PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Toán 6
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (5,0 điểm).
a) Tính hợp lý: A 1, 25.7 5 15. 1 .1 3 19 4 19 4 19
b) Tìm số tự nhiên x, biết: x x 1 x 2 18
18
5 .5 .5 1 000...0 : 2
ch÷ sè 0
c) So sánh P và Q, biết: P 2019 2020 2021 2020 2021 2022
và 2019 2020 2021
Q 2020 2021 2022
d) Tính tổng: S 1 22232... 48 2
Bài 2 (4,0 điểm).
a) Tìm tất cả các số có 5 chữ số dạng 34x5y mà chia hết cho 36.
b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 3, cho 5, cho 7 được các số dư theo thứ tự 2, 3, 4.
Bài 3 (4,0 điểm).
a) Tìm tất cả các số tự nhiên n để phân số 18n 3
21n 7
có thể rút gọn được.
b) Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng.
Bài 4 (6,0 điểm). Cho xOy60o. Vẽ tia Oz và tìm số đo góc yOz theo mỗi trường hợp sau:
a) xOy và yOz là hai góc phụ nhau.
b) xOy và xOz là hai góc kề bù.
c) Tia đối của tia Oz là tia phân giác của góc xOy. d) Hai góc xOy, xOz không kề nhau và xOz75o. Bài 5 (1,0 điểm).
Tìm các số a, b, c nguyên dương thoả mãn: a3+3a2+5 = 5b và a + 3 = 5c ---HẾT---
Họ và tên thí sinh:………Số báo danh: ……
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 6 – NĂM HỌC 2019-2020
Câu Nội dung Điểm
Bài 1 (5,0đ)
a) Tính hợp lý: A 1, 25. 7 5 15. 1 .1 3 19 4 19 4 19
b) Tìm số tự nhiên x, biết: x x 1 x 2 18
18
5 .5 .5 1 000...0 : 2
ch÷ sè 0
c) So sánh P và Q, biết:
2019 2020 2021
P 2020 20212022 và 2019 2020 2021 Q 2020 2021 2022
d) Tính tổng: S 1 22232... 48 2
1a (1,0đ)
7 5 15 1 3 A 1, 25. . 1 .
19 4 19 4 19
0,25
5 7 5 15 5 3
A . . .
4 19 4 19 4 19
0,25
5 7 15 3
A .
4 19 19 19
0,25
5 5
A .1
4 4
Vậy A 5
4
0,25
1b (1,0đ)
Ta có: x x 1 x 2 18
18
5 .5 .5 1 000...0 : 2
ch÷ sè 0
x x 1 x 2 18 18
5 10 : 2
0,25
3x 3 18
5 5
0,25
3x 3 18 3x 15 x 5
Vậy x = 5
0,5
1c (1,5đ)
2019 2020 2021 Q 2020 2021 2022
2019 2020 2021
2020 2021 2022 2020 2021 2022 2020 2021 2022
0,25
Ta có: 2019 2019
2020 2021 20222020
2020 2020
0,25 0,25
2021 2021
2020 2021 2022 2022
0,25
Suy ra:
2019 2020 2021
Q 2020 2021 2022 2020 2021 2022 2020 2021 2022
2019 2020 2021 2020 2021 2022 P
0,25
Vậy P > Q 0,25
1d (1,5đ)
2 2 2 2
C 1 2 3 ... 48 C 1.1 2.2 3.3 .... 48.48
C 1. 2 1 2. 3 1 3. 4 1 ... 48. 49 1 C 1.2 1 2.3 2 3.4 3 ... 48.49 48 C 1.2 2.3 3.4 ... 48.49 1 2 3 ... 48
Đặt D1.2 2.3 3.4 ... 48.49 ; E 1 2 3 ... 48
0,25
D1.2 2.3 3.4 ... 48.49
3.D 1.2.3 2.3.3 3.4.3 4.5.3 ... 48.49.3
3.D 1.2.3 2.3. 4 1 3.4. 5 2 4.5. 6 3 ... 48.49. 50 47
3.D 1.2.3 2.3.4 1.2.3 3.4.5 2.3.4 4.5.6 3.4.5 ... 48.49.50 47.48.49 3.D 48.49.50
D 39200
0,5
48.49
E 1 2 3 ... 48 ... 1176
2 0,5
CD E 39200 1176 38024
Vậy C38024
0,25
Bài 2 (4,0đ)
a) Tìm tất cả các số có 5 chữ số dạng 34x5y mà chia hết cho 36.
b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 3, cho 5, cho 7 được các số dư theo thứ tự 2, 3, 4.
2a (2,0đ)
Ta có 36 = 9.4 và (4; 9) = 1
Vậy để 34x5y chia hết cho 36 thì 34x5y chia hết cho 4 và 9 0,25
34x5y 9 3 4 x 5 y 9 12 x y 9 (1) 0,5
34x5y 4 5y 4 y2 hoặc y = 6 0,5
Với y = 2 thay vào (1) 14x 9 x4 0,25
Với y = 6 thay vào (1) 18 x 9 x0 hoặc x = 9 0,25
Vậy các số cần tìm là: 34452; 34056; 34956 0,25
2b (2,0đ)
a3m2 m 2a6m4 chia cho 3 dư 1 0,25
a5n 3 n 2a10n6 chia cho 5 dư 1 0,25
a7p 4 p 2a14p 8 chia cho 7 dư 1 0,25 Do đó 2a 1 BC 3;5; 7
Để a nhỏ nhất thì 2a – 1 là BCNN(3; 5; 7)
0,25 0,25 BCNN(3; 5; 7) = 105
2a 1 105 2a106a53
0,25 0,25
Vậy a = 53 0,25
Bài 3 (4,0đ)
a) Tìm tất cả các số tự nhiên n để phân số 18n 3
21n 7
có thể rút gọn được.
b) Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng.
3a (2,0đ)
n là số tự nhiên 21n + 7 ≠ 0
Giả sử 18n + 3 và 21n + 7 cùng chia hết cho số nguyên tố d Khi đó 18n3 d và 21n7 d
0,25
6 21n 7 7 18n 3 d
21 d d
Ư(21)
3; 7
vì d nguyên tố0,25 0,25 + Nếu d = 3 thì không xảy ra vì 21n7 không chia hết cho 3 0,25
+ Nếu d = 7 khi đó, để phân số rút gọn được thì:
18n3 7 (vì 21n7 7 ) 18n 3 21 7
18 n 1 7
mà (18, 7) =1 n 1 7 n 7k 1 (k )
0,25 0,25 0,25 Vậy để phân số 18n 3
21n 7
có thể rút gọn được thì n7k 1 (k) 0,25
3b (2,0đ)
Gọi 3 số nguyên tố đó là a, b, c 0,25
Ta có: ab c5 a
b c
abc 5 0,25Vì a, b, c nguyên tố Một trong a, b, c bằng 5 0,25
Giả sử a = 5, khi đó ta có: bcb c 5
b 1 c 1
6 0,5Vai trò như nhau và b -1, c- 1 dương, nên ta có các trường hợp:
b 1 1 b 2 c 1 6 c 7
hoặc b 1 2 b 3 c 1 3 c 4
(loại)
0,5
Bài 4 (5,0đ)
Cho xOy60o. Vẽ tia Oz và tìm số đo góc yOz theo mỗi trường hợp sau:
a) xOy và yOz là hai góc phụ nhau.
b) xOy và xOz là hai góc kề bù.
c) Tia đối của tia Oz là tia phân giác của góc xOy. d) Hai góc xOy, xOz không kề nhau và xOz 75o.
4a (1,5đ)
xOy và yOz là hai góc phụ nhau
o o o o o xOy yOz 90 yOz 90 xOy 90 60 30
Vậy yOz30o
x z y
x y
z
30o 60o 30o
60o
O O
0,5
0,5 0,5
4b (1,5đ)
x y
z
60o
O
(0,5đ)
xOy và xOz là hai góc kề bù.
o xOy xOz 180
và xOyxOzyOz
yOz1800 Vậy yOz180o
0,5 0,5
4c
(1,5đ) x
y
z'
z
60o
O
(0,5đ)
Oz’ là tia phân giác của xOy
yOz ' xOy 30o
2
Oz’ là tia đối của tia Oz
o yOz ' yOz 180
o o o yOz 180 30 150
Vậy yOz150o
0,5
0,5
4d
(1,5đ) x
y z
75o 60o
O
xOy, xOz không kề nhau và xOyxOz (vì 60o 75o) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
xOyyOzxOzyOzxOz xOy75o 600 15o Vậy yOz 15 o
0,5
0,5 0,5 Bài 5
(1,0đ) Tìm các số a, b, c nguyên dương thoả mãn a3+3a2+5 = 5b và a + 3 = 5c Do a Z + 5b = a3 + 3a2 + 5 = a2 (a+3) + 5 > a + 3 = 5c (vì a2 ≥1)
5b > 5c b > c
5b 5c
(a3 + 3a2 + 5) ( a+3)
a2 (a+3) + 5 a + 3
Ta có a2 (a+3) a + 3 5 a + 3
a + 3 Ư (5)
a+ 3 { 1 ; 5 } (1) Do a Z+ a + 3 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a + 3 = 5 a = 5 – 3 =2
0,25
0,25 Với a = 2 ta có:
23 + 3.22 + 5 = 5b 25 = 5b 52 = 5b b = 2 2 + 3 = 5c 5 = 5c c = 1
Vậy a = 2; b = 2; c = 1
0,25 0,25 Lưu ý :
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày những ý cơ bản của một cách giải, nếu học sinh có cách giải khác mà đúng thì Giám khảo vẫn cho điểm nhưng không vượt quá thang điểm của mỗi ý đó.
- Phần hình học, học sinh không vẽ hình thì không cho điểm.
- HS làm đến đâu cho điểm tới đó và cho điểm lẻ đến 0,25. Tổng điểm toàn bài bằng tổng điểm của các câu không làm tròn.