• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tử

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phân tử"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

…. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Các chất.

D. Vật.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

Câu 2. Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A

Các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là vì các hạt vật chất có kích thước rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.

Câu 3. Hơ nóng một chiếc thìa bạc trên ngọn lửa đèn cồn. Khi nhiệt độ của chiếc thìa bạc tăng thì thể tích của nó cũng tăng. Nguyên nhân là do, khi nhiệt độ tăng thì

A. các nguyên tử bạc nở ra.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử bạc tăng lên.

C. số nguyên tử bạc trong chiếc thìa tăng lên.

D. mật độ nguyên tử trong chiếc thìa bạc tăng lên.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

(2)

Khi nhiệt độ tăng, các nguyên tử bạc trong chiếc thìa chuyển động mạnh hơn xung quanh vị trí cố định của chúng khiến cho khoảng cách giữa chúng khi đó tăng lên.

Câu 4. Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Do khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước nên 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước.

Câu 5. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

C. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

D. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C A, B, D – đúng.

C – sai. Vì nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 6. Quá trình thẩm thấu là một đặc trưng rất quan trọng của các quá trình sinh học. Đó là sự chuyển dịch của dung môi từ dung dịch có nồng độ thấp sang dung dịch có nồng độ cao hơn qua màng thấm (quá trình thẩm thấu sẽ dừng lại khi hai dung dịch đạt được sự cân bằng về nồng độ) (hình vẽ).

(3)

Quá trình này xảy ra được là do

A. các chất được cấu tạo bởi các nguyên tử, phân tử.

B. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

C. các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Quá trình thẩm thấu xảy ra được là do các chất được cấu tạo bởi các nguyên tử, phân tử; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.

Câu 7. Hiện tượng khuếch tán giữa các chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. thể tích chất lỏng.

B. trọng lượng chất lỏng.

C. khối lượng chất lỏng.

D. nhiệt độ chất lỏng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Hiện tượng khi các phân tử của chất này xen vào khoảng cách của phân tử các chất khác thì gọi là hiện tượng khuếch tán.

Như vậy hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng. Khi nhiệt độ của chất lỏng tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn và ngược lại.

(4)

Câu 8. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng

A. từ nhiệt năng sang cơ năng.

B. từ cơ năng sang cơ năng.

C. từ cơ năng sang nhiệt năng.

D. từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Khi nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi  Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.

 Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

A, B, C sai. Vì các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng do đó bất kì vật nào dù nóng hay lạnh, dù khối lượng nhỏ hay lớn thì cũng đều có nhiệt năng.

D – đúng.

Câu 10. Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật.

C. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

D. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu nên vật.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D A, B, D – đúng.

(5)

C – sai. Vì nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật thu vào hoặc tỏa ra.

Câu 11. Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.

B. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm.

C. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.

D. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Câu 12. Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.

A. c1 = c2. B. c1 = 1

2c2. C. c1 = 2c2.

D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2. Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Khi nhiệt độ cân bằng ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2

 m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2

2 1 1 2 1

1 2 2 2 1

c m t 2m t

. . 1

c m t m 2 t

 

   

 

Vậy c1 = c2.

Câu 13. Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi

(6)

A. một vật đạt nhiệt độ 0oC.

B. nhiệt năng hai vật bằng nhau.

C. nhiệt độ hai vật bằng nhau.

D. nhiệt dung riêng hai vật bằng nhau.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau, quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 kg dầu hoả mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 18oC.

Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là q = 44.106 J/kg. Hiệu suất của bếp dầu là:

A. 12%.

B. 14,09%.

C. 12,53%.

D. 14%.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

V1 = 4,5 lít  m1 = 4,5 kg

- Nhiệt lượng dùng để đun nóng là:

Qi = m1c1(t2 − t1) = 4,5.4200.(100 − 18) = 1549800 J - Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là:

Qtp = q.m = 44.106.0,25 = 11.106 J - Hiệu suất của bếp dầu là:

i

6 tp

Q 1549800

H 0,1409 14,09%

Q 11.10

   

Câu 15. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng.

B. chỉ ở chất rắn.

C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.

D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Hướng dẫn giải

(7)

Đáp án đúng là: D

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Câu 16. Hình bên dưới mô tả sơ đồ lắp đặt của hệ thống cấp nước ấm dùng trong nhà tắm.

Nước ở bình (B) là A. nước lạnh.

B. nước ấm.

C. nước nóng.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

Nước lạnh từ bình trữ nước lạnh (A) tràn xuống bình (B) và bình đun (C). Nước nóng ở bình đun (C) dâng lên bình (B) do đối lưu và pha trộn với nước lạnh tạo thành nước ấm cung cấp cho vòi chảy.

Do đó, nước ở bình (B) là nước ấm.

Câu 17. Một tấm đồng có một mặt sáng bóng và mặt kia sẫm nhám (hình vẽ). Nung nóng tấm đồng rồi đặt hai bàn tay cách mỗi bề mặt của tấm đồng một khoảng nhất định thì phía bên tay nào cảm thấy nóng hơn?

(8)

A. Tay để bên mặt sẫm nhám.

B. Tay để bên mặt sáng bóng.

C. Cả 2 bên tay thấy nóng như nhau.

D. Cả 2 bên tay đều không thấy nóng.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A

Bề mặt sẫm nhám hấp thụ nhiệt và phát ra bức xạ nhiệt tốt hơn nên bàn tay ta áp gần bề mặt này sẽ cảm thấy nóng hơn.

Câu 18. Nhiệt lượng chiếc bánh nướng trong lò nướng cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Khối lượng chiếc bánh.

B. Nhiệt độ của chiếc bánh.

C. Chất làm chiếc bánh.

D. Hình dạng của chiếc bánh.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Nhiệt lượng chiếc bánh nướng trong lò nướng cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào hình dạng của chiếc bánh.

Câu 19. Nhúng chìm một miếng đồng vừa được hơ nóng có khối lượng m1, nhiệt độ t1 vào trong một bình chứa nước lạnh có khối lượng nước là m2 và nhiệt độ của nước là t2. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là c1, nhiệt dung riêng của nước là c2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt độ của miếng đồng khi có sự cân bằng nhiệt là

(9)

A. t = t1 t2 2

.

B. m c t1 1 1 m c t2 2 2

t 2

  .

C. 1 1 1 2 2 2

1 1 2 2

m c t m c t

t m c m c

 

.

D. 1 1 1 2 2 2

1 1 2 2

m c t m c t

t m c m c

 

.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D

Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.

- Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1c1(t1 – t)

- Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2(t – t2)

- Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường nên nhiệt lượng do đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.

Ta có: Q1 = Q2

 m1c1(t1 – t)= m2c2(t – t2)

 (m1c1 + m2c2)t = m1c1t1 + m2c2t2 1 1 1 2 2 2

1 1 2 2

m c t m c t

t m c m c

  

Câu 20. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra A. chỉ ở chất khí.

B. chỉ ở chất lỏng.

C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra chỉ ở chất khí và chất lỏng.

Câu 21. Để tay lên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì

A. sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

(10)

B. sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

C. sự bức xạ nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

D. cả sự đối lưu, sự bức xạ nhiệt, sự dẫn nhiệt từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A

Để tay lên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn để bên cạnh.

Câu 22. Một ấm kim loại chứa 3 kg nước ở nhiệt độ 20oC được đun bằng bếp điện.

Thời gian đun nước cho đến lúc nước sôi (ở nhiệt độ 100oC) là 20 min. Cho biết công suất của bếp là 1500 W. Gọi hiệu suất của bếp là H = Q

Q ', Q là nhiệt lượng cung cấp cho nước và Q’ là nhiệt lượng do bếp tỏa ra. H có giá trị là

A. 56 %. B. 66 %. C. 76 %. D. 86 %.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Đổi 20 min = 1200 s.

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để đun sôi là:

 

Qm.c. t 3.4200. 100 20 1008000 J.

- Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:

Q'P .t 1500.1200 1800000J.  - Hiệu suất của bếp là:

Q 1008000

H 56%

Q' 1800000

  

Câu 23. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là

A. 1,125 kg.

B. 11,25 kg.

C. 11, 25 g.

(11)

D. 112,5 g.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

- Nhiệt lượng do than tỏa ra là:

A A 40500000 6

H Q 405.10 J

Q H 0,1

    

- Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là :

6 6

Q 405.10

Q m.q m 11, 25kg

q 36.10

    

Câu 24. Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng A. 100%.

B. từ 30% đến 40%.

C. từ 80% đến 90%.

D. trên 90%.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

Trong thực tế hiệu suất của động cơ nhiệt thường có giá trị khoảng 30% đến 40%.

Câu 25. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức A. dẫn nhiệt.

B. đối lưu.

C. bức xạ nhiệt.

D. dẫn nhiệt và dối lưu.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức bức xạ nhiệt.

Câu 26. Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A.

(12)

B. Bình B.

C. Bình C.

D. Bình D.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A

Ta có: Nhiệt lượng Qc.m. t

Bình A chứa lượng nước ít nhất (1 lít) trong các bình nên trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình A là cao nhất.

Câu 27. Hai miếng đồng có khối lượng lần lượt là m và 2m. Khi hơ trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng thời gian bằng nhau, hai vật nhận được nhiệt lượng bằng nhau từ ngọn lửa. Nhiệt độ của miếng đồng m tăng thêm t(độ) thì nhiệt độ của miếng đồng 2m tăng thêm

A. t(độ).

B. 2 t (độ).

C. t 2

 (độ).

D. 4 t (độ).

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Hai miếng đồng nhận được nhiệt lượng bằng nhau nên ta có: Q = Q’

Hay t

m.c. t 2m.c. t ' t ' 2

      

Vậy nhiệt độ của miếng đồng 2m tăng thêm t 2

 (độ)

Câu 28. Hình bên dưới mô tả hình thức truyền nhiệt và những hiểm họa mà một người lính cứu hỏa phải đối mặt tại hiện trường vụ cháy. Hãy cho biết các hình thức truyền nhiệt trong các hình (a), (b), (c) là gì?

(13)

A. (a) – đối lưu, (b) – bức xạ nhiệt, (c) – dẫn nhiệt.

B. (a) – đối lưu, (b) – dẫn nhiệt, (c) – bức xạ nhiệt.

C. (a) – dẫn nhiệt, (b) – đối lưu, (c) – bức xạ nhiệt.

D. (a) – dẫn nhiệt, (b) – bức xạ nhiệt, (c) – đối lưu.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C

Các hình thức truyền nhiệt trong hình là: (a) – dẫn nhiệt, (b) – đối lưu, (c) – bức xạ nhiệt.

Câu 29. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào chỉ xảy ra truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt?

A. Đun ấm nước sôi.

B. Để chậu nước dưới ánh nắng Mặt Trời.

C. Đổ nước nóng vào cốc thủy tinh, ta thấy cốc nóng lên.

D. Cả 3 hiện tượng trên.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C A – hiện tượng đối lưu.

B – có cả dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt từ ánh nắng Mặt Trời.

C – chỉ có dẫn nhiệt từ nước sang cốc.

Câu 30. Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của một vật.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

(14)

D. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

 A, C, D – sai.

B – đúng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn -&gt; các chất tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn... Các

 C3: Vì khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường làm

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn -&gt; các chất tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn... Các

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ của khối khí, vì khi nhiệt độ tăng các nguyên tử, phân tử chuyển động

Lực tương tác giữa các phân tử bắt đầu trội hơn năng lượng chuyển động của chúng và ở nhiệt độ xác định chất khí chuyển qua trạng thái

Câu 4: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng..

Nhiệt độ của vật liên quan đến vận tốc chuyển động của các phân tử, nghĩa là liên quan đến động năng phân tử, còn thể tích của vật liên quan đến khoảng cách giữa các

Bài 1: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng..