• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: Lesson 1 trang 30  | Giải Tiếng Anh lớp 5 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: Lesson 1 trang 30  | Giải Tiếng Anh lớp 5 hay nhất"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LESSON 1 (trang 30 SGK tiếng Anh 5)

a) What would you like to be in the future, Tony?

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai vậy Tony?) I'd like to be a pilot.

(Tôi muốn trở thành phi công.)

b) Is that why you work out so much in the gym?

(Có phải điều đó mà bạn rèn luyện thật nhiều trong phòng thể dục không?) Yes. Pilots have to be strong.

(Phải. Phi công phải khỏe mạnh.) c) So would you like to fly a plane?

(Vậy bạn muốn lái máy bay phải không?) Yes, of course! There's only one problem.

(2)

(Vâng, đúng rồi! Chỉ có một vấn đề.) d) What's that?

(Đó là gì?)

I'm scared of heights!

(Tôi sợ độ cao!)

2. Point and say.

(Chỉ và nói.)

Đáp án:

a) What would you like to be in the future?

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?) I'd like to be a pilot.

(Tôi muốn trở thành phi công.)

b) What would you like to be in the future?

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?) I'd like to be a doctor.

(Tôi muốn trở thành bác sĩ.)

c) What would you like to be in the future?

(3)

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?) I'd like to be an architect.

(Tôi muốn trở thành kiến trúc sư.)

d) What would you like to be in the future?

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?) I'd like to be a writer.

(Tôi muốn trở thành nhà văn.)

3. Let's talk.

(Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về bạn muốn trở thành gì trong tương lai.

What would you like to be in the future?

(Bạn muốn trở thành gì trong trong tương lai?) I'd like to be a/an...

(Tôi muốn trở thành...)

4. Listen and tick.

(Nghe và đánh dấu chọn.)

(4)

Bài nghe:

1. Tony: Hi, Mai. What are you doing?

Mai: I'm writing a short story.

Tony: Oh. What would you like to be in the future?

Mai: I'd like to be a writer. I'd like to write stories for children.

2. Tony: Would you like to be a teacher in the future, Linda?

Linda: No. I'd like to be an architect.

Tony: I see. You like drawing, don't you?

Linda: Yes, I do.

3. Linda: What would you like to be in the future, Phong?

Phong: I'd like to be a pilot. I would like to fly a plane.

Linda: So you have to study hard, right?

Phong: Yes, that's right.

Đáp án:

1. b 2. a 3. c

5. Look and write.

(Nhìn và viết.)

(5)

Lời giải chi tiết:

1. I'd like to be a teacher.

2. She'd like to be a doctor.

3. They'd like to be architects.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai vậy Hoa?

B: Tôi muốn trở thành giáo viên.

2. A: Mary muốn trở thành gì khi cô ấy lớn lên?

B: Cô ấy muốn trở thành bác sĩ.

3. A: Linda và Trung muốn trở thành gì khi họ rời khỏi trường học?

B: Họ muốn trở thành những kiến trúc sư.

6. Let's sing.

(Chúng ta cùng hát.)

(6)

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tôi muốn trở thành giáo viên.

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì trong tương loi?

Tôi muốn trở thành y tá.

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì?

Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

Tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ hè của mình vậy Peter? Mình đã đi du lịch cùng với gia đình mình.).. b) Where did

(Bạn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?) Nam's birthday party.. It was

Mình nghĩ gia đình mình và mình sẽ đi dã ngoại. Thật tuyệt! Điều đó sẽ rất vui. b) Còn bạn thì sao Tony? Bạn sẽ ở đâu vào thứ Bảy??. Mình nghĩ mình sẽ ở trên núi.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về tại sao một ai đó không nên làm việc gì đó!. Listen and complete with

(Tại sao bạn muốn trở thành nhà văn?) Because I'd like to write stories for children.. (Bởi vì tôi muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi.) c) Would you like to be a

(Tại sao cậu ấy muốn trở thành giáo viên?) B: Because he'd like to teach young children.. (Bởi vì cậu ấy muốn dạy những

(Không, không phải. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hát.) Thank you. It's between the supermarket and the cinema. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.) Thanks a

Thức ăn ở trường thì hợp vệ sinh nhưng Jim và những người bạn của cậu ấy không bao giờ ăn tại căng tin của trường?. (Chúng ta