• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHKI MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

TNK Q

T L

TNK

Q TL TNK

Q TL TN

KQ

TL TNKQ TL

1. Trao đổi chất ở người

Số câu 1 1

Số điểm 1,0đ 1,0đ

Câu số 10 10

2. Dinh dưỡng

Số câu 1 1 2

Số điểm 0,5đ 1,0đ 1,5đ

Câu số 1 5 1,5

3. Phòng bệnh

Số câu 1 1 1 1

Số điểm 0,5đ 1,0đ 0,5đ 1,0đ

Câu số 2 8 2 8

4. An toàn trong cuộc sống

Số câu 1 1 2

Số điểm 0,5đ 1,0 1,5đ

Câu số 3 9 3,9

5. Nước

Số câu 1 1 1 1 2

Số điểm 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ

Câu số 6 11 12 6 11,12

6. Không khí

Số câu 1 1 2

Số điểm 0,5đ 1,0đ 1,5đ

Câu số 4 7 4,7

Tổng Số câu 4 3 1 1 2 1 8 4

Số điểm 2,0đ 3,0đ 1,0đ 1,0 2,0đ 1,0đ 6,0đ 4,0đ

(2)

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 -

ĐỀ SỐ 1

NĂM HỌC: 2019 - 2020

*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi:

Câu1. Thức ăn có mấy nhóm chính ?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:

A. Giữ vệ sinh môi trường, cá nhân, ăn uống B. Mua thuốc để uống

C. Đi ăn ở các quán vỉa hè D. Quét dọn vệ sinh trong nhà

Câu 3. Để phòng tránh tai nạn đuối chúng nước ta cần:

A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.

B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

C. Tập bơi, hoặc bơi ở bất cứ ở đâu chỉ cần có phương tiện cứu hộ.

D. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước Câu 4. Không khí có những tính chất gì?

A. Có màu trắng, không có mùi, không có hình dạng nhất định B. không có màu, có mùi tanh, không có hình dạng nhất định

C. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

D. không có màu, có mùi tanh, có hình dạng nhất định Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến mắc bệnh biếu cổ là:

A. Do thiếu i- ốt B. Do thiếu vi- ta- min C

C. Do ăn quá nhiều D. Do thiếu vi- ta- min A

Câu 6. Tính chất nào sau đây là tính chất của nước:

A. Là chất khí, không màu, không mùi, không vị

B. Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị C. Là chất rắn trong suốt, không màu, không mùi, không vị D. Là chất lỏng. có màu trắng đục, không mùi, không vị Câu 7. Điều kiện để duy trì sự cháy là ?

A. Cần khí ni- tơ B. Cần khí các- bô- níc

C. Cần nước D. Cần khí ô- xi

Câu 8. Khi bị bệnh cơ thể có những biểu hiện gì ?

.

Câu 9. Trước khi bơi em cần làm gì ?

A. Uống nước thật nhiều B. Ăn thật no

B.

Khởi động kĩ

D. Nhịn đói

Câu 10. Em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người ?

(3)

Câu 11. Em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Câu 12. Nếu em thấy bạn mình luôn xả nước lãng phí thì em sẽ làm gì ? Đáp án, hướng dẫn chấm Môn Khoa học: 10 điểm

Câu / Đáp án Điểm

Câu 1: D (0,5điểm)

Câu 2: A (0,5điểm)

Câu 3: B (0,5điểm)

Câu 4: C (0,5điểm)

Câu 5: A (1điểm)

Câu 6: B (1điểm)

Câu 7: D (1điểm)

Câu 8: Mệt mỏi, chán ăn, khó chịu, hắt hơi, chảy nước mũi, không

muốn ăn, đau trong người, nôn, tiêu chảy, sốt,…

(1 điểm)

Câu 9: B (1 điểm)

Câu 10: Cơ thể người lấy vào: khí ô-xi, thức ăn, nước uống. Thải ra

môi trường: khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. (1 điểm)

Câu 11:

mây trắng ngưng tụ mây đen

bốc hơi rơi xuống

Nước mưa

(1 điểm)

Câu 12. - Khuyên bạn không nên xả nước lãng phí.

- Nói cho bạn nghe về vai trò của nước đối với cuộc sống (1 điểm)

(4)

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN:

KHOA HỌC – LỚP 4

-

ĐỀ SỐ 2

NĂM HỌC: 2019 - 2020

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1 (1điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?(Mức 1)

A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn

C. Nước uống D. Tất cả các ý trên

Câu 2 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? (Mức 2)

A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng

C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muối

Câu 3 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò: (Mức 1)

A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K B. Xây dựng và đổi mới cơ thể

C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? (Mức 1)

A. 4 nhóm B. 3 nhóm C. 2 nhóm D. 1 nhóm

Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là: (Mức 3)

A. Khí Ni-tơ B. Khí Ôxi và khí Hiđrô

C. Khí Ôxi và khí Ni-tơ D. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ Câu 6 (1 điểm): Không khí và ước có tính chất gì giống nhau: (Mức 1)

A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi.

C. Chảy từ cao xuống thấp D. Tất cả các ý trên.

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? (Mức 2)

...

...

(5)

...

...

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (Mức 2)

...

...

...

...

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? (Mức 3)

...

...

...

...

Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât?

(Mức 4)

...

...

...

...

(6)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6

Đáp án D C D A C B

Điểm 1 1 1 1 0,5 0,5

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?

Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường ngững chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Trả lời; Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau.

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?

Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:

- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.

Câu 10(1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât?

Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thé được nhưng thường

khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn

phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

(7)

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 -

ĐỀ SỐ 3

NĂM HỌC: 2019 - 2020

Khoanh tròn trước ý trả lời đúng

Câu 1/ (1 điểm) Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ? (M1) A/ Không ăn uống.

B/ Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.

C/ Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.

D/ Ăn uống thật nhiều.

Câu 2/ (1 điểm) Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia

thức ăn thành mấy nhóm? (M1)

A/ 1 nhóm B/ 2 nhóm

C/ 3 nhóm D/ 4 nhóm

Câu 3/(1 điểm) Chất đạm và chất béo có vai trò: (M1) A/ Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K

B/ Xây dựng và đổi mới cơ thể

C/ Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.

D/ Tất cả các ý trên.

Câu 4/(1 điểm) Không khí và nước có tính chất gì giống nhau: (M2)

A/ Hòa tan một số chất. B/Không màu, không mùi.

C/ Chảy từ cao xuống thấp D/ Tất cả các ý trên.

Câu 5/(1 điểm) Để phòng tránh tai nạn đuối nước trẻ nên tập bơi ở đâu? (M2) A/ Chỉ tập bơi ở nơi vắng người qua lại.

B/ Chỉ tập bơi ở nơi ao, hồ, sông , suối có mực nước sâu.

C/ Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

D/ Tất cả ý trên

Câu 6/(1 điểm) Thịt, cá, tôm, cua rất giàu chất: (M1)

A/ Chất béo. B/ Chất đạm C/ Chất bột đường. D/ Vi-ta-min

Câu 7/(1 điểm) Hoàn thành bảng sau: (M3)

Lấy vào Tên cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất

Thải ra

Thức ăn, nước ………. ……….

………. Hô hấp ……….

(8)

Bài tiết nước tiểu ……….

………..

Câu 8/(1 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành câu sau: (M2)

Nước giúp cơ thể ... được những chất ... hòa tan và tạo thành các chất cần cho ……….của sinh vật.

Câu 9/ (1 điểm) Tại sao nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nguồn

nước? (M3)

...

...

...

...

...

...

...

Câu 10/(1 điểm) Em làm thí nghiệm như thế nào để chứng tỏ trong thành phần của không khí

còn có hơi nước? (M4)

...

...

...

...

...

...

...

Đáp án và biểu điểm kiểm tra cuối HKI Môn: khoa học - lớp 4

TT ĐÁP ÁN ĐIỂM

Câu 1 C/ Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn. 1,0 điểm

Câu 2 D/ 4 nhóm 1,0 điểm

Câu 3 D/ Tất cả các ý trên. 1,0 điểm

Câu 4 B/ Không màu, không mùi. 1,0 điểm

Câu 5 C/ Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 1,0 điểm

Câu 6 B/ Chất đạm 1,0 điểm

Câu 7 Thức ăn, nước Tiêu hóa Phân 0,25 điểm

0,25 điểm

(9)

Khí ô-xy Hô hấp Khí các-bô-níc Bài tiết nước tiểu Nước tiểu

Da Mồ hôi

0,25 điểm 0,25 điểm Câu 8 Thứ tự các từ lần lượt như sau:hấp thụ, dinh dưỡng,

Sự sống. 1,0 điểm

Câu 9 Nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải làm xa nguồn nước để phân và chất thải không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước

1,0 điểm

Câu 10 - Dùng một chiếc cốc thủy tinh sau đó hà hơi của mình vào cốc.

Khi đó quan sát thành cốc ta sẽ thấy thành cốc bị mờ chứ không trong suốt như ban đầu nữa.

- Học sinh có thể đề xuất cách khác.

1,0 điểm

Tổng 10,0 điểm

ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4 -

ĐỀ SỐ 4

NĂM HỌC: 2019 - 2020

Câu 1: Trong quá trình sống cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? (1 điểm)

a. Lấy vào không khí, nước uống và thải ra chất cặn bã.

b. Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra chất thừa, cặn bã.

c. Lấy vào thức ăn, không khí, nước uống và thải ra không khí.

Câu 2:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là: (1 điểm) a. Chất bột đường, chất béo, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.

b. Chất béo, chất bột đường, nước khoáng, vi-ta-min c. Chất béo, chất đạm, nước khoáng, vi-ta-min.

Câu 3: Vai trò của chất bột đường là: (0.5 điểm)

a. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động.

b. Chất bột đường xây dựng và đổi mới cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

c. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

Câu 4:Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần: (0.5 điểm) a. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo, chất đạm, vi-ta-min.

b. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

c. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường, chất đạm, chất khoáng.

Câu 5: Muốn phòng bệnh béo phì cần: (0.5 điểm)

a. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

(10)

Câu 6:Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sau: (1 điểm)

a. Thiếu chất đạm:...

b. Thiếu vi-ta-min A...

c. Thiếu vi-ta-min D: ...

d. Thiếu i-ốt: ...

Câu 7:Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước: (0.5 điểm)

a. Nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn. nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.b. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, lội qua sông suối khi trời mưa lũ, giông bão.

Nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

c. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn.

Câu 8:Nước có những tính chất gì? (1 điểm)

a. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

b. nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

c. Cả hai ý trên.

Câu 9:Nước tồn tại ở những thể nào? (1 điểm) a. Thể lỏng, thể khí, thể bay hơi.

b. Thể lỏng, thể rắn, thể đông đặc.

c. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

Câu 10:Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì? (1 điểm)

...

...

...

...

...

Câu 11:Không khí có tính chất gì? (1 điểm)

a. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

b. Không màu, có mùi, không vị, có hình dạng nhất định.

c. Không mùi, có màu, không vị, có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

Câu 12:Thành phần chính của không khí là?: (1 điểm) a. Khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.

b. Khí ni-tơ, khí ô-xi.

c. Khí ni-tơ, khí ô-xi, các khí khác.

(11)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN KHOA HỌC – LỚP 4. NĂM HỌC: 2019 – 2020

Chủ

đề Mạch kiến

thức, kĩ năng

Số câu

số điểm

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Con người và sức khỏe

- Nêu được những yếu tố cần cho sự sống của con người, một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất.

Số

câu 1 1 2

Số

điểm 0,5 0,5

- Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin,…

- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn

Số

câu 1 1 2

Số

điểm 0.5đ 1đ 1.5đ

- Nêu được một số biệt pháp thực hiện an toàn thực phẩm

Số

câu 1 1 2

Số

điểm 0,5 0,5

(12)

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I- LỚP 4 NĂM HỌC 2019- 2020

A. MÔN KHOA HOC

Câu 3, 4, 5, 7 m i câu đưᄒc 0.5 điểm. Các câu cịn l i m i câu đúng đưᄒc 1 điểm.

Câu 1: b Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: c Câu 7: b Câu 8: c Câu 9: c Câu 11: a Câu 12: b cách bảo

quản thức ăn, phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

câu

Số

điểm 1 0,5 1.5đ

Vật chất và năng lượng

- Tính chất của nước, khơng khí, thành phần chính của khơng khí.

- Nguyên nhân làm ơ nhiễm nguồn nước, một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.

Số

câu 1 1 1 1 2

Số

điểm 1đ 1.5

đ

1.5

đ

- Khơng khí cần cho sự sống.

Số

câu 1 1

Số

điểm 0,5 0.5đ

Tổng số câu và điểm

Số

câu 8 5 1 1 1 10 2

Số

điểm 4 2,5 0,5 2 1 7 3

(13)

Câu 6:

a. Thiếu chất đạm: Suy dinh dưỡng.

b. Thiếu vi-ta-min A: Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.

c. Thiếu vi-ta-min D: Còi xương.

d. Thiếu i-ốt: Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bứu cổ.

Câu 10:Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì?

-Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh.

- Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước.

- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4:

https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-4

c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì không đảm bảo đủ chất , mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất + Để có sức khỏe tốt chúng tacần

[r]

- Được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, - Không gây nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc - Không gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. * Để

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

4.2 Vai trò của chất bột đường: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.. Chọn

Trả lời: Em có thể lựa chọn những loại thức ăn chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và lựa chọn nhiều loại thức ăn khác nhau để đa dạng các chất dinh dưỡng,

Vì sao khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.. Vì xung thần kinh xuất hiện lan ra một