• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 30/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Làm quen với trường lớp. Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.

- Yêu quý lớp học, nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Sách, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động( TGDK 3 – 5 phút)

- GV chúc mừng HS đã được vào lớp 1.

- GV giới thiệu bản thân: họ tên, tuổi, sở thích… (hoặc cho phép học sinh hỏi giáo viên)

2. Khám phá (TGDK 20 phút)

2.1.Hoạt động: Làm quen với trường lớp

- GV cho HS quan sát SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?

+ Khung cảnh gồm những gì?

- GV chốt lại câu trả lời câu trả lời: Tranh vẽ cảnh trường học, vào giờ ra chơi…

- Cho HS kể tên những phòng, dãy nhà có trong trường mình.

- Khi HS trả lời câu hỏi của GV, GV kết hợp nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định như: Đứng lên chào thầy cô khi thầy cô bước vào lớp, giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung.

2.2 Hoạt động 3: Làm quen với bạn bè

- Cho HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ những ai?

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát.

- HS trả lời.

- Vài HS kể, các HS khác nhận xét.

- Hs quan sát.

(2)

+ Các bạn HS đang làm gì?

+ Đến trường học, Hà và Nam mới quen nhau.

+ Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?...

- GV thống nhất câu trả lời của HS.

- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới:

chào hỏi, giới thiệu bản thân.

- HS chia nhóm đôi, đóng vai trong tình huống bạn mới quen.

- GV nhận xét.

Tiết 2

* Khởi động: GV bắt bài hát cho cả lớp hát vui.

2.3. Làm quen với đồ dùng học tập (25 phút)

- HS quan sát tranh (trang 8a SHS) và gọi tên các đồ dùng học tập.

- GV đọc tên từng dồ dùng học tập, yêu cầu HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.

VD: bảng con, phấn, bút chì,…

- HS quan sát tranh (trang 8b), trao đổi theo nhóm đôi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập trong mỗi tranh.

- GV chốt lại công dụng của từng đồ dùng có trong tranh và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập. GV hỏi:

+ Phải làm thế nào để sách vở không bị rách, quăn mép?

+ Có cần để bút vào hộp không? Vì sao?....

- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập: Sách vở phải bao bìa cẩn thận, xếp ngay ngắn và cặp, mở sách vở nhẹ nhàng, viết, thước kẻ, cục tẩy,…

phải để vào hộp bút cẩn thận, nếu không giữ gìn cẩn thận sẽ bút sẽ gãy ngòi, thước kẻ dễ bị gãy,…

3. Củng cố: (5 – 7 phút)

- Đại diện vài nhóm lên trình bày trước lớp.

- Hs cả lớp hát.

- Hs quan sát.

- HS nói về đồ dùng học tập của mình đang có.

- HS trả lời, các HS khác nhận xét.

(3)

- Giải câu đố về đồ dùng học tập.

+ GV đọc lần lượt các câu đố, sau đó cho nhóm thảo luận và giành quyền ưu tiên trả lời. Kết thúc cuộc chơi nhóm nào giành được quyền trả lời nhiều nhất là thắng cuộc.

Các câu đố sau:

1. Áo em có đủ sắc màu

Thân em trắng muốt , như nhau thẳng hàng Mỏng, dày là số ở trang

Lời thầy cô, kiến thức vàng trong em ? 2. Gọi tên, vẫn gọi là cây

Nhưng đâu có phải đất này mà lên, Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.

3. Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy

Ở đâu mực dây Có em là sạch.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS - Dặn HS thực hành giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập, thực hiện đúng các quy định khi giáo tiếp với thầy cô và bạn bè.

+ HS chơi theo nhóm 4.

1. Quyển vở.

2. Cây bút.

3. Cái tẩy.

________________________________________

Luyện tập

Ổn định tổ chức; Rèn nhận biết một số đồ dùng học tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.

- Ôn lại cách nhận biết một số đồ dùng HT - Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên : Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

- Học sinh :Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT III) CÁ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : (1’) Hát.

2. Bài mới :

Hoạt động 1 : Nhắc lại nội qui và 5 điều Bác Hồ dạy(10’)

Mục tiêu : Hs nhắc lại được các nội qui và nhớ 5 điều Bác Hồ dạy.

- Hỏi một số nội qui GV đã thông báo cho các em nắm vào tiết buổi sáng

- Nhận xét – bổ sung

- HS nhắc cá nhân

(4)

- Cho các em nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.

