• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022 (Môn thi: HOÁ HỌC lớp 10 Dành cho các lớp: 10 T1, T2, L, Si)

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022 (Môn thi: HOÁ HỌC lớp 10 Dành cho các lớp: 10 T1, T2, L, Si)"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TỔ HÓA HỌC

(Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn thi: HOÁ HỌC lớp 10 Dành cho các lớp: 10 T1, T2, L, Si

Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề.

Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137;

(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai?

Sửa lại cho đúng: FeCl, KCl, AlCl, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlO2, K2SO4, HCl, Mg(OH)3, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2, Na2HCO3.

Câu 2 (1,0 điểm):Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi của các chất trong dãy sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có):

CuSO4⎯⎯(1) Cu ⎯→(2) CuO⎯→(3) CuCl2⎯→(4) Cu(NO3)2⎯→(5) Cu(OH)2 Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4. Viết các phương trình phản ứng (nếu có).

Câu 4 (3,0 điểm): Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối và viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:

𝟏𝑯

𝟏 , 𝟏𝟔𝟖𝑶, 𝟏𝟏𝟐𝟑𝑵𝒂, 𝟏𝟕𝟑𝟓𝑪𝒍, 𝟐𝟎𝟒𝟎𝑪𝒂

Câu 5 (1,0 điểm): Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 34, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân (Z), số khối (A) và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố M.

Câu 6 (0,75 điểm): Viết công thức của các loại phân tử cacbon (II) oxit, biết rằng cacbon và oxi có các đồng vị sau: 𝑪𝟏𝟐𝟔 , 𝟏𝟑𝟔𝑪 , 𝟏𝟔𝟖𝑶, 𝟏𝟕𝟖𝑶, 𝟏𝟖𝟖𝑶.

Câu 7 (0,75 điểm): Trong tự nhiên, clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền 1735𝐶𝑙 chiếm 75,77% và 1737𝐶𝑙 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.

a) Tính nguyên tử khối trung bình của clo.

b) Tính phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất NaClO3 (với Na là đồng vị 1123Na, O là đồng vị 168O)

(2)

Câu 8 (1,5 điểm): Cho 6,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính khối lượng muối tạo thành.

……… Hết ………

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

(3)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TỔ HÓA HỌC

(Đề thi gồm 02 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn thi: HOÁ HỌC lớp 10 Dành cho các lớp: 10 T1, T2, L, Si

Chú ý:

- Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của phần đó.

- Học sinh viết PTHH mà không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 1/2 số điểm của PTHH đó.

Hướng dẫn Điểm

Câu 1 (1,0 đ)

- Xác định đủ 10 công thức sai - Sửa lại đúng

0,5x2=1,0

Câu 2

(1,0 đ) Viết và cân bằng đúng mỗi PT 0,20 điểm. 0,2x5=1,0

Câu 3

(1,0 đ) Nhận biết đúng mỗi chất 0,20 điểm

(thiếu PT trừ nửa số điểm cho mỗi chất – nếu có PTHH nhận biết)

0,2x5=1,0

Câu 4

(3,0 đ) Đthn P E N NTK (u) Cấu hình e

1𝐻

1 1+ 1 1 0 1 1s1

8𝑂

16 8+ 8 8 8 16 1s22s22p4

11𝑁𝑎

23 11+ 11 11 12 23 1s22s22p63s1

17𝐶𝑙

35 17+ 17 17 18 35 1s22s22p63s23p5

20𝐶𝑎

40 20+ 20 20 20 40 1s22s22p63s23p64s2

0,1x30=3,0 đ

Câu 5 (1,0 đ)

- Lập được hệ:

2Z + N = 34 2Z - N =10 - Giải hệ: Z= 11; N= 12 - A=Z+N=23

- KHNT: 𝟏𝟏𝟐𝟑𝑵𝒂

0,25x4=1,0

Câu 6 (0,75 đ)

viết đúng mỗi phân tử 0,125 điểm (6 phân tử)

0,125x6= 0,75

Câu 7

(0,75 đ) a) tính được 𝑀̅Cl= 35,5

(chú ý có thể lấy sai số 35,48 hoặc chính xác 35,4846) b)Xét trong 1 mol phân tử NaClO3

⎯→

⎯ %m( 37Cl) = 0,2423 . 37

23+35,5+16.3100% = 8,42%

0,375

0,375

(4)

Câu 8 (1,5 đ)

a) Viết đúng mỗi PT 0,25 đ b) Mg( x mol); Al (y mol) có

x + 1,5y =nH2=0,3 24x+ 27y=6,3

⎯→

⎯ x= 0,15; y=0,1

⎯→

⎯ mMg = 0,15.24=3,6 gam (57,14%)

⎯→

⎯ mAl = 0,1.27= 2,7 gam (42,86%) c) mmuối= 27,6 gam

0,25x2=0,5

0,25 0,25

0,25

0,25

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan.. Phần trăm khối lượng của muối sắt(III)

Câu 27: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch chất X, thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước brom nhạt màu và xuất hiện kết tủa

Câu 5: Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10

Bước 4: Dẫn dòng khí lần lượt vào các ống nghiệm đựng dung dịch brom hoặc dung dịch thuốc tím.. Cho các phát

Phần trăm khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất với.. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có

Câu 4: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:..

Câu 23: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:..

Câu 15: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:..