• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 23/4/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 TOÁN

Tiết 151: Nhân năm chữ số với số có một chữ số I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp).

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng cho HS Nam

- Biết nhìn bảng đọc, viết 1-2 phép nhân trên bảng sau đó đọc lại các phép tính đó theo HD của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC (5 phút):

- GV Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (10 phút)

- Viết lên bảng phép nhân:

14273 x 3

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

- Gọi HS nêu cách tính (như Sách giáo khoa).

- Chốt lại giống Sách giáo khoa.

b. Thực hành (20 phút) Bài 1: Tính

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Cho HS làm bài vào bảng con - Lấy bảng mẫu và gọi HS nêu cách tính

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS lên bảng đặt tính.

- Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.

- 2 HS nêu cách tính

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài vào bảng con Hai em lên bảng tính kết quả . 21526 17092 15180 x 3 x 4 x 5 64578 68368 75900 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài vào bảng phụ, 1 HS làm trên bảng

Hát

Đọc tên bài

Nhìn bảng viết phép tính mẫu trên bảng.

Đọc lại phép tính này.

Viết và đọc lại phép tính đầu của bài 1.

(2)

Bài 2: Số?

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS làm vào bảng phụ, 1 HS làm bảng lớp

Thừa số

19 091

13 070

10 709 Thừa

số 5 6 7

Tích

- Nhận xét, chốt lại Bài 3: Toán giải

- Mời HS đọc yêu cầu bài toán.

- Đặt câu hỏi hướng dẫn:

+ Lần đầu chuyển bao nhiêu ki- lô-gam thóc?

+ Lần thứ 2 chuyển bao nhiêu ki- lô-gam thóc?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm số ki-lô-gam thóc chuyển cả hai lần ta làm thế nào?

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.

Tóm tắt:

Lần đầu chuyển : 27150 kg Lần sau chuyển: gấp đôi lần đầu Hỏi 2 lần : ………. kg thóc?

- Nhận xét, chốt lại

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- Phát biểu

Bài giải

Số ki-lô-gam thóc lần hai chuyển vào kho là:

27 150 x 2 = 54 300 (kg) Số ki-lô-gam thóc cả hai lần chuyển vào kho là:

27 150 + 54 300 = 81 450 (kg) Đáp số: 81 450 kg thóc.

- Cả lớp nhận xét.

--- TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 61- 31: Bác sĩ Y – Éc - Xanh I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-ec-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại) nói lên sự gắn bó của Y-ec-xanh với mãnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

(3)

2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. Mục tiêu riêng cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.(Bác sỹ đang khám bệnh).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- GV Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

a. Luyện đọc (22 phút).

- Đọc mẫu bài văn.

- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK

- Viết lên bảng: Y-éc-xanh và cho HS đọc đồng thanh

- Cho HS luyện đọc từng câu.

- Cho HS chia đoạn.

- Cho HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc

- Mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Giúp HS giải thích các từ mới:

ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân

- Nói thêm cho HS biết về bác sĩ Y- éc-xanh.

- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)

+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?

- Hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

Đọc thầm theo GV.

- Xem tranh minh họa.

- Đọc đồng thanh.

- Tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc theo hướng dẫn

- Đọc tiếp nối đoạn trước lớp.

- HS giải thích từ.

- Đọc nhóm đôi.

- Một HS đọc cả bài.

- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH

-Vì ngưỡng mộ , vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ chọn cuộc sống nơi góc bể chân trời để nghiên

Hát

- Bức

tranh vẽ Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân Đọc từ:

ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân

(4)

+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ khác gì so với trí tượng tượng của bà?

+ Vì sao bà khách nghĩ là bác sĩ Y- éc-xanh quên nước Pháp?

+ Những câu nào nói lên 4ien yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh?

+ Theo em vì sao Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang?

c. Luyện đọc lại, củng cố (10 phút) - Cho HS hình thành nhóm 3, phân vai (người dẫn truyện, bà khách, Y- éc-xanh).

- Cho các nhóm thi đọc trước lớp theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

d. Kể chuyện (15 phút)

- Cho HS quan sát tranh và tóm tắt nội dung bức tranh.

- Cho từng cặp HS tập kể.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

3. Củng cố- dặn dò.(5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, 4ien hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

cứu bệnh nhiệt đới .

- Là người ăn mặc sang trọng , dáng người quý phái. Nhưng trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như người đi tàu ngồi toa hạng ba , chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà để ý.

- Vì thấy Y – éc – xanh không có ý định trở về Pháp .

- … Tôi là người Pháp mãi mãi tôi là công dân Pháp . Người ta không thể nào sống mà không có tổ quốc

- Ông muốn giúp người Việt Nam

chống lại bệnh tật

- Luyện đọc nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc

- Quan sát tranh

- Từng cặp HS kể chuyện.

- 3 HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

-Lắng nghe

Đọc tên bài, tập đọc câu đầu

Hoạt động nhóm

---

(5)

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 24/4/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 152: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3b; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam - Sử dụng máy tính thực hiện bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1.KTBC: 5’

-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà

-Giáo viên nhận xét đánh g 2.Bài mới: Giới thiệu bài:

a. Củng cố phép nhân (15 phút) Bài 1. Đặt tính rồi tính:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Cho lớp làm bảng con

- Nhận xét, chốt lại Bài 2: Toán giải

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt câu hỏi hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

Kho chứa : 63150 lít dầu Lấy 3 lần, mỗi lần : 10715 lít dầu Trong kho còn : … lít dầu?

- Nhận xét, chốt lại

b. Củng cố tính giá trị biểu thức, nhân nhẩm (12 phút)

Bài 3b: Tính giá trị của biểu thức

- Một em lên bảng sửa bài về nhà - Học sinh lên bảng làm bài tập 4 - Hai học sinh khác nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Lớp làm vào bảng

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Theo dõi trả lời

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số lít dầu đã lấy ra là:

10 715 x 3 = 32 145 (l) Số lít dầu còn lại là:

63 150 – 32 145 = 31 005 (l) Đáp số: 31 005 lít dầu.

- Cả lớp nhận xét

Hát Theo dõi

Đọc tên bài

Làm bảng con

Theo dõi Sử dụng máy KT

(6)

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt câu hỏi:

+ Trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng sửa bài..

b) 26 742 + 14 031 x 5 = 26 742 + 70 155

= 96 897

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 4: Tính nhẩm

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài tiếp sức.Yêu cầu:

Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Phát biểu

- Làm bài vào vở.

- 2 HS lên sửa bài, mỗi em 1 câu.

81 025 - 12 071 x 6 = 81 025 - 72 426

= 8 599

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hai nhóm thi làm bài tiếp sức.

3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000

Sử dụng máy tính thực hiện bài 4

--- Chính tả Nghe - Viết

Tiết 61: Bác sỹ Y – Éc- Xanh I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

B. Mục tiêu riêng cho HS Nam

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 2-3 câu. Hoàn thành bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- GV Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

Hát

(7)

a. Hướng dẫn học sinh nghe – viết bài chính tả (20 phút)

 Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.

- Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:

+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang?

- Cho HS tìm từ dễ viết sai.

- Hướng dẫn HS viết bảng con những từ dễ viết sai

 Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Chữa bài.

- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai - Đánh giá 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần a: Điền vào chỗ trống r, d, gi?

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Mời 2 đội thi làm bài tiếp sức - Nhận xét, chốt lại

Bài tập 3: Viết lời giải câu đố em vừa tìm được ở bài tập 2

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 2 HS lên bảng ghi kết quả.

- Nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố- dặn dò(5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, 7ien hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- 1-2 HS đọc lại bài viết.

- Vì ông coi trái đất là ngôi nhà chung.những đứa con trong nhà phải biết thương yêu nhau.

- Tìm từ viết sai - Viết bảng con

- Viết vào vở.

- Tự chữa lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 2 đội lên bảng thi làm bài.

Biển – lơ lửng – cõi tiên – thơ thẩn

- Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng ghi kết quả.

Giọt mưa - Nhận xét.

Viết bảng con

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 1-2 câu trong bài.

- Theo dõi

--- Tập đọc

Tiết 62: Bài hát trồng cây I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hành phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây xanh.

(8)

2. Kĩ năng : Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam - Đọc được tên bài và một số từ

- Hiểu Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện

“Bác sĩ Y – éc – xanh”

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

* Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ( giọng vui tươi , nhấn giọng các từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc do cây trồng đem lại cho con người )

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

-Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .

-Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp

-Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ .

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

-Hai em lên kể lại câu chuyện :

“Bác sĩ Y – éc – xanh “ theo lời của bà khách .

-Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện

-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Lần lượt đọc từng dòng thơ ( mỗi em 2 dòng) .

- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp -Nối tiếp từng khổ thơ trước lớp . -Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm

-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .

-Cả lớp đọc thầm cả bài thơ . -Tiếng hót say mê của các loài chim ...

Hát

- Đọc tên bài

- Đọc một số từ:

(9)

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ .

- Cây xanh mang lại những gì cho con người ?

- Hạnh phúc của người trồng cây là gì ?

- Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của chúng ?

d) Học thuộc lòng bài thơ : -Mời một em đọc lại cả bài thơ . -Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ .

-Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ . -Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất

d) Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Ngọn gió mát làm rung cành , hoa lá - Bóng mát của cây làm cho người quên nắng

- Hạnh phúc mong chờ cây lớn từng ngày .

- Mong chờ cây lớn , được chứng kiến cây lớn hàng ngày .

- Ai trồng cây / Người đó có ; Em trồng cây

-Giúp người đọc dễ hiểu , dễ nhớ khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây .

-Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ

-Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp .

-Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng , hay

-Ba học sinh nhắc lại nội dung bài

Trả lời câu 1

-Lắng nghe

Tập đọc 2 dòng thơ đầu

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Chủ điểm:

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 61: Ôn từ ngữ về loài vật. Ôn tập dấu câu I. MỤC TIÊU:

(10)

- Ôn luyện giúp Hs biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm, Biết viết cho đúng tên các hoạt động phù hợp với các con vật. Trả lời các câu hỏi bằng gì?

- Điền dấu vào ô trống trong đoạn văn.

- GDHS ý thức trong giờ thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Nội dung bài - Hs: Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c) Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu tên một số môn thể thao mà em biết?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn thực hành:

Bài 1: Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh câu dưới mỗi tấm ảnh:

+ BT1 yêu cầu gì?

- Gv nhận xét chốt

+ Bài tập 1 khắc sâu cho em những kiến thức gì?

- Hs trả lời, nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu, Hs đọc thảo luận nhóm đôi làm bài

- Đại diện trả lời - Các nhóm nhận xét

a) Báo giữ thăng bằng khi chạy, nhảy bằng đuôi.

b) Chim gõ kiến đục thân cây bằng mỏ.

c) Cá lái thân mình trong nước bằng vây.

d) Thỏ ngửi bằng ria.

(11)

Bài 2:

+ Bài tập yêu cầu gì?

- GV chữa, chốt lời giải đúng:

Bài 3: Điền vào dấu câu thích hợp.

+ Nêu nội dung đoạn văn?

- Gv chữa bài

3. Củng cố, dặn dò:

+ Nêu tên một số bộ phận của các con vật?

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà xem trước bài: Ôn: Từ ngữ về các nước.

- Hs đọc yêu cầu, Hs làm bài vào vở - Hs đọc bài chữa bài, Hs nhận xét a) Chiếc cặp sách của em được làm bằng vải.

b) Cái bàn học của em được làm bằng gỗ.

c) Lớp em đi tham quan bằng ô tô.

- HS đọc yêu cầu, Hs trao đổi cặp hoàn thành bài tập, Hs đọc bài làm, nhận xét.

Đại Bàng và Cáo

Đại Bàng làm tổ trên một ngọn cây cao. Một hôm nó chộp được Cáo con và định quắp đi. ...

-HS nêu

- Hs trả lời, nhận xét.

--- Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 25/4/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 153: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và phép chia hết.

(12)

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam - Sử dụng máy tính biết chia II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a.: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (8 ph)

- Viết lên bảng: 37648: 4, yêu cầu HS đặt theo cột dọc.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.

- Hướng dẫn HS tính từng bước như trong SGK

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.

- Nhắc lại 4 lần thực hiện phép chia trên

b. Thực hành (18 phút) Bài 1: Tính

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm.

- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn

- Nhận xét.

Bài 2: Toán giải

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- Đặt tính theo cột dọc và tính.

- Một HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi - Vài HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số ki-lô-gam xi măng cửa hàng

Hát

Làm bảng con+ sử dụng máy tính

Sử dụng máy tính chia

(13)

- Nhận xét.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức với các trường hợp của BT

- Yêu cầu cả lớp bài vào vở, 4 HS làm trên bảng

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét

Bài 4: Xếp hình (dành cho học sinhNK)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Chia lớp thành 2 nhóm cho các em chơi trò chơi. Trong vòng 3 phút nhóm nào xếp hình đẹp, đúng sẽ chiến thắng.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm chiến thắng.

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

đã bán là:

36 550: 5 = 7310 (kg) Số ki-lô-gam xi măng cửa hàng

còn lại là:

36 550 – 7310 = 29 240 (kg) Đáp số 29 240kg xi măng.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 HS nhắc lại

- HS làm bài, 4 HS lên bảng làm.

- Đổi vở kiểm tra chéo

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cả hai nhóm thi làm bài.

- Nhận xét.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 31: Từ ngữ về các nước – Dấu phẩy I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Kể được tên vài nước mà em biết ở Bài tập 1.

2. Kĩ năng: Viết được tên các nước vừa kểtrong Bài tập 2. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ở Bài tập 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Kể được tên vài nước mà em biết ở Bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- GV Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Mở rộng vốn từ về Các nước (15 phút)

Bài tập 1: Kể tên 1 vài nước em biết và chỉ các nước đó trên bản đồ.

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bản đồ thế giới, yêu cầu HS quan sát và tìm tên các nước trên bản đồ.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 4.

- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Nhận xét, chốt lại: Đó là các nước: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a … Bài tập 2: Viết tên các nước mà em vừa kể

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng, mời 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức.

- Nhận xét, chốt lại

- Cho cả lớp đọc đồng thanh tên các nước trên bảng.

b. Dấu phẩy (15 phút)

Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Dán 3 tờ giấy mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Hát đầu tiết.

- 2 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Quan sát và tìm tên các nước trên bản đồ.

- Thảo luận nhóm 4

- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức.

- Nhận xét.

- Lớp đọc ĐT

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 3 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét.

Hát

Kể tên một và nước:

Lào, Cam- pu-chia, Thái Lan

Theo dõi

(15)

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

---

ĐẠO ĐỨC

Tiết 31: Chăm sóc cây trồng vật nuôi (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.1. Mục tiêu chung:

- HS biết sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. HS biết chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường,…

- Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình .

- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi ,không phá hoại cây trông vật nuôi.

* GDBVMT:

1.2. Mục tiêu dành cho HSKT:

- HS biết sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Kỹ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường.

- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kỹ năng bình luận, xá định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.

- HS: SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐHSKT A. Kiểm tra bài cũ:

- Kể tên 1 số cây trồng vật nuôi mà - HS nêu, nhận xét, bổ sung ý -Nêu câu

(16)

em biết ?

- Cây trồng, vật nuôi mang lại cho ta ích lợi gì ?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Các hoạt động.

a. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.

B1: Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra theo vấn đề sau:

- Hãy kể tên một số vật nuôi và một số loại cây trông mà em biết ?

- Các con vật nuôi và các loại cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ?

- Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào ?

B2: Nhận xét bổ sung ý kiến.

- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.

b. Hoạt động 2: Đóng vai.

B1: Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra.

- Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách giáo viên.

- Yêu cầu các nhóm trao đổi để đóng vai.

B2: Mời từng nhóm lên đóng vai

kiến.

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung.

- Bình chọn nhóm làm việc tốt.

- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

trả lời

-Nhận xét nhóm bạn

(17)

trước lớp.

- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.

=> Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.

c. Hoạt động 3

- Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh, hát, đọc thơ nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi

d. Hoạt động 4: Trò chơi : Ai nhanh ai đúng

- Phân lớp thành các nhóm.

- Phổ biến luật chơi để các nhóm nắm.

- Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu 1 số việc làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.

- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.

- Các nhóm tổ chức thi đọc thơ, kể chuyện hoặc thi hát có chủ đề nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi.

- Chia thành các nhóm, thảo luận ghi vào giấy các việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây trồng vật nuôi.

- Cử đại diện lên thi điền nhanh, điền dúng trên bảng.

- Tưới, bón phân, nhổ cỏ,…

- Cho ăn, vệ sinh chuồng trại, tiêm phòng,…

-Tham gia đóng vai với nhóm.

-Nhận xét bạn

-Tham gia chơi cùng các bạn trong nhóm

-Nêu ---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 61: Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời

(18)

I.MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nêu được vị trì của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.

2. Kĩ năng: Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Nêu được vị trì của Trái Đất trong hệ Mặt Trời

* KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1.Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nhìn từ cực Bắc xuống trái đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?

-Nhận xét 2.Bài mới: 30’

*Giới thiệu bài: 1’

* Quan sát tranh theo cặp Bước 1:

-GV: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.

-Cho HS quan sát H1 trang 116 và TLCH

Bước 2:

+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?

+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?

-Nhìn từ cực Bắc xuống trái đất quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ

- HS thực hiện theo YC

- Có 9 hành tinh

Theo dõi

Quan sát và thảo luận

Đếm vàTrả lời câu 1

(19)

+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời ?

Kết luận: Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.

*Thảo luận nhóm.

Bước 1: Chia nhóm

- Cho HS quan sát hình 2 và thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi:

Bước 2:

+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ?

+ Lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh có sự sống ?

+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Kết luận:

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

-Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh?

Từ MT ra xa dần TĐ là hành tinh thứ mấy?

- Về nhà xem lại bài.

- Trái Đất là hành tinh thứ ba -Vì Trái Đất quay quanh Mặt Trời

- Các nhóm quan sát hình 2 thảo luận theo câu hỏi gợi ý.

- Trái Đất là hành tinh có sự sống.

- Ở biển có các loài cá, tôm sinh sống; trên đất liền có con người và các loài thú sinh sống : lạc đà, đà điểu …

- Chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh, …

- Nhận xét, bổ sung.

-HS thực hiện theo YC (có 9 hành tinh)

- Trái đất là hành tinh thứ 3 của hệ Mặt trời

TL: trái đất có sự sống

TL:

trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh;

vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định;

giữ vệ sinh môi trường xung quanh ---

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 26/4/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 154: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư.

(20)

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Sử dụng máy tính thực hiện bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- GV Gọi 2 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (8 phút).

- Viết lên bảng: 12458: 3 =?.

- Yêu cầu HS đặt theo cột dọc, suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.

 Số dư phải bé hơn số chia.

b. Thực hành (20 phút) Bài 1: Tính

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- Cho HS làm bảng con - Uốn nắn sửa sai cho HS

- Học sinh hát đầu tiết.

- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà toán xếp hình .

- Nhắc lại tên bài học.

- Đặt tính theo cột dọc và tính.

- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Vài HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh nêu lại cách chia có dư .

- Cả lớp làm bài vào bảng con -Ba học sinh lên bảng tính kết quả .

-Học sinh khác nhận xét bài bạn Hát Theo dõi

Đọc tên bài Sử dụng máy tính thực hiện

Sử dụng máy tính thực hiện bài 1

Làm bảng con

(21)

Bài 2: Toán giải

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Cho HS nêu cách làm

- Chốt lại cách làm

- Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng

- Nhận xét, chốt lại Bài 3 (dòng 1, 2): Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Chia HS thành 2 đội A và B.

- Cho HS chơi trò trơi tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 HS nêu cách làm - Thảo luận nhóm đôi.

- 2 nhóm dán bài lên bảng Bài giải

Thực hiện phép chia:

10 250: 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải.

Đáp số: 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải.

- Các nhóm khác nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.

- Nhận xét.

