đánh trong vườn.

1. Người hâm mộ tặng Christina nhiều hoa.

(6)

- Chính Christina là người được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.

2. Người đi bộ nhờ cảnh sát chỉ đường đến bưu điện.

- Đó là cảnh sát viên được nhờ chỉ đường đến bưu điện.

3. Mọi người nói rất nhiều về ngôi nhà của anh ấy.

- Ngôi nhà của anh ấy là cái mà đã được nói rất nhiều về.

4. Bố anh mua cho anh một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.

- Đó là chiếc xe đạp đã được mua cho anh ta vào ngày sinh nhật.

5. Ông mô tả quê hương của mình trong cuốn tiểu thuyết của mình.

- Đó là quê hương của ông đã được mô tả trong cuốn tiểu thuyết của ông.

6. Cô ấy đã làm những đứa trẻ hoảng sợ.

- Đó là những đứa trẻ bị làm cho hoảng sợ.

7. Em gái của cô đã phá vỡ kính của cô ấy.

- Đó là cặp kính của cô ấy đã bị làm vỡ bởi em gái cô ấy.

8. Hoàng tử hôn em gái tôi trong bữa tiệc.

- Đó là em gái tôi đã được hôn tại bữa tiệc bởi hoàng tử .

9. Cha tôi đã cho tôi cuốn sách truyện này như một món quà sinh nhật.

- Đó là cuốn sách truyện đã được tặng cho tôi như một món quà sinh nhật của cha tôi.

10. Người Việt ăn mừng Tết là dịp lớn nhất trong một năm.

- Tết được tổ chức như là dịp lớn nhất trong năm của người Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bạn có nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ để cô ấy đi dã

(Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.).. The story is about

(Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.).. Example: The doctor was forced to operate immediately to save

Đã tự làm chủ suốt một thời gian dài, anh ấy cảm thấy thật khó để chấp nhận lời ra lệnh từ người khác.. Họ phủ nhận việc đã

- Anh ấy cảnh báo chúng tôi cẩn thận người lạ và không ra ngoài vào buổi đêm.. (KHUYÊN) - Anh ấy khuyên tôi không uống quá

John nói với chúng tôi "Tôi nghe nói các bạn đã thi đỗ.. Mary nói "Tôi xin lỗi tôi đã không gọi điện cho bạn

Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến. Cậu bé nói với cô bé "Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải

Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn.. Có ai phiền nếu mình ăn trước