• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày thực hiện: Thứ 2 ngày 27/9/2021

KHOẠCH DẠY HỌC TUẦN 4 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : VUI TRUNG THU I. Yêu cầu cần đạt:

- HS được trải nghiệm không khívui Tết Trung

- Thể hiện sự khéo léo trong việc làm đồ chơi, bày mâm cỗ Trung thu - Hình thành lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, tính kỉ luật

II. Chuẩn bị:

1.GV: - Danh sách HS có hoàn cảnh khó khăn được nhận quà Trung thu - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

2. HS: - Mỗi em sẽ mang đồ chơi Trung thu như đèn ông sao, mặt nạ…

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ 1:Chào cờ (15 - 17’)

- Chào cờ, tuyên bố lí do

- 1 HS đại diện điều khiển lễ chào cờ.

- GV trực tuần nhận xét thi đua.

- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét, bổ sung và triển khai công việc tuần mới.

2. HĐ 2: Sinh hoạt dưới cờ.

Tổ chức các lớp bày mâm cỗ Trung thu Bước1: Khai mạc bày mâm cỗ Trung thu

Bước 2: Giới thiệu BGK và tiêu chí cuộc thi

Hình thức phong phú, trình bày dẹp mắt, sáng tạo như tỉa dưa………

HS thực hiện GV thực hiện

GV+PH+ HS cùng tham gia bay mâm ngũ quả

(2)

Bước 3: tổ chức bày mâm cỗ Trung thu HĐ3: Tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn

HS các lớp có hoàn cảnh khó khăn lên nhận quà của nhà trường

HĐ4: - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu.

*Tổng kết – dặn dò

HS lên nhận quà nhà trường tặng

HS chú ý lắng nghe IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

--- Môn Tiếng Việt

Bài 11: I, i, K. k I. Yêu cầu cần đạt

-Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi.Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k.

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen, Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện.

II. Đồ dùng dạy học

1.GV: Tranh minh họa, VBt, máy tính,phông chiếu, bảng gài 2. HS: Bảng con, sgk, vtv, bảng gài

III.Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu

(3)

- Ổn định tổ chức

- Lớp 1A sĩ số 31 vắng: …. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 1. Ôn và khởi động (6’)

- Ôn:

+ Đọc: Bờ đê có dế; Bà có đỗ đỏ

+ Kể chuyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn - Nhận xét, tuyên dương

- HS đọc (5 em) - Kể chuyện (1em)

- Khởi động: HS vận động cùng gv - Cả lớp vận động cùng cô B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động: Nhận biết (7’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: - Quan sát, TLCH (CN)

+ Em thấy những gì trong bức tranh? + Nam đang vẽ tranh một con kì đà.

- Chốt: Nam rất thích vẽ, em đang vẽ tranh con kì đà rất đẹp.

- GV đưa câu và đọc mẫu: Nam vẽ kì đà. - HS lắng nghe và đọc theo GV 2 lần

- Nhận biết tiếng có âm i,k giới thiệu chữ ghi âm i,k.

- GV ghi đầu bài: Bài 11: I, i K, k - Nhắc lại đầu bài (CN nối tiếp) - Giới thiệu chữ in hoa, in thường: I, i, K, k

Hoạt động: Đọc ( 12’ )

a. Đọc âm và tiếng trong mô hình - Đọc âm i

+ GV đưa âm i, lên bảng để giúp HS nhận biết âm i, trong bài học.

- Quan sát

(4)

+ GV đọc mẫu âm i - Lắng nghe

+ Gọi HS đọc âm i - 1 số HS đọc (CN, nhóm, ĐT)

- Đọc tiếng mẫu ( Tiếng trong mô hình ) + Có âm k, muốn có tiếng ki ta thêm âm nào?

- Thêm âm i đứng sau âm k + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu - HS quan sát

k i ki

- Gọi HS đánh vần tiếng ki - HS đánh vần: k - i - ki (CN , nhóm, ĐT)

- Gọi HS đọc trơn tiếng ki - HS đọc trơn: ki

(CN, nhóm, đồng thanh )

* Đọc âm k và đọc tiếng kì quy trình tương tự như đọc âm i, tiếng ki

b. Đọc tiếng mới trong SHS - Đọc tiếng chứa âm k

+ GV đưa các tiếng chứa âm k: kè, kẻ, kệ và hỏi: 3 tiếng có điểm gì chung?

