• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày giảng:

BÀI 5:LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Men đen.

- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.

2. Kỹ năng

- Quan sát, phân tích kênh hình.

* Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Yêu thích bộ môn.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung

- Ghi chép, xử lí và trình bày số liệu: giải thích kết quả thí nghiệm - Phát hiện và giải quyết vấn đề:

- Vận dụng kiến thức: ý nghĩa của qui luật phân li độc lập - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, 4. 2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt

- Tìm mối liên hệ: tính trạng riêng rẽ và cặp tính trạng - Tính toán: số liệu thí nghiệm

- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…):bảng tính toán

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:...

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh phóng to hình 5/sgk.17 : sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 2. Học sinh

(2)

- Học bài cũ

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: thuyết trình , vấn đáp- tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm.

- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thuyết trình 1 phút.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định tổ chức: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi:

- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?

Đáp án

- Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.

Ví dụ:ở F2 bên cạnh những kiểu hình giống p như hạt vàng ,trơn và xanh nhăn còn xuất hiện các kiểu hình khác P.

- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình giống P.

3. Các hoạt động dạy học:

Đặt vấn đề: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào và ý nghĩa của định luật phân li độc lập trong thực tiễn cuộc sống. Bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nghi vấn này.

Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

Mục tiêu: HS hiểu và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

Thời gian: 12'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

* Tiến hành:

Hoạt động của Gv - Hs Nội dung

GV: yêu cầu hs nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ?

HS: nêu được tỉ lệ

1

3 xanh

vang ;

1

3 nhan

tron

? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ? - HS: tự rút ra kết luận

- GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin

? giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen ?

HS: tự thu nhận thông tin, thảo luận nhómthống nhất câu trả lời.

 Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng 5, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV: lưu ý cho hs “ ở cơ thể lai F1 khi

III. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.

+ Quy ước:

(3)

hình thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau.

? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ?

HS: vận dụng kiến thức nêu được : Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái F2 có 16 tổ hợp giao tử.

- GV: hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 => yêu cầu hs hoàn thành bảng 5/sgk.18

HS: Căn cứ vào hình 5 hoàn thành bảng

Gen A quy định hạt vàng.

Gen a quy định hạt xanh.

Gen B quy định vỏ trơn.

Gen b quy định vỏ nhăn

Kiểu gen vàng trơn thuần chủng:

AABB

Kiểu gen xanh nhăn: aabb + Sơ đồ lai như hình 5 sgk/17.

Kiểu hình F2 tỉ lệ

Hạt vàng, trơn

Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 1AABB

2AaBB 3AABb 4AaBb

1Aabb 2Aabb

1aaBB 2aaBb

1aabb

Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 9 3 3 1

Hoạt động 2: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.

Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập và vận dụng giải thích các hiện tượng trong chọn giống.

Thời gian: 12'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.

* Tiến hành:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 

thảo luận các câu hỏi :

? Tại sao các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú ?

? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?

- HS: sử dụng tư liệu trong bài để trả lời, yêu cầu nêu được:

+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền hình thành các kiểu gen khác P.

IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:

(4)

+ Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

 Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV: có thể đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho hs.

- Gv giải thích một số hiện tượng thực tế.

- GV: Yêu cầu hs tự tổng kết lại bài học - HS: tự tổng hợp lại kiến thức. đọc lại kết luận chung.

+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những

nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

+ Kết luận chung: sgk/19

4. Củng cố: 4'

GV: sử dụng câu hỏi

1) Menđen dã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?

2) Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 . Xác địng kiểu gen của phép lai trên ?

5. Hướng dẫn về nhà: 3'

+ Học bài trả lời câu hỏi sgk

+ GV hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk + Các nhóm làm trước thí nghiệm.

- Gieo một đồng xu.

- Gieo hai đồng xu.

Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1, 6.2 V. RÚT KINH NGHIỆM

(5)

Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày giảng:

BÀI 6:

THỰC HÀNH

TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức

- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.

- Biết vận dụng xác xuất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Men đen.

*Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ % xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Yêu thích môn học, có tư duy lôgic.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung

- Thiết kế thí nghiệm: thí nghiệm tùn đồng xu

- Ghi chép, xử lí và trình bày số liệu: bảng số liệu kết quả thực hành - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích,

4.2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt

- Tìm mối liên hệ: giữa kết quả thí nghiệm và các tỉ lệ theo qui luật của Men Đen - Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…):

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:...

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh

+ Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại + Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở.

(6)

+ Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm.

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp, thực hành - quan sát, dạy học nhóm.

- Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định tổ chức: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi:

Nêu ý nghĩa quy luật phân li độc lập ? Đáp án

+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

a. Hoạt động 1: Tổ chức lớp (5p)

- Phân công nhóm thực hành, nhóm trưởng thư ký.

- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học sinh, phát dụng cụ thực hành . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành( 10p)

ĐVĐ: Để hiểu được cách thống kê của Menđen trong các thí nghịêm với cây đậu Hà Lan chúng ta sẽ tập cách thống kê sự xuất hiện của các mặt đồng kim loại.

GV: hướng dẫn quy trình a) Gieo một đồng kim loại

+ Lấy một đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định.

+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 b) Gieo hai đồng kim loại

- Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định . - Thống kê kết quả vào bảng 6.2

c. Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành( 15p) HS: ghi nhớ quy trình thực hành.

+ Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.

* Gieo một đồng lim loại.

- Lưu ý quy định trước mặt sấp mặt ngửa.

- Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1

* Gieo hai đồng kim loại : có thể xảy ra ba trường hợp sau:

2 đồng sấp (ss)

1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (sn) 2 đồng ngửa (nn)

=> Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.2 d. Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành (5p)

4. Nhận xét - đánh giá (3p)

- Giáo viên phải đánh giá kết quả đối với các nhóm.

- Điểm các nhóm.

(7)

+ Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ kết quả của các nhóm.

+ Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1, 6.2.

5. Hướng dẫn về nhà (2p)

+ Làm các bài tập.

+ Nộp thu hoạch vào giờ sau.

+ Ôn tập lại các bài đã học V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Câu 8: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Câu 7: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Câu 24: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào.. Câu 25: Để phát hiện ra hiện tượng

Câu 24: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào.. Câu 25: Điểm giống nhau trong kết quả

Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá

Tiếp đến kì giữa, chúng tập trung xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp