• Không có kết quả nào được tìm thấy

Di truyền theo quy luật liên kết gen

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Di truyền theo quy luật liên kết gen"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút TRẮC

NGHIỆM TỰ

LUẬN ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. Di truyền theo quy luật liên kết gen. B. Di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung D. Do một cặp gen quy định

Câu 2. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X X × X YA a A cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

C. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 3. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 3n B. n C. 2n D. (3+1)n

Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A.

A B = a b = 30% và A b = a B = 20%. B. A B = a b = 40% và A b = a B = 10%.

C.

A B = a b = 20% và A b = a B = 30%. D. A B = a b = 10% và A b = a B = 40%.

Câu 5. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBbDd × aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/2.

Câu 6. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

A. Các gen nằm trên cùng một NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.

B. Hoán vị gen xảy ranhư nhau ở 2 giới đực và cái.

C. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.

Câu 7. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu

(2)

được F2 gồm:

A. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá đốm.

C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá xanh.

Câu 8. Gen đa hiệu là:

A. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.

B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.

C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau.

D. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.

Câu 9. Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là:

A. Túm lông trên vành tai, tật dính ngón tay số 2 và 3 B. Ung thư máu

C. Hồng cầu lưỡi liềm D. Máu khó đông

Câu 10. Mức phản ứng là:

A. Tập hợp 1 KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

B. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. Tập hợp các KH của nhiều KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

D. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường giống nhau.

Câu 11. Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

A. 3n. B. 2n . C. (1/2)n. D. 4n .

Câu 12. Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là

A. 6 B. 4 C. 9 D. 2

Câu 13. Ví dụ không thể minh hoạ cho thường biến là:

A. Cáo xứ lạnh có lông trắng dày vào mùa đông, lông xám mỏng vào mùa hè.

B. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.

C. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.

D. Tắc kè thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

Câu 14. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra liên kết gen hoàn toàn. Số giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai aaBbDd × aaBbDd cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 16. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A. AA × aa B. Aa × aa C. Aa × aa; AA × Aa D. Aa × Aa

Câu 17. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 3, 4, 1 B. 3, 2, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4

Câu 18. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Trâu, bò, hươu. B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.

C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Gà, bồ câu, bướm.

Câu 19. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

(3)

A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 20. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?

A. Gen trên NST Y B. Gen trong tế bào chất

C. Gen trội trên NST thường D. Gen trên NST X

Câu 21. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A. tác động cộng gộp. B. di truyền liên kết với giới tính.

C. liên kết gen. D. hoán vị gen.

Câu 22. Khi 1 tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:

A. Tương tác gen B. Đơn gen C. Đa alen D. Gen đa hiệu

Câu 23. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. Có cùng kiểu gen. B. Có kiểu hình khác nhau.

C. Có kiểu hình giống nhau. D. Có kiểu gen khác nhau.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

D. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

Câu 25. Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?

A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

B. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 26. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 4 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 2 loại giao tử.

Câu 27. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là

A. lai cải tiến. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai phân tích.

Câu 28. Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này

A. 12. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 29. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

A. Xa Xa và XAY. B. XA Xa và XAY. C. Xa Xa và Xa Y. D. XA XA và Xa Y.

Câu 30. Dấu hiệu gen nằm trên NST giới tính Y:

A. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền chéo B. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng C. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền chéo D. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng

Câu 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. AB ab

AB

ab B. AB

ab ab

ab C. Ab

aB Ab

ab D. Ab

aB Ab aB Câu 32. Thường biến (hay sự mềm dẻo kiểu hình) là:

A. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

B. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường giống nhau.

(4)

C. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi 1 KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

D. Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

Câu 33. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C. Đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

Câu 34. Cho phép lai P: AB ab ×.Ab

aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở AB aB F1 sẽ là

A. 1/8. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/2.

Câu 35. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là

A. 105 cm. B. 110 cm. C. 100 cm. D. 95 cm.

Câu 36. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 37. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?

A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa.

Câu 38. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là

A. XaY và XaXa. B. XaY và XAXa. C. XAY và XaXa. D. XAY và XAXa.

Câu 39. Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :

A. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.

B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.

C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.

Câu 40. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh B. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.

C. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

---Hết ---

(5)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút TRẮC

NGHIỆM TỰ

LUẬN ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?

A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

B. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 2. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?

A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. aa × aa.

Câu 3. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A. Aa × aa B. AA × aa C. Aa × aa; AA × Aa D. Aa × Aa

Câu 4. Khi 1 tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:

A. Đơn gen B. Đa alen C. Tương tác gen D. Gen đa hiệu

Câu 5. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 2n B. n C. (3+1)n D. 3n

Câu 6. Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :

A. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.