- 3 tiếng cùng chứa âm k đứng trước.

+ Đánh vần tất cả các tiếng: kè, kẻ, kệ + Đọc trơn các tiếng: kè, kẻ, kệ

- Đánh vần (CN, nhóm, ĐT ) - Đọc (CN, nhóm, ĐT)

- Đọc tiếng chứa âm i: kí, kỉ, kĩ ( Quy trình tương tự )

- HS đọc trơn các tiếng: kè kẻ kệ kí, kỉ, kĩ - 1 số HS đọc trơn bất kì tiếng có cả hai âm. ( Mỗi HS đọc trơn 3 -> 4 tiếng )

- 2 -> 3 HS đọc tất cả các tiếng - Ghép tiếng mới:

(5)

+ HS tự tạo các tiếng trên bộ đồ dùng hoặc nêu miệng tiếng có chứa âm i. GV ghi bảng.

+ Yêu cầu HS phân tích tiếng hoặc nêu lại cách ghép.

+ HS thực hành trên BĐD hoặc nêu miệng.

+ 3 -> 4 HS phân tích tiếng;

+ 2 -> 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh các tiếng mới.

* Giải lao c. Đọc từ ngữ

- GV đưa ra quả bí đỏ , yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Trên tay cô cầm quả gì? - Quả bí đỏ . GV: Bí đỏ thuộc họ rau, cây dây leo

thường ăn ngọn và ăn quả.

- GV đưa từ mới: bí đỏ

- Gọi HS đánh vần tiếng bí; đọc trơn từ: bí đỏ

- HS đánh vần, đọc trơn (CN, bàn)

+ Tranh 2, 3,4 tương tự

- Yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp từ.

bí đỏ kẻ ô đi đò kì đà

- 1 số HS đọc

- Yêu cầu HS đọc toàn từ , lớp đồng thanh - 2 -> 3 HS đọc, ĐT d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Gọi HS đọc trơn các âm, tiếng, từ ngữ - HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT C. Hoạt động luyện tập, thực hành

Hoạt động: Viết bảng (10’)

* Viết chữ i

- GV đưa chữ i và giới thiệu chữ i viết thường.

- HS lắng nghe

(6)

- Chữ i cao và rộng mấy ô li, gồm mấy nét? - HS nêu độ cao, độ rộng của chữ i

- Chữ i gồm 3 nét nét xiên, nét móc ngược, dấu chấm.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ i - HS quan sát , lắng nghe

- Viết trên không, bảng con chữ i - HS cả lớp viết tay không, bảng con chữ i.

- Nhận xét

* Viết chữ k thực hiện các bước tương tự chữ i

- HS thực hiện theo yêu cầu cầu GV

* Viết chữ kì

+ Viết từ kì đà khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?

+ Khoảng cách giữa 2 chữ bằng một chữ o

+ GV viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ kì

+ Yêu cầu HS viết bảng con: kì - Cả lớp viết chữ kì

- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động: Viết vở (10’)

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết.

- 1-> 2 HS nêu - Hướng dẫn HS những điểm lưu ý khi

viết.

- HS lắng nghe, quan sát - Yêu cầu HS viết lần lượt vào vở tập - Cả lớp viết bài.

(7)

viết.

- GV nhận xét và đánh giá một số bài viết của HS.

* Giải lao

Hoạt động : Đọc câu (10’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Trong tranh có con gì?

- HSQS tranh và TLCH ( CN )

- Có con kì đà.

. GV: giảng nội dung tranh

- GV đọc câu mẫu: Kì đà bò ở khe đá. - HS lắng nghe - Cho HS thực hiện nhóm đôi đọc thầm

câu tìm tiếng có âm i và âm k ?

- HS thực hiện nhóm đôi.

+ Tiếng nào có âm vừa học trong câu trên?

- HS đại diện nhóm nêu: Tiếng Kì có chữ K và âm i

- Tiếng kẽ có âm k

+ Trong câu tiếng nào có chữ viết hoa? + Tiếng Kì viết hoa chữ K + Vì sao chữ Kì được viết hoa? + Vì là chữ đầu câu

- So sánh chữ K với k ? + Giống nhau ở các nét, khác nhau về độ cao...

- Gọi HS đọc trơn tiếng có âm mới trong câu.

+ HS thực hiện cá nhân: Kì, kẽ - Bài có mấy câu? ( Hướng dẫn ngắt,

nghỉ )

- Có 1 câu

- Gọi 1 số HS đọc câu - HS đọc SGK( Cá nhân, nhóm, ĐT ) + Kì đà đang bò ở đâu? - Bò ở khe đá

- Yêu cầu HS đọc mục 2, 4 SGK - 2 đến 3 HS đọc SGK (CN, ĐT)

(8)

D. Hoạt động vận dụng

Hoạt động: Nói theo tranh (15’)

- Hôm nay chúng ta nói về chủ đề gì ? - Giới thiệu - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt

từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Tranh 1 vẽ cảnh ở đâu?

(... ở hành lang trước lớp học 1A, 1B )

- Quan sát tranh trong SHS và TLCH (CN)

+ Có những ai trong tranh? - Có Nam và 1 bạn học sinh đứng ngoài hành lang, Hà và 1 bạn HS ở trong lớp.

+ Nam đang làm gì? - Nam đang làm quen với một bạn HS mới.

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi,

đóng vai tình huống trên - Thảo luận nhóm, đóng vai - Trình bày trước cả lớp - Một số nhóm trình bày - GV và HS nhận xét, tuyên dương

* GD HS: Khi đến trường có rất nhiều bạn mới. Để biết được nhiều bạn, chơi được với nhiều bạn thì các con chủ động giới thiệu và làm quen với các bạn.

*Củng cố, dặn dò

* Hôm nay các con học âm gì?

- Âm i, k

- Yêu cầu HS tìm 1 số từ ngữ chứa âm mới và nói câu với từ ngữ tìm được.

- HS tìm và nêu miệng (CN) gói mì tôm, cái kính, … - GV nhận xét giờ học.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS thực hành ở nhà.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

(9)

………

………

_________________________________________________________

Ngày thực hiện: Thứ 3 ngày 28/9/2021

Môn Tiếng Việt Bài 12: H, h, L, l I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên.

II. Đò dùng dạy học 1.GV: TMH,SGK,BC 2.HS: BC,SGK,VBT,ĐD III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu

- Ổn định tổ chức

- Lớp 1A sĩ số 3 v1ắng: …. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 1. Ôn và khởi động (6’)

- Ôn đọc bí đỏ kì đà Kì đà bò ở kẽ đá - Viết: đi đò, kẽ đá

- Nhận xét, tuyên dương

- Khởi động: HS vận động cùng gv - Nhận xét, tuyên dương

- HS đọc (3 em) - Viết bảng con - Lớp vận động

B. Hoạt động hình thành kiến thức

(10)

mới

2. Nhận biết (7’)

- Yêu cầu quan sát tranh và TLCH: - Quan sát, TLCH (CN)

+ Em thấy những gì trong bức tranh? + Ở dưới ao, hồ có những con vịt đang bơi

- Chốt: Đó là những chú le le đang bơi lội trên hồ.

- GV đưa câu và đọc mẫu: le le bơi

trên hồ - HS lắng nghe và đọc theo GV 2

lần.

- Nhận biết tiếng có âm h, l giới thiệu chữ ghi âm h, l

- GV ghi đầu bài: Bài 12: H h L l - Nhắc lại đầu bài (CN nối tiếp) - Giới thiệu chữ in hoa, in thường: H h

L l

3. Đọc (12’)

a. Đọc âm và tiếng trong mô hình - Đọc âm h

+ GV đưa âm h, lên bảng để giúp HS nhận biết âm h, trong bài học.

- Quan sát

- GV đọc mẫu âm h - Lắng nghe

- Gọi HS đọc âm h - Đọc (CN, nhóm, ĐT)

- Đọc tiếng mẫu ( Tiếng trong mô hình ) + Có âm h, muốn có tiếng hồ ta phải thêm âm và dấu thanh nào?

- Thêm âm ô đứng sau âm h và dấu huyền trên âm ô.

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu - HS quan sát h ô

hồ

(11)

- Gọi HS đánh vần tiếng hồ - HS đánh vần: h – ô – hô – huyền – hồ (CN, nhóm, ĐT)

- Gọi HS đọc trơn tiếng hồ - Đọc : hồ (CN, nhóm, ĐT)

* Đọc âm l và tiếng le ( quy trình tương tự như đọc âm h , tiếng hồ )

b. Đọc tiếng mới trong SHS - Đọc tiếng chứa âm h.

+ GV đưa các tiếng chứa âm h: hé, ho, hổ và hỏi: 3 tiếng tren có điểm gì chung?

+ 3 tiếng đều có âm h đứng trước.

+ Đánh vần tất cả các tiếng: hé, ho, hổ + Đọc trơn các tiếng: hé, ho, hổ

- Đánh vần (CN, nhóm, ĐT ) - Đọc (CN, nhóm, ĐT)

- Đọc tiếng chứa âm l: li, lọ, lỡ ( Quy trình tương tự ).

- HS đọc trơn các tiếng chứa âm h, l đang học: hé, ho, hổ, li, lọ, lỡ.

- 1 số HS đọc trơn bất kì tiếng có cả hai âm. ( Mỗi HS đọc trơn 3 -> 4 tiếng ).

- 2-> 3 HS đọc tất cả các tiếng.

*Ghép tiếng mới

+ HS tự tạo các tiếng trên bộ đồ dùng hoặc nêu miệng tiếng có chứa âm i. GV ghi bảng.

+ Yêu cầu HS phân tích tiếng hoặc nêu lại cách ghép.

+ HS thực hành trên BĐD hoặc nêu miệng.

+ 3 -> 4 HS phân tích tiếng;

+ 2 -> 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh các tiếng mới.

* Giải lao

(12)

b. Đọc từ ngữ

- GV đưa ra lá đỏ , yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Trên tay cô cầm gì? - lá bàng + Lá bàng này có màu gì? - màu đỏ - GV đưa từ: lá đỏ

- Gọi HS đánh vần , đọc trơn tiếng lá;

đọc trơn từ: lá đỏ

- HS đánh vần, đọc trơn (CN, bàn)

+ Tranh 2, 3,4 tương tự

- Yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp từ.

lá đỏ bờ hồ cá hố le le

- 1 số HS đọc

- Yêu cầu HS đọc toàn từ, lớp đồng thanh.

- 2 -> 3 HS đọc, lớp ĐT.

C. Hoạt động luyện tập, thực hành 4. Viết bảng (10’)

* Viết chữ h

- GV đưa chữ h và giới thiệu chữ h viết thường.

- HS lắng nghe - Chữ h cao và rộng mấy ô li, gồm mấy

nét?

- HS nêu độ cao, độ rộng của chữ h - Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên, nét móc hai đầu.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ h

- HS quan sát , lắng nghe

- Viết trên không, bảng con chữ h - HS cả lớp viết tay không, bảng con

(13)

chữ h.

- Nhận xét

- Viết chữ l thực hiện các bước tương tự chữ h

- HS thực hiện theo yêu cầu cảu GV

* Viết chữ hồ, chữ le

- GV viết mẫu chữ hồ (nhắc lại quy trình viết chữ hồ

- Viết bảng con chữ hồ

+ Viết từ le le khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?

+ Khoảng cách giữa 2 chữ bằng một chữ o

+ GV viết mẫu (nhắc lại quy trình viết chữ le )

+ Yêu cầu HS viết bảng con: le - Cả lớp viết chữ le

- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn

TIẾT 2 ( 35’ )

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Viết vở (10’)

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết

- 1 -> 2 HS nêu - Hướng dẫn HS những điểm lưu ý khi

viết.

- HS lắng nghe, quan sát.

- Yêu cầu HS viết lần lượt vào vở tập viết.

- Cả lớp viết bài.

- GV nhận xét và đánh giá một số bài viết của HS.

* Giải lao

6. Đọc câu (10’)

(14)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Trong tranh vẽ những ai? Mọi người đang làm gì?

+ HS quan sát tranh và TLCH ( CN ).

+ HS nêu nội dung tranh -> GV: Bé bị ho, mẹ đang bế bé, bà thì

đang cầm lá hẹ để làm thuốc cho bé uống.

- GV đọc câu mẫu: Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ.

- HS lắng nghe - Cho HS thực hiện nhóm đôi đọc thầm

câu tìm tiếng có âm h và âm l ?

- HS thực hiện nhóm đôi + Tiếng nào có âm vừa học trong câu

trên?

- HS đại diện nhóm nêu: Tiếng ho, lá, hẹ có âm vừa học.

+ Trong câu tiếng nào có chữ viết hoa? + Tiếng Bé, Bà viết hoa chữ B + Vì sao 2 tiếng đó được viết hoa? + Vì là chữ đầu câu

- Gọi HS đọc trơn tiếng có âm mới trong câu : Bé, Bà

+ HS thực hiện cá nhân : Bé, Bà - Bài có mấy câu ? ( Hướng dẫn ngắt,

nghỉ )

- Có 2 câu

- Gọi HS đọc câu - HS đọc SGK( Cá nhân, nhóm, ĐT )

+ Bé bị làm sao ? + Bé bị ho

+ Bà có gì ? + Có lá hẹ để chữa ho cho bé.

- Yêu cầu HS đọc mục 2, 4 SGK - 2 đến 3 HS đọc SGK (CN, ĐT) D. Hoạt động vận dụng

7. Nói theo tranh (15’)

- Hôm nay chúng ta nói về chủ đề gì ? - Cây cối

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt - Quan sát tranh trong SHS và TLCH

(15)

từng câu hỏi cho HS trả lời: (CN + Các con nhìn thấy những cây gì trong

tranh?

+ Trong vườn nhà bà có rát nhiều cây như bưởi, bầu, cây nấm….)

+ Bà trồng những cây đó để làm gì? + Bà trồng để lấy quả ăn, để lấy bóng mát…

* GD HS: Cây cối có rất nhiều lợi ích cho con người như: lấy gỗ đóng đồ dùng, lấy quả ăn, làm thuốc, cung cấp oxy, cho bóng mát...Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh để có môi trường trong sạch, …

* Hôm nay các con học âm gì? - Âm h, l - Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa

vần mới và nói câu với từ ngữ tìm được?

- HS tìm và nêu miệng (CN) đồng hồ, cái làn, …

- GV nhận xét giờ học.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS thực hành ở nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………..……….………

__________________

Môn Toán

LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 1)

I.Yêu cầu cần đạt

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học 1.GV: sgk,vbt

(16)

2.HS: sgk,vbt,bảng con, đồ dùng III.Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.Hoạt động khởi động

HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...

- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.

B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >

GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.

Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là

“lớn hơn”.

- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”

- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.

HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <

- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.

- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc

“2 bé hơn 5”.

3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =

- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.

Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là

“bằng”.

- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc

“3 bằng 3”.

(17)

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.

- HS quan sát

HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 2

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.

- HS quan sát

- Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.

HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

Bài 3

a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện

b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

D. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

(18)

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?

Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

_______________________________

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 29/9/2021

Môn Tiếng Việt Bài 13:U, u, Ư, u I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi .Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư.

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán.

-Thêm yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

1.GV: TMH, SGK, VBT, BG 2. HS: SGK, VBT, BG, BC III. Hoạt dộng dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động

- HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l.

- HS viết chữ h, l

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới

-Hs chơi -HS viết -Hs trả lời -Hs trả lời - HS nói theo.

(19)

tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ.

- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư.

Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm

- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học.

- GV đọc mẫu âm u.

-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ.

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ.

- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

- HS đọc - HS đọc

-Hs lắng nghe

-Hs quan sát -Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.

- HS đánh vần

- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh

(20)

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u

•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung

• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.

• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u.

+ Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u.

+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư.

+ HS đọc tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư.

+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,

tiếng mẫu.

-HS đọc -HS quan sát

- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u.

-HS đọc -HS đọc -HS đọc

-HS đọc -HS tự tạo

-HS phân tích và đánh vần -HS đọc

-HS quan sát

-HS nói -HS quan sát

(21)

- GV cho từ dù xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

Hoạt động 3: Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư.

- HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HS phân tích đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2

Hoạt động 4:. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

(22)

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS Hoạt động 5:. Đọc

- HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm u, ư -GV đọc mẫu

- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Cá hổ là loài cả như thế nào?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

C. Hoạt động vận dụng Hoạt động 6: Nói theo tranh

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Các em nhìn thấy trong tranh có những ai?

Những người ấy đang ở đâu?

Họ đang làm gi?

- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ.

- Gv chia HS thành các nhóm

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

*Củng cố

-HS viết -HS nhận xét

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

(23)

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

-Hs lắng nghe

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

Môn Toán

LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học 1.GV: sgk,vbt

2.HS: sgk,vbt,bảng con, đồ dùng III.Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...

- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >

GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên

(24)

trái nhiều hơn số bóng bên phải”.

Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là

“lớn hơn”.

- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”

- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.

HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <

- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.

- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc

“2 bé hơn 5”.

3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =

- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.

Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là

“bằng”.

- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc

“3 bằng 3”.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.

- HS quan sát

HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

(25)

Bài 2

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.

- HS quan sát

- Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.

HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

Bài 3

a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện

b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

D. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.

*Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?

Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

Bồi dưỡng Toán

Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Yêu cầu cần đat

- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).

(26)

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.

2. HS: SGK, VBT, ĐDHT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS thực hiện

- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...

- HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp:

Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.

Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.

Bài 3. – Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp.

Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác.

HS thực hiện

Bài 4.

- HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn:

- HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.

(27)

Bài 5

Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.

HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn.

- HS quan sát

C. Hoạt động vận dụng Bài 6

GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.

Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.

- HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.

Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...

HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.

*Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………..

_________________________

Ngày thực hiện: Thứ 5 ngày 30/9/2021

Môn tiếng việt LUYỆN VIẾT I, K, L,H I.Yêu câu cần đạt:

- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm I, k, l, h đã học.

- Viết, đọc được các âm I, k, l, h đã học.

- Có ý thức viết cẩn thận, sạch sẽ.

II. Đồ dùng

1.GV: - Bảng phụ, bài mẫu

(28)

2. HS: - Vở ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.Khởi động

Hát: vào Rừng hoa Hoạt động 2.Thực hành a. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

I, k, l, h

- GV nhận xét, sửa phát âm.

b. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

I, k, l, h chú, khỉ, chữ. Mỗi chữ 2 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

Hoạt động 3.Vận dụng

Tìm các tiếng, từ có các âm con vừa viết.

Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

*. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

Môn Tiếng Việt Bài 14: Ch, ch, Kh, kh I. Yêu cầu cần đạt

(29)

- Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi. Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh:

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học.

Phát triển kỹ năng quan -Thêm yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học

1.GV: tmh,sgk,bc,vtv, bảng gài 2. HS: Bảng con, sgk, vtv, bảng gài III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Ôn và khởi động

- HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư.

- HS viết chữ u, ư

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối

-Hs chơi -HS viết -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời - HS nói theo.

- HS đọc - HS đọc

-Hs lắng nghe

(30)

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh.

Hoạt động. Đọc HS luyện đọc âm Hoạt động. Đọc âm

- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ch

-GV yêu cầu HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự âm kh Hoạt động. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): chú, khỉ

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú, khỉ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ

- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ch

- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.

-Hs quan sát -Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ

- HS đánh vần

- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tự tạo -HS phân tích

(31)

-Tương tự âm kh

Hoạt động Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn.

Hoạt động. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

Hoạt động. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh.

- HS viết chữ ch, kh

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HS quan sát

-HS nói -HS quan sát

-HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe

-HS viết -HS nhận xét -Hs lắng nghe

(32)

TIẾT 2 Hoạt động. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS Hoạt động. Đọc

- HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm ch, kh -GV đọc mẫu

- HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Chị có gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

Hoạt động 4. Vận dụng Hoạt động :Nói theo tranh

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Em thấy gi trong tranh?

Theo em, cá cảnh và cả làm thức ăn có gì khác nhau?

Em có thích nuôi cả cảnh không? Vì sao?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết -HS nhận xét - HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-HS lắng nghe

(33)

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa vào nội dung đã trả lời ở trên, HS có thể trao đổi thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng đối với cuộc sống của con người.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

*Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

-Hs lắng nghe

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

Bồi dưỡng Tiếng việt ÔN ĐỌC VÀ VIẾT I. Yêu cầu cần đạt

Giúp HS:

- Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h; cách đọc các tiếng, từ ngữ có các âm i, k, l, h.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học trong tuần.

- Chăm chỉ luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV. Có ý thức viết chữ cho sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG:

(34)

- GV: Phấn màu, bảng phụ các chữ mẫu, i, k, l, h - HS: Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1. Hoạt động mở đầu: (5’)

- Ổn định tổ chức

- Lớp 1A1 sĩ số 36 vắng: …. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - GV ghi bảng cho HS đọc - i, k,h, l

- GV nhận xét cách đọc bài của HS. - kì đà, hồ, le le - Khởi động: Vận động cùng gv - Cả lớp vận động.

2.2.Luyện viết (25’)

a. HS nhắc quy trình viết các chữ i, k, h, l

- Mỗi chữ gọi 2,3 HS nêu quy trình viết

- Nhận xét

- Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc.

- Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược.

+ Chữ h: Cấu tạo chữ: Nét 1, khuyết xuôi. Nét 2, móc hai đầu.

+ Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải).

- HS nêu

(35)

- HS nhắc khoảng cách viết tiếng , từ kì đà

- Lớp theo dõi , nhận xét b. Viết ở ô li

- GV cho HS viết mỗi chữ 1 dòng

i i i i i i

- HS viết GV theo dõi giúp đỡ những HS viết còn hạn chế.

k k h k k k h h h h h h l l l l l l hồ hồ hồ hồ kì đà kì đà kì đà 2.3. Chấm bài: ( 5’ )

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

- 1 số HS đem vở cô chấm.

- HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………..……….………

Ngày thực hiện: Thứ 6 ngày 1/10/2021

Môn Tiếng Việt

Bài 15: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.Yêu cầu cần đạt

- Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi.

- Phát triển kỹ năng viết và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoàn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.

- Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. Đồ dùng dạy học

(36)

1.GV: tmh,sgk,bc,vtv, bảng gài 2. HS: Bảng con, sgk, vtv, bảng gài III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Ôn và khởi động

- HS viết chữ u, ư, ch, kh

Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Hoạt động. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng:

- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.

b. Đọc từ ngữ:

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.

Hoạt động. Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ.

- HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các

-Hs viết

-Hs ghép và đọc -Hs trả lời

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

(37)

âm đã học trong tuần.

GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ.

Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1.

Hoạt động. Viết

- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.

- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs lắng nghe

-HS viết -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2

Hoạt động. Kể chuyện a. Văn bản

CON QUẠ THÔNG MINH

Một con quạ đang khát nước. Nó bay mãi nhưng chẳng kiếm được một giọt nào. Mệt quá, nó đậu xuống một cành cây để nghi. Nó nhìn thấy một cái binh ở dưới gốc cây:

Quạ sà xuống đất, ngó vào bình và thấy

(38)

trong bình có nước. Nó thò mỏ vào, nhưng nước trong bình it quá, mỏ nó không thể tới được

Nhìn xung quanh, qua thấy những viên sỏi nhỏ. Nó thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào binh và thấy nước dâng lên một chút.

Nó tiếp tục gặp những viên sởi khác thả vào bình.

Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên đến miệng bình. Qua tuông thoả thích rói bay lên cây nghỉ ngơi.

(Theo I. La Fontaine)

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.

Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS:

1. Qua thấy gì ở dưới gốc cây

Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS:

2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao?

Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS:

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Hs trả lời

Hs trả lời

(39)

3. Quạ đã nghĩ ra điều gì?

Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS:

4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao?

- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.

c. HS kể chuyện

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

*Củng cố

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS kể

-HS lắng nghe

(40)

học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4 I.Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể.

II.Đồ dùng dạy – học:

1. GV: băng đĩa nhạc, …

2. HS: Tự làm hoặc chuẩn bị một đồ chơi Trung thu như: đèn ông sao, đèn kéo quân, mặt nạ các con vật, …

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức:

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a. Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

(41)

các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần………

………..

……….

b. Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Sinh hoạt theo chủ đề “Vui Trung thu”

- GV bắt nhịp vừa hát vừa vỗ tay bài Chiếc đèn ông sao

- GV yêu cầu các bạn hợp tác, chia sẻ trong việc chuẩn bị làm đèn lồng bày cỗ Trung thu.

-GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ

-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng.

- Tổ chức cho HS phá cỗ ĐÁNH GIÁ

a. Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi.

-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

-Cả lớp hát HS lắng nghe

- HS tham gia phá cỗ.

- HS tự đánh giá theo các mức độ

(42)

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được những yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi và chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b. Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau

-Có sáng tạo trong khi thực hành hay không?

-Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không?

c. Đánh giá chung của GV GV nhận xét chung.

4. Củng cố - dặn dò - GV dặn dò nhắc nhở HS

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

- HS lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

Môn Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt

- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.

- Thực hiện được các bài tập

- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II.Chuẩn bị

1. GV: 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =).

2. HS: VBT, BC

III.Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(43)

A. Hoạt động khởi động

- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ...

- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

- HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải.

Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

- HS quan sát

- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7.

- Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 2

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

C. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

* Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì?

IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:

(44)

………

………

Môn tiếng việt

LUYỆN VIẾT U, Ư, CH, KH I.Yêu câu cần đạt:

- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm u,ư, ch, kh đã học.

- Viết, đọc được các âm u,ư, ch, kh đã học.

- Có ý thức viết cẩn thận, sạch sẽ.

II. Đồ dùng

1.GV: - Bảng phụ, bài mẫu 2. HS: - Vở ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:

Hát: Tạm biệt búp bê thân yêu 2.Thực hành

a. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

u, ư, ch, kh

- GV nhận xét, sửa phát âm.

b. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

u, ư, ch, kh, chú, khỉ, chữ. Mỗi chữ 2 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3.Vận dụng

Tìm cá tiếng, từ có các âm con vừa viết.

Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

(45)

*. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Chức năng ngưng đốt cầm máu tự động trong chế độ đơn cực, dòng điện cao tần đốt cầm máu được ngắt ngay khi mức độ đốt đạt đến ngưỡng cài đặt.. + Chức năng phát dòng cao

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự

Khi đã có bằng cấp, nhiều nhà xã hội học hành nghề theo lối vẫn tiếp tục coi nhẹ việc viết như vậy. Họ chỉ làm nghiên cứu ở những khâu như thiết kế cuộc khảo

Phát triển nguồn vốn con người có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của các quốc gia. Trong xu thế đó, Việt Nam cũng đang ngày càng chú trọng

Kết quả nghiên cứu cho thấy mật độ trồng và liều lượng đạm bón đã ảnh hưởng đến chiều cao cây, số cành cấp 1, sâu bệnh, các yếu tố cấu thành năng suất và năng

Bảo vệ truyền cắt xa cho phép trao đổi thông tin trạng thái làm việc của các rơle bảo vệ thông qua hệ thống thông tin có thể đưa ra quyết định chính xác có hoặc không xảy

Bài báo này giới thiệu phương pháp phát hiện, định lượng dexamethasone trong một số thực phẩm chức năng sử dụng thiết bị sắc ký lỏng siêu hiệu năng khối phổ

Therefore, many relay manufactories have diligently searched for different kinds of a restricted earth fault function (REF) which is requested to solve misoperation. So that it can