- Nhận xét – bổ sung cho các em

Hoạt động 2: Ôn một số hoạt động (10’)

Mục tiêu : Giúp HS ôn lại cách giơ tay, giơ bảng con; cách xếp hàng thể dục

Cách tiến hành :

- GV yêu cầu – ra hiệu lệnh đã thống nhất đê HS giơ tay, giơ bảng con

- GV cho hs xếp hàng

- GV nhận xét – sửa sai cho HS

- GV nhắc nhở HS một số hoạt động ở trường: vui chơi, vệ sinh...

Hoạt động 3: Ôn lại cách nhận biết một số đồ dùng HT (10’)

- GV đưa một số đồ dùng HT và HS gọi tên các đồ dùng học tập đó.

- GV đọc tên từng dồ dùng học tập, yêu cầu HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.

VD: bảng con, phấn, bút chì,…

- HS trao đổi theo nhóm đôi về công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập.

- GV chốt lại công dụng của từng đồ dùng các em nêu.

- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập.

3.Củng cố - Dặn dò (4’)

- Gv nhắc Hs ôn lại 5 điều Bác Hồ dạy - Chuẩn bị, giữ gìn đồ dùng HT tốt.

- HS nhắc cá nhân – đồng thanh

- HS thực hiện theo hiệu lệnh - HS thực hiện xếp hàng - HS lắng nghe

- Lắng nghe.

____________________________________________________

Ngày soạn: 30/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.

- Có kĩ năng quan sát giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe.

- Yêu quý lớp học, nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Sách, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 – 5’)

- HS chơi trò chơi: 4 HS cầm bút tô màu vào hình tròn GV đã chuẩn bị. HS dưới lớp quan sát, nhận xét xem bạn nào cầm bút đúng tư thế hơn, hoàn thành bài sớm hơn.

- GV nhận xét, khen ngợi em làm tốt.

2. Khám phá:

2.1 Hoạt động 1: Quan sát tư thế đọc (7-10’) - HS quan sát 2 tranh đầu tiên (trang 9 SHS) và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?

+ Theo em, tranh nào thể hiện tư thế đúng? Vì sao?

+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?

- GV chốt lại ý đúng.

- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc: ngồi ngay ngắn, sách cách mắt khoảng 25- 30cm, tay đặt lên mặt bàn,…

- GV nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế:

cận thị, cong vẹo cột sống,…

- HS thi nhận diện “Người đọc đúng tư thế”

qua tranh GV treo trên bảng lớp.

- HS nhận xét ý kiến của các bạn.

- GV chốt lại.

2.2. Hoạt động 2: Quan sát tư thế viết: (7- 10’)

- HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời câu hỏi:

- HS tham gia chơi và nhận xét bạn.

- Hs quan sát và trả lời.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát và trả lời.

(6)

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

+ Theo em, tranh nào thể hiện tư thế đúng? Vì sao?

+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?

- GV nhận xét câu trả lời của HS, thống nhất câu trả lời: Bạn học sinh đang ngồi viết bài.

Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết: lưng thẳng, mắt cách vở 25- 30 cm, tay trái tì mép vở. Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết: lưng cong, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế,…

- HS quan sát tranh 5, 6 trong SHS và trả lời câu hỏi: Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai ?

- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết.

- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế: cong vẹo cột sống, giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm,

- GV nhận xét.

2.3. Hoạt động 3: Quan sát tư thế nói, nghe (7- 10 phút)

- HS quan sát tranh 7 trong SHS (trang 10, 11), trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Lắng nghe.

- Tranh 5 thể hiện cách cầm bút đúng: Cầm bút bằng 3 ngón tay…. Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai: Cầm bút bằng 4 ngón tay,

- HS nhận diện tư thế viết đúng, sai của các bạn trong lớp.

- Hs trả lời.

(7)

+ Cô giáo và các bạn đang làm gì?

+ Những bạn nào có tư thế (đứng, ngồi, vẻ mặt, ánh mắt,…) đúng trong giờ học?

+ Những bạn nào có tư thế không đúng?

- GV thống nhất câu trả lời của HS.

- HS thảo luận theo nhóm đôi:

+ Trong giờ học có được nói chuyện riêng không?

+ Muốn nói lên ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao?

- GV thống nhất câu trả lời của HS & hướng dẫn.

TIẾT 4

2.4. Hoạt động 4: Thực hành tư thế đọc (10) - HS thực hành theo nhóm 4 ngồi đọc đúng tư thế. Đứng đọc đúng tư thế (trường hợp sách để trên bàn, cầm sách trên tay).

- GV nhận xét, khen ngợi những em có tư thế đúng.

2.5. Hoạt động 5: Thực hành tư thế viết (10- 12 phút)

- HS thực hành tư thế viết bảng con, viết vở.

- GV nhận xét, chỉnh sửa những HS có tư thế chưa đúng.

2.6 Hoạt động 6: Thực hành tư thế nói, nghe (10- 12 phút)

- HS đóng GV, HS để thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.

- GV nhận xét.

3. Củng cố: (5 - 7 phút)

- Cho HS thực hiện lại việc chào thầy cô khi ra vào lớp.

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS vận dụng tốt các tư thế vừa thực hành.

- Khi muốn phát biểu ý kiến phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe,...

- Đại diện vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

- 4 HS thực hành viết vở, 3 HS viết bảng con.

- HS nhận xét tư thế viết của bạn.

- Vài HS thực hiện.

- HS nhận xét tư thế của các bạn.

________________________________________

Toán

BÀI 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xác định được vị trí: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. Thực hành trải nghiệm sử dụng các

(8)

từ ngữ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh tình huống; Bộ đồ dùng Toán 1; Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

- HS: Vở, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.

- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.

- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.

- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

- Theo dõi

- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán

- HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK.

- Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức (10’)

- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.

- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.

- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.

- Nhận xét bạn - GV nhận xét

- GV cho vài HS nhắc lại

- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.

- HS quan sát tranh - HS làm việc nhóm

- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật.

Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây;

- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.

+ Bạn gái ngồi trên cầu trượt, bạn nam ở dưới cầu trượt.

+ Bạn nam đứng ở giữa hai bạn gái..

- HS nhận xét.

- HS theo dõi

- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.

- HS theo dõi.

(9)

3. Thực hành luyện tập (10’)

Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.(3’)

- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.

- GV gọi các nhóm lên báo cáo + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.

+ Kể tên những vật ở trên bàn

+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?

+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?

- Gọi các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- HS quan sát - Lắng nghe - Làm việc nhóm

- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét

+ Cặp sách, giỏ đựng rác

+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách

+ Bút chì, thước kẻ + Hộp bút

- HS nhận xét bạn.

- HS thực hiện

Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?

(3’)

- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?

- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét

? Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải.

+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét

- HS trả lời.

(10)

Bài 3. (4’)

- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

a. GV tổ chức cho HS trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”

- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.

- Cho HS chơi trò chơi.

GV nói:

+ Giơ tay trái.

+ Giơ tay phải.

+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.

+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.

- GV nhận xét, khen bạn làm đúng.

b. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.

- GV nhận xét

- HS quan sát

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Lắng nghe.

- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV

- Vài HS trả lời

4. Hoạt động vận dụng (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?

- Em biết dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để dùng cho phù hợp.

- Đi bên phải B. Củng cố, dặn dò (5’)

- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.

- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

_________________________________________

Tự nhiên và xã hội

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

- Yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.

- Tôn trọng người lớn tuổi và nhường nhịn em nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH

(11)

- Video/nhạc bài hát về gia đình - Tranh vẽ, ảnh về gia đình - Bảng phụ

- Phiếu tự đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút)

- Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời

một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau. - Hát

- Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? - HS trả lời - Giới thiệu bài

+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình : ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình.

- Lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức. (13 phút): Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.

- GV chiếu 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An. Gv giới thiệu về 2 bức tranh.

- HS quan sát.

+ Gia đình Hà

+ Gia đình An

Bước 1. Làm việc theo cặp

- GV phân công: 2 em ngồi cùng bàn sẽ là 1 cặp cùng nhau thảo luận trong thời gian 5 phút.

- Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi:

+ Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai?

+ Họ đang làm gì và ở đâu?

- HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp.

+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An.

+ HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm - Đại diện một số cặp lên trình bày

(12)

việc của mình.

- GV cùng HS nhận xét

kết quả trước lớp.

- HS nhận xét nhóm bạn + Theo em, các thành viên trong gia đình

bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào?

+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau?

+ Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau.

+ Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó.

* GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,...

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(15 phút): Giới thiệu về gia đình mình.

Bước 1. Làm việc theo cặp.

- Y/C các thành viên trong cặp lấy ảnh gia đình đã chuẩn bị giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình.

- GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi:

+ Bạn tên là gì?

+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?

+ Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn?

- HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu....

- Theo dõi hướng dẫn

+ HS thay nhau hỏi và trả lời + HS thay nhau hỏi và trả lời.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1.

- 1 số HS lên trình bày trước lớp:

+ Giới thiệu về bản thân.

+ Giới thiệu về gia đình mình + HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn,

- Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn.

Bước 3. Làm việc nhóm

- GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1 là tổ 1, tổ 2, tổ 3

-HS làm việc theo nhóm đã phân công

- GV phát bảng phụ các nhóm

- YC hs dán ảnh hoặc tranh vẽ gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi đã chuẩn bị sẵn

- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm.

- Các nhóm treo SP lên bảng và

(13)

chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét về các SP của các nhóm.

- HS nhận xét nhóm bạn.

4. Dặn dò (2p) - GV hỏi học sinh + Hôm nay học bài gì?

- Kể cho bạn bè về gia đình mình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

____________________________________

Ngày soạn: 31/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;

LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Các nét, dấu, chữ cái và các dấu thanh trong SGK phóng to, video bài hát Tập đếm; các thẻ số 0, 1, 2,.., 9, bảng chữ cái.

- HS: Phấn, bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động:

- HS chơi trò “Ngồi học đúng tư thế”

- GV khen ngợi những HS ngồi học đúng tư thế, đẹp.

2. Khám phá

2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản (10 - 12 phút)

- GV treo tranh 14 nét cơ bản lên bảng lớp, đọc từng nét.

- HS nhận xét bạn đọc.

- Nhận xét chỉnh sửa cho HS về: Cách phát âm, cách đứng đọc, giọng đọc.

- HS đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự các nét cơ bản theo GV chỉ.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu và nhận diện các chữ số (10 - 12 phút)

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn các chữ số như SHS (trang 12).

- Hs tham gia chơi.

- HS đọc tên các nét (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc các chữ số (cá nhân, đồng thanh).

(14)

- GV đọc mẫu các chữ số.

- GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho những HS đọc chưa chính xác.

- GV giới thiệu cấu tạo của từng số.

2.3 Hoạt động 3: Giới thiệu các dấu thanh (10 phút)

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn các dấu thanh như SHS (trang 12).

- Phân tích cấu tạo và giới thiệu tên gọi của từng dấu thanh. Ví dự: Thanh huyền có cấu tạo là nét xiên trái; thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu;…

- HS thi nhận diện các dấu thanh: GV đọc dấu, HS chỉ vào dấu; HS đọc dấu, HS khác chỉ dấu và ngược lại.

- GV nhận xét việc HS nhớ tên và cấu tạo của các dấu thanh.

TIẾT 6

* Khởi động: Cả lớp cùng nghe nhạc và vỗ tay theo bài hát Tập đếm.

2.4. Hoạt động 4: Luyện viết các nét cơ bản (25 - 30 phút)

- GV nêu và phân tích cấu tạo của từng nét cơ bản, từng số. Chỉ ra ra nét bắt đầu và nét kết thúc của từng chữ và số kết hợp viết mẫu trên bảng.

- HS quan sát GV viết mẫu từng nét trên bảng lớp.

- HS tập viết trên không để định hình cách viết các nét và số.

- HS viết trên bảng con từng nét.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách viết của HS.

3. Củng cố: (5 – 7 phút)

- Nhận xét chung giờ học (ưu, khuyết điểm).

- Dặn HS ôn lại bài (viết lại các nét và số vào bảng con)

- Chuẩn bị tiết sau luyện viết vào vở.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- Hs nêu cấu tạo các nét.

- HS nhận xét bạn.

Cả lớp cùng nghe nhạc và vỗ tay theo nhạc.

- HS quan sát.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS nhận xét bảng của bạn.

________________________________________

Toán

BÀI 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN- HÌNH TAM GIÁC HÌNH CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(15)

- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới.

- HS có kĩ năng nhận dạng và phân loại hình.

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.

- HS: BĐD, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

? Khi đi bộ em phải đi bên tay nào?

? Ngồi bên dưới em là bạn nào?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- Đi bên tay phải - HS trả lời - Nhận xét bạn.

- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.

- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ

- Giáo viên nhận xét chung - GV giới thiệu và ghi tên bài.

- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn

+ Lá cờ có dạng hình tam giác - Lắng nghe

2. Hình thành kiến thức (7’)

Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

* Hoạt động cá nhân:

- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình

- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.

- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông

- Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn

- Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác

(16)

đó.

- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.

- Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật

* Hoạt động nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh làm việc theo nhóm 4 : kể tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp

+ Hình vuông: viên gạch nát nền, khăn mùi xoa….

+ Hình tròn: quả bóng, cái đĩa…

+ Hình tam giác: cờ đuôi nheo, … + Hình chữ nhật: Bảng, bàn HS….

- HS nhận xét

3. Thực hành luyện tập ( 10’)

Bài 1. Kể tên cácđồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.(3’)

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài

- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.

- Gọi các nhóm lên chia sẻ

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu

- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông

+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn

+ Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác.

- HS nhận xét.

Bài 2. Hình tam giác có màu gì?Hình vuông có màu gì?Gọi tên các hình có màu đỏ.(3’)

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời

(17)

nhóm đôi

- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng.

- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời

- Các nhóm báo cáo kết quả + Hình tam giác có màu vàng + Hình vuông có màu xanh

+ Các hình có màu đỏ là: hình tròn,hình chữ nhật.

- HS nhận xét.

Bài 3. Ghép hình em thích (4’) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm 4

- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.

- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm

4. Hoạt động vận dụng (3’)

Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- HS quan sát và chia sẻ: Bảng lớp, bàn hs có dạng hình chữ nhật, viên gạch nát nền hình vuông...

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Biết thêm được các đồ vật có dạng hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN, ĐỌC ÂM ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và luyện tập lại các tư thế: nói, nghe, đọc, viết. Ôn tập lại cho HS về đọc âm, số.

(18)

- Hs có kĩ năng nói nghe, viết, đọc các âm, số.

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SHS, chữ cái, chữ số, nắm lại các tư thế đọc viết của HS trong lớp và một số âm mà lớp quên phổ biến.

- HS: SHS, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Khởi động: (5 phút)

- GV cho cả lớp hát vui 1 bài hát.

2. Ôn tập (30 phút)

a. Cho HS thực hành lại tư thế ngồi đọc, viết bài.

- Các HS nhận xét.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS thực hành đúng tư thế.

b. Cho HS thực hiện trong nhóm nói và nghe đúng tư thế.

- Đại diện và nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét, chinh sửa cho HS, lưu ý các em khi muốn nói gì phải nhìn vào mắt người đối diện, nói nhẹ nhàng, vừa đủ nghe.

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Hs cả lớp hát.

- Hs thực hành theo nhóm (ngồi đọc, đứng đọc, viết bài), sau đó đại diện nhóm lên trình bày.

- HS chia nhóm đóng vai.

- Các nhóm nhận xét.

____________________________________________

Luyện tập

TRÊN – DƯỚI – PHẢI – TRÁI, TRƯỚC SAU - Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cho HS xác định được vị trí trên, dưới, phải, trái, trước sau, ở giữa trong tình huống cụ thể.

- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên gọi các hình đó.

- Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Đọc, viết đúng các số 1, 2, 3.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Tái hiện củng cố:

1. KTBC. (5p) 2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

(19)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1.(6p) - GV nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát hình.

a) Chú chuột nào ở bên dưới mặt ghế?

b) Khoanh vào cậu bé ở phía dưới cái cây?

- Cho HS quan sát.

c) Khoanh vào những bạn nhỏ đang giơ chân phải?

- Hướng dẫn tương tự phần a, b.

* Bài 2.(6p)

- Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Khoanh vào xe đi sau xe tải.

b) Đánh dấu vào xe ở giữa xe cứu thương và xe tải.

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3.(6p)

a) Tô màu các hình vuông:

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình và nhận ra những hình vuông.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

b) Tô màu các hình tròn.

c) Tô màu các hình tam giác.

d) Tô màu các hình chữ nhật.

- GV hướng dẫn tương tự như phần a.

* Bài 4.(6p)

a) Viết số thích hợp vào ô trống.

- GV nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát tranh.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

b) Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu.

- Gọi HS làm bài - GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò. (5p) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát hình.

- HS quan sát, trả lời, khoanh vào chú chuột ở bên dưới mặt ghế.

- HS quan sát tranh, trả lời, khoanh vào hình cậu bé ở phía trước cái cây.

- HS nhận xét bạn.

- HS quan sát tranh và làm bài - 1HS nêu ý kiến của mình a) Khoanh vào xe khách b) Đánh dấu vào xe con.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại yêu cầu.

- HS tìm những hình vuông và tô màu

- HS nhận xét bạn.

- HS quan sát và điền số thích hợp vào ô trống.

- 3HS nêu.

- HS khác nhận xét.

- HS quan sát tranh, làm bài mẫu.

- 2 HS- HS nhận xét.

_______________________________________

(20)

Tự nhiên và xã hội

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

- Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.

*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.

*Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH

- Video/nhạc bài hát về gia đình - Tranh vẽ, ảnh về gia đình - Bảng phụ

- Phiếu tự đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

* Khởi động(5 phút)

Học sinh hát bài hát “ Bé quét nhà”

GV hỏi bé đã giúp bà làm những việc gì?

-HS hát -HS trả lời 1. Hoạt động khám phá

Hoạt động 3. Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà.(13 phút )

Bước 1. Làm việc theo cặp.

- GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10 SGK.

- HS quan sát.

- Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý:

- Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

(21)

+ Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình nhà bạn Hà?

+ Từng thành viên đó đang làm gì?

+ Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà.

+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà.

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận.

- GV cùng HS theo dõi, bổ sung

- Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.

- HS nhận xét nhóm bạn + Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham

gia việc nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy?

- HS thi đua trả lời.

2. Hoạt động luyện tập và vận dụng

Hoạt động 4. Giới thiệu việc nhà của từng thành viên trong gia đình em. (15 phút )

Bước 1. Làm việc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý.

+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc nhà?

+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn.

- HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý.

+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.

+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.

- GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

- Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- HS tham gia đánh giá nhóm bạn.

- GV hỏi thêm để khắc sâu:

+ Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà?

+ GV hướng HS đến thông điệp: Cùng nhau chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình.

- HS trả lời theo quan điểm của mình.

+ HS theo dõi

3. Hoạt động nối tiếp.(2 phút)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Về nhà cùng người thân làm công việc nhà.

- Lắng nghe

________________________________________

Ngày soạn: 31/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;

LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 3+4)

(22)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Các nét, dấu, chữ cái và các dấu thanh trong SGK phóng to, video bài hát Tập đếm; các thẻ số 0, 1, 2,.., 9, bảng chữ cái.

- HS: Phấn, bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5 – 7 phút)

- HS nêu tên các nét, vài HS lên bảng chỉ. HS nêu tên số, HS khác tìm và giơ số lên.

- GV nhận xét tuyên dương HS.

2. Hoạt động 5: Luyện viết các nét vào vở (7 nét) (20 - 25phút)

- GV đưa các nét, gọi tên và nhắc lại quy trình viết các nét.

- HS lần lượt viết vào bảng con các nét: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.

- GV nhận xét cách viết của HS.

- HS thi viết các nét vào vở (cỡ vừa).

- GV quan sát và chỉnh sửa tư thế ngồi viết, cách cầm bút của HS.

- GV nhận xét bài viết của HS.

TIẾT 8

2. Hoạt động 6: Luyện viết các nét vào vở (7 nét) (20 - 25phút)

- HS quan sát các nét: cong hở phải, cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. Gọi tên từng nét.

- Viết vào bảng con các nét.

- GV chỉnh sửa cho HS.

- HS nhận xét, GV nhận xét.

- HS viết vào vở (cỡ vừa).

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Củng cố: (5-7phút)

- HS nêu lại tên các nét vừa luyện viết.

- GV nhận xét các nét viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút của HS.

- Dặn HS viết vào vở các nét vừa luyện viết.

- HS dưới lớp nhận xét.

- HS nhận xét bảng con của bạn.

- Hs viết vở.

- Hs nêu.

- Quan sát và đọc tên các nét.

- Hs viết bảng.

- Hs viết vở.

- HS nhận xét bài viết của bạn.

- Hs nêu.

(23)

____________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN, ĐỌC ÂM ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và luyện tập lại các tư thế: nói, nghe, đọc, viết. Ôn tập lại cho HS về đọc âm, số.

- Hs có kĩ năng nói nghe, viết, đọc các âm, số.

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SHS, chữ cái, chữ số, nắm lại các tư thế đọc viết của HS trong lớp và một số âm mà lớp quên phổ biến.

- HS: SHS, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

1. Khởi động: (5 phút)

- GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát.

2. Ôn tập (25 phút) a. Ôn tập về đọc âm

- GV treo lại bảng chữ cái, gọi HS đọc.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS, lưu ý cách phát âm các chữ : s, x, r, v

- Một số HS phát âm lại các âm trên.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

b. Ôn tập về đọc, viết số

- GV treo bảng phụ có ghi các chữ số.

- HS lần lượt viết vào bảng con các số 1,2, 3, 4, 5

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

3. Củng cố: (5 phút) - Nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Hs cả lớp hát.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc

- HS đọc lại các số.

- Hs viết.

- HS nhận xét.

___________________________________________

TOÁN

BÀI 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.

- HS có kĩ năng đếm số lượng, nêu số tương ứng….sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(24)

- GV: Tranh tình huống; Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học); Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở,…

- HS: SGK; BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

Gọi HS trả lời câu hỏi

? Kể tên các đồ vật có dạng hình tròn mà em biết?

? Kể tên các đồ vật có dạng hình vuông mà em biết?

Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật mà em biết?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- 3 HS trả lời câu hỏi

- Nhận xét

- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh

- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên nhận xét chung - GV giới thiệu và ghi tên bài.

- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 1 con mèo

+ 2 con chim + 3 bông hoa

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.

- Lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức. (9’) a. Hình thành các số 1, 2, 3

* Quan sát

- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.

- HS đếm số con mèo và số chấm tròn

? Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn?

? Vậy ta có số mấy?

- GV giới thiệu số 1

- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1.

- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại

? Có mấy con chim? Mấy chấm tròn?

? Vậy ta có số mấy?

- GV giới thiệu số 2

- Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2.

- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại

? Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?

? Vậy ta có số mấy?

- GV giới thiệu số 3

- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3.

- HS quan sát, một vài học sinh

(25)

nhắc lại

* Nhận biết số 1, 2, 3

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2

- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.

- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3

- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2

- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1

- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay

- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3

b. Viết các số 1, 2, 3

* Viết số 1

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

+ Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Học sinh theo dõi và quan sát

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 1

* Viết số 2

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

- Học sinh theo dõi và quan sát

(26)

+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang

+ Cách viết:

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 2

* Viết số 3

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

+ Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải

+ Cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.

- GV cho học sinh viết bảng con.

- Học sinh theo dõi và quan sát

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 3.

- GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3

* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.

- HS viết cá nhân.

- HS lắng nghe.

3. Thực hành luyện tập (10’) Bài 1. Số ? (3’)

- GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

(27)

- GV cho học sinh làm việc cá nhân - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng.

- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :

+ Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)

(3’)

- GV hướng dẫn HS làm mẫu

+ Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn?

+ 1 chấm tròn ghi số mấy?

- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:

+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.

+ Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại

+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.

+ Có 1 chấm tròn + Ghi số 1

- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên

Bài 3. Số ? (3’)

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.

- HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1.

D. Hoạt động vận dụng (3’) Bài 4. Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi

- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp

- GV cùng học sinh nhận xét

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.

- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách

+ Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay chúng ta học được số - Số 1,2,3.

(28)

gì?

- Về nhà con hãy tìm thêm các ví dụ có số 1,2,3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Lắng nghe.

_______________________________________

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp - Biết giới thiệu về bản thân

- Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên

2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG ( 4P)

-GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị

-GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?

-HS tham gia

2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI ( 10P)

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới

-GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?

-Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn)

-GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen

-GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:

+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện

+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,…

có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,…

+Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường,

-HS trả lời

-HS quan sát, trả lời

-HS lắng nghe

-HS nhắc lại

(29)

lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,…

-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:

1/Chào hỏi

2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn

-HS nhắc lại

3. THỰC HÀNH ( 10P)

Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới

-Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen

-GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1

+Nói lời chào với bạn

+Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn

-GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp

-GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn`

-Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt

-HS quan sát, trả lời -HS thực hiện theo cặp

-HS thực hiện trước lớp

-HS lắng nghe

-HS thực hiện 4. VẬN DỤNG ( 14P)

Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống

-Gv yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện tình huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống (tùy thời gian) -Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai

-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp

Tổng kết:

-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/

học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ:

+Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở

-HS sắm vai thể hiện tình huống

-HS thực hiện

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

(30)

thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn.

5. Củng cố - dặn dò ( 2P) -Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

-HS lắng nghe ___________________________________________

Luyện tập Toán

HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cho HS xác định được vị trí trên, dưới, phải, trái, trước sau, ở giữa trong tình huống cụ thể.

- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên gọi các hình đó.

- Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Đọc, viết đúng các số 1, 2, 3.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

B. Kết nối:(5p) 1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 5.(5p)

Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Tô màu đỏ vào đồ vật ở bên trên xe con.

b) Tô màu xanh vào đồ vật ở bên dưới xe con.

c) Tô màu vàng vào đồ vật ở giữa con lật đật và cung nỏ.

- GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh - GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo - GV quan sát, nhận xét.

* Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S(5p)

a) Ô tô đi phía trên tàu hỏa  b) Tàu thủy đi phía dưới tàu hỏa  c) Ô tô tải đi trước ô tô con  d) Xe buýt đi giữa xe tải và xe con  - GV nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét.

- HS quan sát tranh - HS làm bài

- HS đổi vở nhận xét bạn.

- HS nêu lại yêu cầu.

- HS quan sát tranh - HS làm bài.

- HS nêu kết quả Đ, S - HS nhận xét bạn.

(31)

* Bài 7. Tô màu.(5p)

- Hình vuông màu xanh da trời;

- Hình tròn màu cam;

- Hình tam giác màu đỏ;

- GV nêu nêu cầu, cho HS quan sát hình - GV Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét.

* Bài 8.(5p)

- Xếp hình theo mẫu.

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát HS làm và nhận xét

* Bài 9.(5p)

a) Vẽ thêm số ngôi sao thích hợp

- GV nêu yêu cầu. Cho HS quan sát hình - HD học sinh làm bài

- GV yêu cầu HS nêu cách làm b) Gạch bớt hình (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu

- Hướng dẫn tương tự phần a 3. Củng cố- dặn dò.(5p) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát hình.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS nhận xét bạn.

- HS quan sát hình.

- HS lấy que tính xếp hình theo mẫu.

- HS quan sát hình - HS làm bài

- HS nêu bài làm của mình

___________________________________________

Ngày soạn: 31/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT

LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;

LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 9+10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

- Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các nét, dấu, chữ cái và các dấu thanh trong SGK phóng to, video bài hát Tập đếm; các thẻ số 0, 1, 2,.., 9, bảng chữ cái.

- HS: Phấn, bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: (5-7 phút)

- HS viết vào bảng con các nét: nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét móc hai đầu.

- Hs viết bảng.

- HS nhận xét bảng của bạn.

(32)

- GV nhận xét.

2.7 Hoạt động 7: Luyện viết các số vào vở (20 - 25phút)

- HS quan sát, đọc các chữ số.

- GV nhận xét HS đọc.

- GV viết mẫu từng số lên bảng cho HS xem kết hợp hứng dẫn HS quy trình viết.

- GV cho HS viết bảng con các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách viết của HS.

- Cho HS tô và viết số vào vở.

- GV nhận xét.

TIẾT 10

2. Hoạt động 8: Làm quen với bảng chữ cái và cách đọc âm (10- 15 phút)

- GV treo bảng chữ cái (SHS trang 13) phóng to, chỉ vào từng chữ và đọc âm tương ứng.

- HS đọc từng chữ do GV chỉ (CN – ĐT), theo thứ tự và không theo thứ tự.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS.

- GV giới thiệu với HS chữ in thường và chữ viết thường.

2. Hoạt động 9: Luyện kĩ năng đọc âm (15 - 20 phút)

- GV đưa chữ a, gọi HS đọc “a”, GV đưa b, HS đọc “bờ”,…

- GV quan sát, giúp đỡ những nhóm chưa tốt.

- GV đọc to âm bất kì, HS chọn đúng chữ trong bộ đồ dùng của mình và giơ lên.

- GV nhận xét, chỉnh sửa những HS chọn chưa đúng chữ.

- HS thi đọc âm: Cho HS chơi trò chơi Truyền điện.

+ Cách chơi: GV chọn bất kì 1 chữ và gọi 1 HS đọc, HS đọc đúng tiếp tục lấy 1 chữ trong bộ đồ dùng của mình và chỉ bất kì 1 bạn đọc, bạn đọc được lấy tiếp 1 chữ chỉ bạn khác đọc, cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết lớp, những bạn nào chưa nhớ chữ thì được quyền nhờ 1 bạn cứu trợ nhưng không được quyền đố chữ bạn mà chỉ có bạn được mời cứu trợ đố.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đọc đúng chữ.

3. Củng cố: (5 - 7 phút)

- Hs quan sát, đọc số.

- HS theo dõi.

- HS nhận xét lẫn nhau.

- Quan sát.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- HS làm việc theo nhóm 4 thay phiên nhau chỉ chữ và gọi bạn còn lại trong nhóm đọc.

- Hs tham gia chơi.

(33)

- HS chỉ các chữ trong SHS và đọc.

- Dặn HS đọc lại các chữ ở nhà.

- GV nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện.

________________________________________

Hoạt động trải nghiệm - Sinh hoạt lớp Chủ đề: CHÀO NĂM HỌC MỚI Bài: SINH HOẠT LỚP (TUẦN 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. HS k

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.. - Học sinh làm việc theo nhóm 4: Học sinh

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.. - Giáo viên gọi học sinh

[r]

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.. - Giáo viên gọi học sinh

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m, chiều rộng 1/4m và chiều cao 1/3m..

cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác , bạn khác. Đạo

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật1. - Giáo viên gọi học sinh