B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.

C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

D. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.

Câu 7. Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là

A. 9 B. 2 C. 6 D. 4

Câu 8. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

A. XA XA và Xa Y. B. Xa Xa và XAY. C. Xa Xa và Xa Y. D. XA Xa và XAY.

Câu 9. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

A. Các gen nằm trên cùng một NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.

C. Hoán vị gen xảy ranhư nhau ở 2 giới đực và cái.

D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

(6)

Câu 10. Mức phản ứng là:

A. Tập hợp 1 KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

B. Tập hợp các KH của nhiều KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường giống nhau.

D. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 11. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. Đều có kiểu hình khác bố mẹ. B. Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

C. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. D. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

Câu 12. Ví dụ không thể minh hoạ cho thường biến là:

A. Cáo xứ lạnh có lông trắng dày vào mùa đông, lông xám mỏng vào mùa hè.

B. Tắc kè thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

C. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.

D. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.

Câu 13. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. Có cùng kiểu gen. B. Có kiểu hình giống nhau.

C. Có kiểu gen khác nhau. D. Có kiểu hình khác nhau.

Câu 14. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A.

A B = a b = 30% và A b = a B = 20%. B. A B = a b = 20% và A b = a B = 30%.

C.

A B = a b = 10% và A b = a B = 40%. D. A B = a b = 40% và A b = a B = 10%.

Câu 15. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

A. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh.

C. 100% số cây lá đốm. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.

Câu 16. Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

A. 2n . B. 3n. C. 4n . D. (1/2)n.

Câu 17. Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là:

A. Túm lông trên vành tai, tật dính ngón tay số 2 và 3 B. Máu khó đông

C. Hồng cầu lưỡi liềm D. Ung thư máu

Câu 18. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Trâu, bò, hươu.

C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Gà, bồ câu, bướm.

Câu 19. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là

A. XAY và XaXa. B. XaY và XaXa. C. XaY và XAXa. D. XAY và XAXa. Câu 20. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

(7)

C. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 21. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là

A. 105 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 95 cm.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai aaBbDd × aaBbDd cho đời con có

A. 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Câu 24. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X X × X YA a A cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 25. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. Di truyền theo quy luật liên kết gen. B. Do một cặp gen quy định

C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung D. Di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Câu 26. Dấu hiệu gen nằm trên NST giới tính Y:

A. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng B. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền chéo C. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng D. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền chéo Câu 27. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?

A. Gen trong tế bào chất B. Gen trội trên NST thường

C. Gen trên NST X D. Gen trên NST Y

Câu 28. Thường biến (hay sự mềm dẻo kiểu hình) là:

A. Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

B. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi 1 KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

C. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

D. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường giống nhau.

Câu 29. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. Ab aB

Ab

ab B. AB

ab AB

ab C. Ab

aB Ab

aB D. AB

ab ab ab Câu 31. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh

(8)

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

D. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.

Câu 32. Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này

A. 6. B. 12. C. 8. D. 2.

Câu 33. Gen đa hiệu là:

A. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.

B. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.

C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau.

D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.

Câu 34. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBbDd × aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/8. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 35. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra liên kết gen hoàn toàn. Số giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 36. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là

A. lai phân tích. B. lai thuận-nghịch C. lai khác dòng. D. lai cải tiến.

Câu 37. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 2 loại giao tử. B. 16 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 4 loại giao tử.

Câu 38. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 3, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 1, 3, 4 D. 3, 2, 4, 1

Câu 39. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A. liên kết gen. B. hoán vị gen.

C. di truyền liên kết với giới tính. D. tác động cộng gộp.

Câu 40. Cho phép lai P: AB ab ×.Ab

aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở AB aB F1 sẽ là

A. 1/4. B. 1/6. C. 1/2. D. 1/8.

---Hết ---

(9)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút TRẮC

NGHIỆM TỰ

LUẬN ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Thường biến (hay sự mềm dẻo kiểu hình) là:

A. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi 1 KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

B. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

C. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường giống nhau.

D. Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

Câu 2. Cho phép lai P: AB ab ×.Ab

aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở AB aB F1 sẽ là

A. 1/8. B. 1/6. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 3. Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là

A. 4 B. 2 C. 6 D. 9

Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 3, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4

Câu 5. Ví dụ không thể minh hoạ cho thường biến là:

A. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.

B. Cáo xứ lạnh có lông trắng dày vào mùa đông, lông xám mỏng vào mùa hè.

C. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.