--- Tập viết

Tiết 31: Ôn chữ hoa V I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng) L,B (1 dòng);

viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay.... cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Viết đúng chữ V và từ ứng dụng Văn Lang II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa V (L, B), các chữ Văn Lang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam

(22)

1. KTBC(5 phút):

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Nhận xét, đánh giá chung.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)

 Luyện viết chữ hoa.

- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: V, L, B.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa các chữ hoa trên

- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ: V

- Yêu cầu HS viết chữ V bảng con.

 Cho HS luyện viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Văn Lang

- Giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con.

 Luyện viết câu ứng dụng.

- Mời HS đọc câu ứng dụng.

Vỗ tay cần nhiều ngón.

Bàn kĩ cần nhiều người.

- Giải thích câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ tay được vang; muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn bạc.

- Cho viết bảng con

b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)

- Nêu yêu cầu:

+ Viết chữ V: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ L, B: 1 dòng

+ Viế chữ Văn Lang: 2 dòng cở nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng 2 lần.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

- Cho HS viết bài vào vở - Thu 7 bài để đánh giá

- Nhận xét tuyên dương một số vở

- Hát đầu tiết.

- Viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

- Quan sát và nêu

Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng

Văn Lang và các chữ hoa có trong bµi : V , L , B

- 2 HS nhắc lại - Theo dõi - Viết bảng con - 3 HS đọc

- Viết trên bảng con.

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- Viết trên bảng con: Vỗ tay.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Lắng nghe

Hát

Viết bảng con

Viết bảng con

Viết vào vở

(23)

viết đúng, viết đẹp.

- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai 3. Củng cố- dặn dò (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: Thứ ba, ngày 27/4/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 Toán

Tiết 155: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.

2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời).

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* Ghi chú: Bài tập 4 không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời (theo chương trình giảm tải)

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Biết sử dụng máy tính chia các số trong phạm vi 100 000.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS

Nam 1. KTBC(5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hoạt động 1: Củng cố phép chia (12 phút)

Bài 1: Tính theo mẫu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- Hướng dẫn HS thực hiện như trong SGK

- Cho làm bảng con

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Theo dõi

- Làm bảng con PT 1. 3 HS làm bảng

12760 2 18752 3 25704 5

Hát Theo dõi

Đọc tên bài

Sử dụng máy tính thực hiện bài 1

(24)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở - Cho 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại

b. Củng cố giải toán (12 phút)

Bài 3: Toán giải

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.

Tóm tắt:

Kho chứa : 27 280 kg thóc

Thóc nếp : bằng 1 phần tư

Thóc mỗi loại : … kg?

- Nhận xét, chốt lại

Bài 4 (không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời):

Tính nhẩm

- Gọi1 HS yêu cầu đề bài.

- Cho 2 đội thi làm bài tiếp sức

- Nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

07 16

00 0

6380 07 15

02 2

6250 07 20

04 4

5140

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài.

15273 02 27

03 0

3 5091

18842 28

04 02

2 4 4710

36083 00

08 03

3 4 9020

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm.

Bài giải

Số thóc nếp trong kho là:

27 280: 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là:

27 280 – 6820 = 20 460 (kg) Đáp số: 6820kg thóc nếp

20 460kg thóc tẻ.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 đội thi làm bài tiếp sức - Nhận xét.

Sử dụng máy tính thực hiện bài 2

Sử dụng máy tính kiểm tra kết quả

--- Chính tả( Nhớ - Viết )

(25)

Tiết 62: Bài hát trồng cây I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng quy định bài chính tả.

2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Viết được tên bài chính tả và nhìn sách viết được 2-3 dòng thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC (5 phút):

- GV Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

2.Bài mới

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết bài chính tả (20 phút)

 Chuẩn bị:

- Đọc 1 lần 4 khổ đầu.

- Mời 2 HS đọc lại bài.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.

+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?

- Cho HS tìm từ dễ viết sai.

- Hướng dẫn HS viết bảng con những từ dễ viết sai

- Nhắc nhở cách trình bày.

 Viết chính tả:

- Yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.

- Đánh giá 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS.

- Hướng dẫn HS sửa lỗi

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần a: Điền vào chỗ trống rủ hay rũ?

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

Ba em lên bảng viết các từ: dáng hình , rừng xanh , rung mành , lơ lửng , thơ thẩn , cõi tiên .

- Nhắc lại tên bài học.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS trả lời.

- HS phát biểu - Viết bảng con

- Gấp sách giáo khoa nhớ lại để chép vào vở .

-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Nộp bài lên để giáo viên

Hát

Viết bảng con

Đọc tên bài

Nhìn sách chép 2 dòng thơ

(26)

- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở

- Dán 3 băng giấy mời 3 HS thi điền nhanh

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở Bài tập 1 (dành cho học sinh NK làm thêm):

- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở

- Yêu cầu HS đứng lên đọc câu văn mình vừa đặt được.

- Cho HS nhận xét - Nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố- dặn dò (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu

- Cả lớp làm vào vở

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.

Rong ruổi , rong chơi , thong dong, trống giong cờ mở , gánh hàng rong

- Nhận xét.

- 1 HS nêu

- Cả lớp làm vào vở

- 3 HS đứng lên đọc các câu mình vừa đặt.

- Nhận xét

Theo dõi

--- Tập làm văn

Tiết 31:Thảo luận về môi trường I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường?

2. Kĩ năng : Trình bày được ý kiến của mình trước đám đông.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Biết nói một vài câu về nội dung làm gì để bảo vệ môi trường?.

* Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ.

* MT: Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (gián tiếp).

* KNS:- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. Đảm nhận trách nhiệm. Tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC (5 phút):

- GV Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- Hát đầu tiết.

- 2 em thực hiện.

Hát

(27)

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh làm bài (22 phút)

Bài 1.

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Nhắc lại trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.

- Mời 1HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp.

- Nhắc nhở HS:

+ Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường.

+ Để trả lời được câu hỏi trên, trước hết phải nêu những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, cần cải tạo. Sau đó, đưa những việc làm thiết thực, cụ thể HS cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp.

- Yêu cầu HS chia thành các nhóm.

Mỗi nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.

- Theo dõi, giúp đỡ các em.

- Yêu cầu các nhóm tổ chức cuộc họp.

- Nhận xét, bình chọn

*GDBVMT: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ?

3. Củng cố- dặn dò (3 phút):

* MT: Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe - 1 HS đọc.

- Học sinh chia nhóm.

- Trao đổi, phát biểu, 1 HS trong nhóm ghi nhanh ý kiến của các bạn.

Những việc làm thiết thực như Không vức rác bừa bãi/ Không xả nước bẩn xuống ao, hồ/ Chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp/Không bẻ cây, ngắt cây ở nơi công cộng, không bắn chim/ Tuyên truyền và bảo vệ môi trường cho người xung quanh

- Các nhóm tổ chức cuộc họp.

- Phát biểu

Nhắc lại tên bài học.

nói một vài câu về nội dung làm gì để bảo vệ môi trường?.

Hôm nay, nhân ngày chủ nhật, khu phố phát động phong trào “làm sạch đường phố.

Mới sáng sớm nhà nào nhà ấy đã a trước cổng nhà mình để làm vệ sinh. Em và mẹ được ông tổ trưởng tổ dân phố phân công một đoạn đường, em quét rất cẩn thận, moi từng cọng rác ở hai bên đường. Quét đến đâu em thu gom rác lại rồi lấy mo hót

(28)

rác đổ vào sọt. Chả mấy chốc con đường đã trở nên sạch sẽ. Ông tổ trưởng đi kiểm tra lại một lần. Ông dừng trước cửa nhà em và khen em ngoan, chăm chỉ lao động.

Em rất vui vì đã làm được việc tốt.

_____________________________________________________________________

SINH HOẠT I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Giúp HS có Kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.

- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học

- Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2.Kĩ năng: - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.

- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.

3.Thái độ: - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án sinh hoạt

2.Chuẩn bị của học sinh: - Báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần..

- Chuẩn bị các phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán

sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua

Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt

- Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em chậm tiến) - Phê bình những em vi phạm:

+ Tìm hiểu lí do khắc phục

+ Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh.

Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau

Phương hướng, kế hoạch hoạt động:

- Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần.

+ Về học tập:

...

...

+Về nề nếp:

...

...

+ Các hoạt động khác

...

...

- Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ,truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần

(29)

+ Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đeo khăn quàng, bảng tên, đi học trễ, nói chuyện…

+ Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài.

+ Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra.

3. Dặn dò: (5 phút)

- Nhắc nhở các em vi phạm cố gắng khắc phục trong các tuần sau, đặc biệt là các em yếu, kém.

- Ban cán sự lớp phân công kèm các bạn

-Bốn tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập.

+Tổ 1:

+ Tổ 2:

+ Tổ 3:

+Tổ 4:

---

LUYỆN TOÁN

Tiết 61: Ôn tập cộng các số trong phạm vi 100 000.

I. MỤC TIÊU:

- Ôn luyện giúp Hs thực hiện thành thạo phép cộng trong phạm vi 100 000.

- Rèn kĩ năng vận dụng thực hành.

- GD HS say mê học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . -HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 Hs lên bảng: Đặt tính và thực hiện.

87654 + 34576 52345 + 54689 - Nhận xét đánh giá

2. Dạy bài mới:

- 2 Hs lên bảng, nhận xét.

(30)

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Nêu cách thực hiện để có kết quả đúng?

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:

- Gv phân tích bài toán - Tóm tắt đề

Chiều rộng: 4cm

Chiều dài : Gấp đôi chiều rộng Tính chu vi, diện tích HCN....cm?

- Hướng dẫn giải.

- 1 Hs đọc yêu cầu, 2 Hs lên bảng.

- Lớp làm VBT, 2 Hs đọc bài, nhận xét.

26175 63083

+12737 + 25476

45039 7174

83951 95733

- Hs đọc yêu cầu

- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở, 2 Hs đọc bài làm, nhận xét

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

4 x 2 = 8 (cm) Chu vi hình chữ nhật là:

( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là:

4 x 8 = 32 ( cm2 ) Đáp số: 32 cm2

(31)

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: Tính

- Cho Hs trao đổi với lớp về cách làm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gv phân tích bài toán - Tóm tắt đề

Có : 68 570 con gà.

Còn lại: 32 625 con gà.

Đã bán...con gà?

- Hướng dẫn giải.

- Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò:

+ Muốn cộng, trừ hai số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Gv tổng kết bài.

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc đề, 3 Hs lên bảng, 5678

98275

72094

- 4286

- 73546

- 35467

13920 24729 36627

- HS trao đổi

- Hs dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả.

- 1 Hs đọc đề

- 1 Hs lên bảng, Lớp làm vở, - 2 Hs dưới lớp đọc bài, nhận xét.

Bài giải

Số con gà đã bán đi là:

68 570 – 32 625 = 35 945 ( con ) Đáp số: 35 945 con gà.

- 2HS trả lời

(32)

--- Tự nhiên Xã hội

Tiết 62: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

2. Kĩ năng: So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời: Trái Đất lớn hơn Mặt trăng. Mặt trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

B. Mục tiêu dành cho HS Nam

- Mô tả được chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. KTBC(5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Quan sát và thảo luận (12 phút) Bước 1:- Yêu cầu HS quan sát H1trang 118SGK và TLCH theo cặp.

Bước 2:+ Chỉ Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

+ Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất ( cùng

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

-HS thực hiện theo YC

- HS chỉ hình và nêu. Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là giống như hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, theo hướng từ Tây sang Đông.( cùng chiều) - Cùng chiều quay

Hát

Theo dõi

Quan sát

(33)

chiều hay ngược chiều )

+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng.

Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.

B. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất.

- GV: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.

- Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?

GV : Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.

Bước 2:- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như H2.

Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái đất nên được gọi là vệ tinh của Trái đất

- Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần

- Tại vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên MT được gọi là vệ tinh của TĐ.

- HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng vào vở, đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Thực hành quay

Quan sát

TL câu 1

Trái Đất

M t Trăng

(34)

C. Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.

Bước 1: - GV chia nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi sao cho từng HS trong nh

Tài liệu tham khảo