D. Tắc kè thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

Câu 6. Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này

A. 12. B. 6. C. 2. D. 8.

Câu 7. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?

A. Gen trên NST X B. Gen trong tế bào chất

C. Gen trên NST Y D. Gen trội trên NST thường

Câu 8. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 1 : 1.

(10)

Câu 9. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 4 loại giao tử.

Câu 10. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A. liên kết gen. B. tác động cộng gộp.

C. di truyền liên kết với giới tính. D. hoán vị gen.

Câu 11. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A.

A B = a b = 40% và A b = a B = 10%. B. A B = a b = 10% và A b = a B = 40%.

C.

A B = a b = 20% và A b = a B = 30%. D. A B = a b = 30% và A b = a B = 20%.

Câu 12. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra liên kết gen hoàn toàn. Số giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 13. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng.

C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.

Câu 14. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

C. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.

D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh

Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai aaBbDd × aaBbDd cho đời con có

A. 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Câu 16. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.

C. Hoán vị gen xảy ranhư nhau ở 2 giới đực và cái.

D. Các gen nằm trên cùng một NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.

Câu 17. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 19. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung B. Di truyền theo quy luật liên kết gen.

C. Do một cặp gen quy định D. Di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Câu 20. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy

(11)

cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là

A. 95 cm. B. 100 cm. C. 105 cm. D. 110 cm.

Câu 21. Khi 1 tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:

A. Đơn gen B. Gen đa hiệu C. Tương tác gen D. Đa alen

Câu 22. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là

A. XAY và XAXa. B. XAY và XaXa. C. XaY và XaXa. D. XaY và XAXa. Câu 23. Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là:

A. Ung thư máu B. Máu khó đông

C. Túm lông trên vành tai, tật dính ngón tay số 2 và 3 D. Hồng cầu lưỡi liềm

Câu 24. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

A. XA XA và Xa Y. B. Xa Xa và XAY. C. Xa Xa và Xa Y. D. XA Xa và XAY.

Câu 25. Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

A. 4n . B. (1/2)n. C. 3n. D. 2n .

Câu 26. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. Có cùng kiểu gen. B. Có kiểu gen khác nhau.

C. Có kiểu hình giống nhau. D. Có kiểu hình khác nhau.

Câu 27. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. AB ab

ab

ab B. Ab

aB Ab

aB C. Ab

aB Ab

ab D. AB

ab AB ab

Câu 28. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

A. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá đốm.

C. 100% số cây lá xanh. D. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.

Câu 29. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 2n B. 3n C. n D. (3+1)n

Câu 30. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C. Đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

Câu 31. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?

A. Aa × aa. B. aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.

Câu 32. Dấu hiệu gen nằm trên NST giới tính Y:

A. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng B. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng

(12)

C. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền chéo D. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền chéo

Câu 33. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBbDd × aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/2. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/4.

Câu 34. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là

A. lai khác dòng. B. lai phân tích. C. lai cải tiến. D. lai thuận-nghịch Câu 35. Mức phản ứng là:

A. Tập hợp các KH của nhiều KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

B. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường giống nhau.

C. Tập hợp 1 KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

D. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 36. Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?

A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 37. Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :

A. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

B. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.

C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.

D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.

Câu 38. Gen đa hiệu là:

A. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.

B. 1 gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau.

C. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.

D. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.

Câu 39. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A. Aa × Aa B. Aa × aa; AA × Aa C. Aa × aa D. AA × aa

Câu 40. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X X × X YA a A cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

---Hết ---

(13)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2017 - 2018

Lớp:... Thời gian: 45 phút TRẮC

NGHIỆM TỰ

LUẬN ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là

A. XAY và XaXa. B. XaY và XAXa. C. XAY và XAXa. D. XaY và XaXa. Câu 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

A. Các gen nằm trên cùng một NST bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.

B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.

D. Hoán vị gen xảy ranhư nhau ở 2 giới đực và cái.

Câu 3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là:

A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.

B. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh

D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

Câu 4. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 5. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây?

A. Gen trên NST X B. Gen trội trên NST thường

C. Gen trong tế bào chất D. Gen trên NST Y

Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai aaBbDd × aaBbDd cho đời con có

A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Câu 7. Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là

A. 3n. B. (1/2)n. C. 4n . D. 2n .

Câu 8. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A. Aa × aa B. Aa × Aa C. Aa × aa; AA × Aa D. AA × aa

Câu 9. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

(14)

A. 8 loại giao tử. B. 4 loại giao tử. C. 16 loại giao tử. D. 2 loại giao tử.

Câu 10. Ở lúa, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này

A. 12. B. 6. C. 8. D. 2.

Câu 11. Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :

A. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.

B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.

C. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.

D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết Câu 13. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. (3+1)n B. 2n C. n D. 3n

Câu 14. Dấu hiệu gen nằm trên NST giới tính Y:

A. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng B. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền chéo C. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 2 giới (♂ và ♀) và có hiện tượng di truyền chéo D. Tính trạng do gen quy định luôn biểu hiện ở 1 giới (♂ hoặc ♀) và có hiện tượng di truyền thẳng

Câu 15. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra liên kết gen hoàn toàn. Số giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 16. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là

A. Xa Xa và XAY. B. Xa Xa và Xa Y. C. XA Xa và XAY. D. XA XA và Xa Y.

Câu 17. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận Phép lai nghịch

P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:

A. 100% số cây lá đốm. B. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh.

C. 100% số cây lá xanh. D. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.

Câu 18. Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là

A. 2 B. 6 C. 9 D. 4

Câu 19. Thường biến (hay sự mềm dẻo kiểu hình) là:

A. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường giống nhau.

B. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi 1 KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

C. Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

D. Hiện tượng nhiều KG có thể thay đổi nhiều KH trước các điểu kiện môi trường khác nhau.

Câu 20. Ví dụ không thể minh hoạ cho thường biến là:

A. Cáo xứ lạnh có lông trắng dày vào mùa đông, lông xám mỏng vào mùa hè.

B. Cây bàng rụng lá mùa đông, sang xuân ra lá.

C. Tắc kè thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

D. Người nhiễm chất độc da cam có con dị dạng.

(15)

Câu 21. Bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y qui định là:

A. Hồng cầu lưỡi liềm B. Ung thư máu

C. Máu khó đông

D. Túm lông trên vành tai, tật dính ngón tay số 2 và Câu 22. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBbDd × aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/2. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/4.

Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A. Ab aB

Ab

aB B. Ab

aB Ab

ab C. AB

ab AB

ab D. AB

ab ab ab Câu 24. Gen đa hiệu là:

A. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.

B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.

C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.

D. 1 gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 25. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:

A.

A B = a b = 10% và A b = a B = 40%. B. A B = a b = 40% và A b = a B = 10%.

C.

A B = a b = 30% và A b = a B = 20%. D. A B = a b = 20% và A b = a B = 30%.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?

A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

Câu 27. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. Đều có kiểu hình khác bố mẹ. B. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

C. Đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

Câu 28. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A. hoán vị gen. B. tác động cộng gộp.

C. di truyền liên kết với giới tính. D. liên kết gen.

Câu 29. Khi 1 tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:

A. Đa alen B. Đơn gen C. Gen đa hiệu D. Tương tác gen

Câu 30. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là

A. lai cải tiến. B. lai thuận-nghịch C. lai phân tích. D. lai khác dòng.

Câu 31. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?

A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.

C. Trâu, bò, hươu. D. Gà, bồ câu, bướm.

Câu 32. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?

A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. aa × aa.

(16)

Câu 33. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X X × X YA a A cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

B. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 34. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung B. Di truyền theo quy luật liên kết gen.

C. Do một cặp gen quy định D. Di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Câu 35. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là

A. 100 cm. B. 105 cm. C. 110 cm. D. 95 cm.

Câu 36. Cho phép lai P: AB ab ×.Ab

aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở AB aB F1 sẽ là

A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/6.

Câu 37. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

Câu 38. Mức phản ứng là:

A. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường giống nhau.

B. Tập hợp các KH của nhiều KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

D. Tập hợp 1 KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 39. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 1, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 3, 2, 4, 1

Câu 40. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể A. Có kiểu hình khác nhau. B. Có cùng kiểu gen.

C. Có kiểu hình giống nhau. D. Có kiểu gen khác nhau.

---Hết ---

(17)

Đề1 C B C D A C D C A B A B C B C C B D C B

A A A C D B D A B D A D A B A D D B C D

Đề2 C A C C A C D D D D D C A C B B A D C B

A B B D C A A A B B B B C C B A D D D A

Đề3 D C A C C A B C D B B C A A B A B D A C

C D C D C A D C A A D B D B D B A B B D

Đề4 B B D A C A A C B A A B B D B C C D C D

D D C D A C B B D C D C A A B A A C D B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen. + Biến dị

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc

- Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen: các gen quy định các nhóm tính trạng khác nhau có thể cùng nằm trên 1 NST và cùng

(biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).. A và B trội

Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì có thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì có thể đó có kiểu

Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị