• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: Ngày 4/09/2020

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 7/09/2020

TOÁN

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết đếm đọc viết các số trong phạm vi 100.

- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số, số liền trước, số liền sau.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 2 chữ số 3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . KTBC (2’) : GT sách toán 2

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. (1’) b. Hướng dẫn ôn tập (28’)

Bài 1: Củng cố về số có một chữ số - HD HS nêu các số có 1 chữ số.

- Yêu cầu HS làm phần a.

- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.

b) Viết số bé nhất có một chữ số c) Viết số lớn nhất có 1 chữ số.

* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.

Bài 2 (miệng)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.

- GV gọi HS nên viết vào các dòng.

a) Viết số bé nhất có hai chữ số.

b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.

Bài 3.

- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.

- HS nêu 0, 1, 2, …9.

- HS làm bài

- HS viết: 0 - HS viết: 9

- HS nêu yêu cầu bài 2.

- Nêu tiếp các số có hai chữ sô - Nêu miệng các số có hai chữ số.

- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.

- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

- HS viết bảng con.

- 1 học sinh lên bảng viết 10 - Tương tự phần a

(2)

- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 39

- Tương tự đối với số liền trước số 39 - Hỏi: số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: (4’)

Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"

- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số

VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73

- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.

- Tổ chức cho HS chơi

- Tuyên dương đội thắng cuộc - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau

- 1 HS lên bảng .

- Số liền sau số 39 là 40 - 1 đơn vị

- 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở

- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò TẬP ĐỌC

Tiết 1 + 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*)QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, đều có bổn phận chăm chỉ học tập,tu dưỡng để trở thành người có ích.

2. Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng.

*) Các KNS được giáo dục trong bài:

+ Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

+ Lắng nghe tích cực + Kiên định

+ Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

3. Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.

II. CHUẨN BỊ

(3)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu môn học: (5p)

- Giới thiệu qua các chủ điểm của SGK Tiếng việt lớp 2

B. Dạy học bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

nằm trong chủ điểm đầu tiên của Tiếng việt 2.

- GV cho HS quan sát bước tranh và hỏi:

bức tranh có những ai? Họ đang làm gì?

- Muốn biết bà cụ nói gì với câu bé chúng ta vào bài học ngày hôm nay.

2. Luyện đọc đọan 1, 2

a. Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

- Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện

b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu luyện đọc từng câu

- Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc.

- Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó

c. Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.

- GV chia đọc, yêu cầu HS đọc từng đoạn hướng dẫn HS ngắt giọng.

- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

d. Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.

- Mời các nhóm thi đua đọc.

- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.

- HS nối tiếp đọc từng câu - Rèn đọc các từ như: quyển, nguệch ngoạc,..

- HS đọc

- Lần lượt nối tiếp đọc từng đoạn - Mỗi khi cầm quyển sách, /cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở./

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?//

- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- 3 em đọc từng đoạn trong bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc.

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm

(4)

đọc tốt.

e. Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi

- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- Gọi một em đọc câu hỏi 2.

- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

- Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì? (KNS: Kĩ năng kiên định)

- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không?

- Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin ?

thắng cuộc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi.

- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.

- HS đọc đoạn 2.

- Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.

- Để làm thành một cái kim khâu.

- Cậu bé đã không tin điều đó.

- Cậu ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được?

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Luyện đọc đoạn 3, 4 (20p)

a. Yêu cầu luyện đọc từng câu - Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc.

- Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn

b. Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt giọng

- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

c. Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc

- HS nối tiếp đọc từng câu đoạn 3, 4

- Rèn đọc các từ như: hiểu, quay,..

- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.

- Từng em đọc từng đoạn trước lớp.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một ít, /sẽ có ngày/nó thành kim.//Giống như cháu đi học,/mỗi ngày cháu học một ít,/sẽ có

ngày/cháu thành tài.//

- Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Ba em đọc từng đoạn trong bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.

(5)

d. Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân

- Gọi các nhóm thi đọc.

- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

5. Tìm hiểu nội dung đoạn 3, 4 (12p) - Gọi học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4

- Gọi 1 em đọc câu hỏi

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi

- Bà cụ giảng giải như thế nào ?

- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?

KNS: Lắng nghe tích cực

- Chi tiết nào chúng tỏ điều đó?

KNS: Kĩ năng đặt mục tiêu

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

KNS: Kĩ năng tự nhận thức về bản thân 6. Luyện đọc lại truyện:

- Yêu cầu từng em luyện đọc lại.

- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?

+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?

*)QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, đều có bổn phận chăm chỉ học tập,tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết hoc.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc.

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài.

- Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4

- 1 em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3.

- Lớp đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi.

- Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài.

- Cậu bé đã tin điều đó, cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài.

- Trao đổi theo nhóm và nêu - Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì, nhẫn nại, thì sẽ thành công …

- Chọn để đọc một đoạn yêu thích.

- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.

+ Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay và biết làm theo.

- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công

- Lắng nghe

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

(6)

ĐẠO ĐỨC

Bài 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

- Học sinh cùng cha mẹ biết lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh họat đúng giờ.

*TTHCM: Có thái độ tiết kiệm thời gian, biết học tập và sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương Bác

2. Kĩ năng

- Học sinh cùng cha mẹ biết lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh họat đúng giờ

II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a.GTB (1’): “Học tập sinh hoạt đúng giờ”

b.Các hoạt động

Họat động 1: Bày tỏ ý kiến (9’)

Mục tiêu : Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động

KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm theo tình huống .

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét

- GV nhận xét kết luận : Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng

- Lắng nghe

(7)

giờ.

Họat động 2 : Xử lý tình huống (9’) Mục tiêu : Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.

KNS: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.

Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai theo tình huống.

- Các nhóm sắm vai.

- Trình bày trước lớp.

- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?

- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.

- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ?

- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác

- Nhận xét kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.

*TTHCM:Với vai trò của một người HS có cần phải sinh hoạt và học tập đúng giờ không?

* GVKL : Mỗi 1 HS đều phảicó bổn phận học tập. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chinhh là noi theo gương Bác Hồ

- HS nối tiếp trả lời

Họat động 3: Giờ nào việc nấy (8’) Mục tiêu : Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

KNS: Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.

Cách tiến hành:

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày Buổi sáng em làm những việc gì ?

Buổi trưa em làm những việc gì ? Buổi chiều em làm những việc gì?

Buổi tối em làm những việc gì ?

Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

(8)

- Chúng ta cần làm gì cho học tập sinh hoạt đúng giờ ?

- HS nêu

- GVNX giờ học - Nghe GVNX giờ học

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau

*KNS: Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu

- Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: Ngày 5/09/2020

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 8/09/2020

TOÁN

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị

2. Kĩ năng

- Rĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc viết các số có 1 chữ số

- Gọi HS dưới lớp NX - GVNX và tuyên dương

- 2 em đọc viết các số có 1 chữ số - HS dưới lớp NX

2. Bài mới.

a, Giới thiệu bài (1’) :Trực tiếp b, Hướng dẫn HS ôn (29’) Bài 1:

- Viết theo mẫu

- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm

- HS có thể nêu số có 8 chục và 5 đơn vị viết là 85. Đọc là tám mươi năm - Số 85 viết thành tổng như thế nào ? 85 = 80 + 5

- Số có 3 chục và 6 đơn vị viết như thế nào ?

Viết là 36

Nêu cách đọc - Ba mươi sáu

- Viết thành tổng ? 36 = 30 + 6

- Tương tự với các số còn lại Bài 2:

- Gọi 1HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo

mẫu: 57 = 50 +7

- HS làm bảng con

98 = 90 +8 74= 70 + 4

(9)

61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 88 = 80 + 8

* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.

Bài 3:

- Bài yêu cầu làm gì ? - So sánh các số

- Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở

34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85 - Nhận xét bài của HS 72 > 70 68 < 86 40 + 4 = 44 - Nêu lại cách so sánh ? - So sánh hàng chục nếu chữ số hàng

bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị Bài 4:

- Gọi 1HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi 2HS lên bảng chữa - 2HS lên bảng a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? 28, 33, 45, 54

b. Từ lớn đến bé ? 54, 45, 33, 28

- Gọi HS dưới lớp NX - GVNX và tuyên dương

- HSNX bài 2 bạn trên bảng Bài 5:

- Gọi 1HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu

- Y/c hs làm bài - Cả lớp làm bài

- Gọi 1HS lên bảng chữa - 1HS lên bảng - Gọi HS dưới lớp NX

- GVNX và tuyên dương

- HSNX bài bạn trên bảng 3. Nhận xét - dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

KỂ CHUYỆN

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim” với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt (HS TTN).

- Lắng nghe bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn .

- Biết nói lời nhận xét , đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn

(10)

3. Thái độ

- Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn lại.

II. CHUẨN BỊ

- 4 tranh minh hoạ truyện

- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở bài (2’) : Giới thiệu các tiết kể

truyện trong sách Tiếng Việt 2 B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện

- Lắng nghe

- Nghe GV giới thiệu bài a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo

tranh

-1 HS đọc yêu cầu của bài

- GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.

+ Kể truyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.

GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.

b. Kể toàn bộ câu chuyện - Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Phân vai dựng lại câu chuyện

- Trong truyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ Lần 1: GV làm người hướng dẫn

chuyện

1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK

- HS kể phân vai theo từng nhóm - Lần 3: Từng nhóm 3HS kèm theo

động tác điệu bộ

Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học - Nghe GVNX giờ học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Nghe GV dặn dò

CHÍNH TẢ

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

(11)

- Làm được bài tập 2,3,4 2. Kĩ năng

- Rèn cách trình bầy một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

3. Thái độ

- Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (2’)

GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả;

viết đúng,viết đẹp, chăm chỉ luyện tập.

2.Bài mới:

2.1) Giới thiệu bài (1’)

- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp, làm đúng các bài tập chính tả…

2.2) Hướng dẫn tập chép: (21’) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:

- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .

-Yêu cầu ba em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo

- Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? bà cụ nói gì với cậu bé ?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con

- Giáo viên nhận xét đánh giá . d.Chép bài:

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . e. Soát lỗi :

- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi g. Chấm bài :

- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 bài .

2.3. Hướng dẫn làm bài tập (8’)

- HS lắng nghe

- Lớp lắng nghe giáo viên nói

- Lắng nghe

- Ba học sinh đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Bài có công mài sắt có ngày nên kim .

- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công .

- Đoạn văn có 2 câu

- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm . - Viết hoa chữ cái đầu tiên . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: mài, ngày, cháu, sắt

- Nhìn bảng chép bài .

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm

(12)

Bài 2 :

- Gọi một em nêu bài tập 2.

-Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Khi nào ta viết là K ? - Khi nào ta viết là c ?

- Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng .

- Mời một em làm mẫu

-Yêu cầu lớp làm vào bảng con .

- Gọi 3 em đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái

- Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái .

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp.

- Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới

- Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm vào vở

- Kim khâu , cậu bé , kiên trì , bà cụ

-Viết k khi đứng sau nó là nguyên âm e , ê , I

- Các nguyên âm còn lại .

- Một em nêu bài tập 3

- Học sinh làm vào bảng con

- Đọc á viết ă

- Ba em lên bảng thi đua làm bài . + Đọc : a , á , ớ , bê , xê , dê , đê , e , ê

+ Viết : a , ă, â, b , c , d , đ , e, ê . - Em khác nhận xét bài làm của bạn .

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV nhắc nhở

- Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: Ngày 6/09/2020

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 9/09/2020

TOÁN

Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết số hạng, tổng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng cộng các số có hai chữ số 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ

- Viết sẵn nội dung bài 1

(13)

- Thanh kẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Yêu cầu 2 em lên bảng

- Hỏi thêm :

- 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép tính cộng “ Số hạng - Tổng “

2.2 Bài mới:

a. Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng (10’)

- Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên .

- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng , 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng .

- 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?

24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?

59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ?

- Vậy tổng là gì ?

- Giới thiệu tương tự với phần tính dọc . - 35 + 24 bằng bao nhiêu ?

- 59 gọi là tổng , 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng . -Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59

b. Luyện tập – Thực hành (18’) Bài 1 :

- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng 14+ 2 = 16

- Tổng của phép cộng là số nào ? - Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó

- HS1:Viết các số 42,39 , 71 , 84 theo thứ tự từ bé đến lớn .

- HS2 :Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé

- Gồm 3 chục và 9 đơn vị - Gồm 8 chục và 4 đơn vị

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

35 cộng 24 bằng 59

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .

- 35 gọi là số hạng - 24 gọi là số hạng - 59 gọi là Tổng

- Tổng là kết quả của phép cộng - Bằng 59 .

- Tổng là 59 , tổng là 35 + 24

- Đọc 14 cộng 2 bằng 16 - Đó là 14 và 2

- Là số 16

- Lấy các số hạng cộng với nhau -Lớp làm vào vở

(14)

đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .

Bài 2:

- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu .

- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc ?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài .

- Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 53 + 22, 30 + 28, 9 + 20 - Chữa bài

Bài 3 :

- Yêu cầu đọc đề bài - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Muốn biết 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ta làm phép tính gì?

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .

- Chữa bài, NX

3. Nhận xét - Dặn dò: (3’) - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- 1 em lên làm bài trên bảng . Số hạng 12 43 5 65

Số hạng 5 26 22 0

Tổng 17 69 27 65

- Một em nêu yêu cầu đề bài

- Đọc : 42 cộng 36 bằng 78

- Phép tính được trình bày theo cột dọc .

- Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng thứ hai xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái

- Thực hành làm vào vở, chữa bài - Hai em làm trên bảng .

- HS nêu

- Đọc đề bài .

- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp - 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?

- Ta làm phép tính cộng - Làm bài vào vở .

Tóm tắt

Sáng bán : 12 xe đạp Chiều bán : 20 xe đạp Tất cả bán: …. xe đạp ?

Giải

Số xe đạp cả hai buổi bán được là:

12 + 20 = 32 (xe đạp ) Đáp số: 32 xe đạp -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nghe GVNX giờ học

- Nghe GV dặn dò

TẬP ĐỌC

(15)

Tiết 3: TỰ THUẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng và rõ ràng tòan bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)

*QTE: Mỗi em đều có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,và có quyền được học tập trong nhà trường

2. Kĩ năng

- Đọc to, trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn 3. Thái độ

- Có khái niệm về một văn bản tự thuật

II. CHUẨN BỊ:

* UD CNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2 em lên bảng , mỗi em đọc 2 đoạn bài :“Có công mài sắt có ngày nên kim" . - Qua bài "Có công mài sắt có ngày nên kim" khuyên ta điều gì ?

- Nhận xét, đánh giá HS 2.Bài mới

2.1 Giới thiệu bài: (1') 2.2 Luyện đọc: (12')

a/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng, rành mạch

b/ Hướng dẫn phát âm từ khó :

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc .

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu

c/ Hướng dẫn ngắt giọng :

- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng , năm .

- Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm . - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh .

- Hai em lên bảng thực hiện yêu cầu

- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện

- HS dươi lớp NX bạn - Nghe GV giới thiệu bài

- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo

- Một em đọc mẫu lần 2 .

- 5 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn .

- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài .

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, lớp đọc đồng thanh .

- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp

- Thi đọc cá nhân .

- Cả lớp đọc đồng thanh .

(16)

2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài : (15') - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài . Câu 1:

- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?

- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?

Câu 2:

- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ?

Câu 3:

- Hãy cho biết họ và tên em ?

*QTE: Mỗi em đều có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,và có quyền được học tập trong nhà trường

Câu 4:

- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở - Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân

- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh .

3. Nhận xét - Dặn dò: (3') - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Cả lớp đọc thầm cả bài

- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.

- 3 - 4 HS nói

- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà

- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân

- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.

- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm .

- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình , 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình .

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: Ngày 7/09/2020

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 10/09/2020

TOÁN

Tiết 4: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.

- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài tóan có một phép cộng.

2. Kĩ năng

- Kèn kĩ năng tính toán nhanh 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

(17)

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

1.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 em lên bảng làm Đặt tính rồi tính

18 + 21 ; 32 + 47

- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: (1')

Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng không nhớ có 2 chữ số .

2.2 Luyện tập : (28') Bài 1:

- Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính

- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần trong phép tính.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Mời một em làm bài mẫu 60 + 20 + 10

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .

- Yêu cầu 1 em nêu miệng cách tính và kết quả .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Khi biết 50+10 + 20 = 80 có cần tính 50 + 30 không ? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3

- Mời một học sinh đọc đề bài . - Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào ?

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . Bài 4:

- Yêu cầu 1em đọc đề

- Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở nháp

18 + 21 ; 32 + 47 - HS nêu

- HSNX bài bạn

- Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tên bài.

- 2 em lên bảng làm .

- Em khác nhận xét bài bạn . - 2 em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính

- HS nêu

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Nhẩm : 60 cộng 20 bằng 80, 80 cộng 10 bằng 90

- Lớp làm vào vở .

- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả .

50+10 + 20 = 80 60+20+10 = 90 50+30 = 80 60 + 30 = 90 40+10 + 10 = 60

40+20 = 60

- Em khác nhận xét bài bạn .

- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30

- Một em đọc đề bài .

- Ta lấy các số hạng cộng với nhau - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Một em đọc đề

(19)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?

- Muốn có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở trong thư viện ta phải làm phép tính nào?

-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 5:

- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng - Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng

3. Nhận xét - Dặn dò: (3') - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập

- Trong hư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái

- Có tất cả bao nhiêu học sinh đang ở trong thư viện?

- Làm phép cộng .

- Làm vào vở .

- Một em lên bảng làm bài - Một em khác nhận xét bài bạn .

Giải

Có tất cả số học sinh là : 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số : 57 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn - HS chơi trò chơi

- Tuyên dương tổ thắng

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1: TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập - Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản 2. Kĩ năng

- Tìm từ đạt câu đúng, có nghĩa 3. Thái độ

- Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ các hoạt động - Bảng phụ ghi bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3')

Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng

- Lắng nghe

(20)

vốn từ B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (1')

- Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.

Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.

2. Hướng dẫn làm bài tập (28') Bài 1:

- Nghe GV giới thệu bài

-Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Có bao nhiêu hình vẽ ?

- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn , hãy đọc 8 tên gọi này

- Chia lớp thành 4 nhóm

- GV nhận xét. Cả lớp đồng thanh các từ vừa tìm được

- Một em đọc yêu cầu bài tập1

- Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật được vẽ dưới đây .

- Có 8 hình vẽ .

- Đọc : học sinh , nhà , xe đạp , múa , trường , chạy , hoa hồng , cô giáo . - Đại diện từng nhóm trình bày 1.trường 2. học sinh 3. chạy 4. cô giáo 5. hoa hồng 6. nhà

7. xe đạp 8. múa - Nhận xét

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức

- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực…

- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng.

- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói….

- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan …..

- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm

- GV lần lượt đọc to từ của từng nhóm - Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng

- Đếm số từ các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên

- Bình chọn nhóm thắng cuộc . Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu) - Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện

nội dung từng tranh.

- HS quan sát tranh - HS viết vào vở - Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các

em vẫn tự mình đặt câu khác

- 2HS lên bảng viết

Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên

(21)

Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.

- Tên các vật việc được gọi như thế nào?

- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.

Kết luận: Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

C. Củng cố - dặn dò (3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học

- Dặn về học bài xem trước bài mới

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

TẬP VIẾT Tiết 1: CHỮ HOA A

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết sạch, đẹp 3. Thái độ

- Ý thức rèn chữ, giữ vở

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ hoa A

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (2’)

- Giáo viên nêu yêu cầu và kiểm tra các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2 - GVNX, tuyên dương

2.Bài mới: .

2.1 Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A . 2.2Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)

a.Quan sát số nét quy trình viết chữ A - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa A cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ ?

- Chữ hoa A gồm mấy đường kẻ ngang ?

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- Học sinh quan sát .

- Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút

- 6 đường kẻ ngang

(22)

- Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?

- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa .

- Viết lại qui trình viết lần 2 . b.Học sinh viết bảng con

- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .

2.3.HD viết cụm từ ứng dụng (5’) a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? b.Quan sát , nhận xét

- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?

- So sánh chiều cao của chữ A và n - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ?

- Nêu độ cao các con chữ còn lại .

- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

c.Viết bảng

- Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng 2.4 Hướng dẫn viết vào vở (19’) - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .

- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Nhận xét - Dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết

- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang

- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .

- Đọc : Anh em thuận hòa . - Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau - Gồm 4 tiếng : Anh , em , thuận , hòa

- Chữ A cao 2,5 li các chữ n cao 1 ô li

- Chữ h

- Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li

- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n

- Khoảng cách đủ để viết một chữ o

- Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa . - 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ . - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa . - 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ .

- 2 dòng câu ứng dụng : Anh em thuận hòa .

- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

(23)

trong vở, viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương, nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình

* QTE: Trong mỗi chúng ta ai cũng có quyền được sống và phát triển, quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe, quyền được nghỉ ngơi vui chơi giải trí.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng vận động để cơ xương phát triển 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh thường xuyên luyện tập thể dục

II. CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ cơ quan vận động

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Gv giới thiệu môn học (1')

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (2')

- Cho lớp hát bài : Con công hay múa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu tại sao chúng ta lại múa được

b. Bài học

Hoạt động 1 : Yêu cầu làm một số cử động (10')

Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa làm một số động tác như bạn trong tranh đã làm .

- Yêu cầu một số nhóm học sinh lên thực hiện các động tác .

-Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ làm các động tác theo nhịp hô của bạn lớp trưởng - Trong các động tác chúng ta vừa làm những bộ phận nào của cơ thể cử động ? - Để làm các động tác trên thì đầu, cổ, mình, tay chân chúng ta cử động . Hoạt động 2 : Quan sát nhận biết cơ quan vận động (11')

-Yêu cầu các nhóm nắn bàn tay, cổ tay,

- HS lắng nghe

- Lớp thực hành vừa hát và múa bài “ Con công hay múa “.Vài em nhắc lại tên bài

- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1, 2, 3,4 và làm các động tác như sách giáo khoa

- Một số em lên làm . - Lớp thực hiện

- Những bộ phận cử động như : đầu, cổ, tay, chân, mình .

- Nhắc lại .

- Quan sát và thực hành nắn để

(24)

cánh tay của mình và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

- Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Lắng nghe và nhận xét

- Cho lớp thực hành cử động : Cử động bàn tay , cánh tay , cổ ,...Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?

Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được - Cho lớp quan sát hình 5,6 trong sách trang 5 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?

Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động cơ thể.

* Các em cần phải có thói quen vận động TTD thường xuyên thì mới giúp cơ thể phát triển tốt được

* QTE: Trong mỗi chúng ta ai cũng có quyền được sống và phát triển, quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe, quyền được nghỉ ngơi vui chơi giải trí.

Hoạt động 3 : Trò chơi "Vật tay"(8') Bước 1: HD cách chơi

- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.

- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn - Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương.

Bước 2: Cho HS xung phong chơi.

Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài

3. Củng cố - Dặn dò: (3')

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày để khỏe mạnh các cơ phát triển tốt ta làm gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học dặn học bài . - Về xem lại bài và xem trước bài mới

nhận biết về cơ quan vận động . - Dưới lớp da có bắp thịt và xương - Hai em nhắc lại .

- Các nhóm tiến hành cử động bàn tay , cổ , chân ,.. Nhờ bắp thịt và các khớp xương cử động .

- Lớp quan sát và trả lời câu hỏi . - Hai em lên chỉ vào bức tranh về các cơ quan vận động của cơ thể .

- Nghe GV hướng dẫn cách chơi

- HS xung phong lên chơi - HS chơi theo nhóm

- Nhiều em nêu : Lao động vừa sức, năng tập thể dục để cơ thể phát triển tốt .

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: Ngày 8/09/2020

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 11/09/2020

(25)

TOÁN

Tiết 5: ĐỀ - XI – MÉT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm)

- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm) - Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét 2. Kĩ năng

- Kĩ năng đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề - xi - mét 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm - Thước thẳng 2 dm, 3dm

- Sợi len dài 4dm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (3')

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con:

Đặt tính rồi tính tổng; biết các số hạng là:

51 và 5; 60 và 28 - Gọi HS nhận xét

- Nhận xét và tuyên dương 2.Bài mới:

2.1Giới thiệu bài: (1')

-Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1

- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn hơn cm là đêxi met

2.2Dạy bài mới

a.Giới thiệu về đêximet (8')

- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu dùng thước đo .

- Băng giấy dài mấy xăng ti met ? - 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet

-Yêu cầu đọc lại . Đêximet viết tắt là : dm 1dm = 10cm

10cm = 1dm -Yêu cầu nhắc lại .

- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài 1dm

- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con

- 2 HS thực hiện trên bảng lớp; cả lớp làm vào bảng con.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

- Là xăngtimet

- Vài học sinh nhắc lại tên bài đêximet

- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy .

- Dài 10 xăng ti met - Đọc : Một đêximet

- 5em nêu lại : 1đêximet bằng 10 xăng ti met , 10 xăng ti met bằng 1 đêxi met

- Tự vạch trên thước của mình - Vẽ vào bảng con

(26)

b) Luyện tập: (18) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Yêu cầu thực hiện vào vở

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Gọi một em đọc chữa bài

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2

- Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2 . - Yêu cầu quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2dm

- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm

- Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào ?

- Phép trừ hướng dẫn tương tự . - Yêu cầu lớp tính vào vở.

- Mời hai em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài

- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm

- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại bằng đo độ dài

3. Củng cố - Dặn dò: (5')

- Hướng dẫn trò chơi “ Ai nhanh ai khéo “ - Phát cho 2 em cùng bàn sợi len dài 4dm . - Yêu cầu suy nghĩ để cắt sợi len thành 3

- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

- Làm bài cá nhân . - Đọc chữa bài :

a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm .

- Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm .

b/ Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD .Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB

- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm .

- Vì 1 cộng 1 bằng 2

- Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2

- Tự làm bài

- Hai em lên bảng làm

- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình

a) 8dm + 2dm = 10dm 3dm + 2dm = 5dm

9dm + 10dm = 19dm b) 10dm - 9dm = 1dm

16dm - 2dm = 14dm 35dm – 3dm =32dm - HS đọc

- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm

- Thực hành chơi trò chơi . - Cắt sợi len 4 dm thành 3 đoạn như yêu cầu

(27)

đoạn . Trong đó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm .

- Quan sát bình chọn người chiến thắng . - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc .

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

CHÍNH TẢ Chính tả (Nghe viết)

Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài ”Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Làm được BT3, BT4; BT(2) a; GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK) trước khi viết bài chính tả.

2. Kĩ năng

- Rèn viết đúng, trình bày đẹp 3. Thái độ

- Phát triển tư duy ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai

- Gọi HSNX

- GV nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài (1')

Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi “

2.2 Hướng dẫn nghe viết : (19') a.Ghi nhớ nội dung đoạn thơ

- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết . - Khổ thơ là lời của ai nói với ai

- Bố nới với con điều gì?

- Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ : tảng đá, mải miết, tản đi , đơn giản, giảng giải

- HS dưới lớp viết bảng con - HS dưới lớp NX bạn

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tên bài.

- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối

- Lời của bố nói với con

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi

(28)

b.Hướng dẫn cách trình bày : - Khổ thơ có mấy dòng ?

- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ? - Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau :

+ Viết sát lề phải .

+ Viết khổ thơ vào giữa trang giấy . + Viết sát lề trái .

c.Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . d.Đọc viết

- Đọc thong thả từng dòng thơ . - Mỗi dòng đọc 3 lần .

e.Soát lỗi chấm bài :

- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm và nhận xét.

2.3.Hướng dẫn làm bài tập (7') Bài 2a :

- Nêu yêu cầu của bài tập

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Mời một em lên làm mẫu .

-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời một em lên bảng làm tiếp - Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3 :

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm . - Mời một em lên làm mẫu .

-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .

- Mời một em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu .

- Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài .

Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết - Xóa dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc .

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Có 4 dòng - Viết hoa .

- Xem mẫu và rút ra đó là : Viết khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết .

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó : là , lại , ngày hồng … - Lớp nghe đọc chép vào vở .

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Nộp bài lên để giáo viên chấm

- 2 em đọc lại yêu cầu bài tập 2a - Đọc và viết từ : Quyển lịch . - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .

- Cử 1 bạn lên bảng làm tiếp bài (chắc nịch, nàng tiên, làng xóm) - Lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở .

- Hai em nêu cách làm bài tập 3 . - Đọc là : giê viết : g .

- Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài .

- Cử 1 bạn lên bảng làm tiếp bài - Đọc : giê, hát , I , ca , e- lờ , em – mờ , en – nờ , o , ô , ơ .

- Viết : g, h , i , k , l , m , n, o ,ô ,ơ - 1 em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài

- Vài HS nối tiếp nhau viết lại - Học thuộc lòng bảng chữ cái . - Nghe GVNX giờ học

(29)

- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Về nhà học bài và làm bài tập

TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn (BT2)

- Bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn

*QTE: Biết tự giới thiệu về mình và về người khác. Có bổn phận giữ gìn môi trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nghe và nói (kể một chuyện theo tranh, viết lại nội dung tranh 3 - 4)

*Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài.

- Tự nhận thức về bản thân

- Giao tiếp: cởi mở,tự tin trong giao tiếp biết lắng nghe ý kiến người khác 3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ của công

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài tập 3 . Phiếu học tập cho từng học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu (1')

Để giúp các em biết cách tổ chức câu văn thành một bài văn,từ lớp 2 cấc em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng việt đó là tiết Tập làm văn.

2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài : (1')

Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình,về bạn .

2.2 Hướng dẫn làm bài tập : (28') Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hỏi mẫu 1 câu - Tên em là gì?

- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp

VD: + Tên bạn là gì?

+ Quê bạn ở đâu

+ Bạn học lớp nào ? trường nào

- HS lắng nghe

- Hai học sinh nhắc lại tên bài .

- 1 HS đọc yêu cầu - HS giới thiệu tên mình - Thực hành hỏi đáp

+ Tên tôi là Nguyễn Hương Giang

+ Tôi học lớp 2B3 trường TH Bình Dương

(30)

+ Bạn thích mônhọc nào nhất + Bạn thích làm những việc gì ?

*QTE: Khi gặp những người mà mình chưa quen biết thì em có tự giới thiệu về mình không?

KL: Quyền được biểu đạt ý kiến.

Bài 2: (miệng)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn

- GV nhận xét Bài 3: (miệng)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS kể lại ND mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện - HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh - Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3

- Nhìn tranh kể câu 4

*QTE: Trẻ em đều có quyền được vui chơi trong môi trường trong lành và có bổn phận giữ gìn môi trường

- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố - Dặn dò: (5')

*Qua bài học em đã nhận biết đựợc gì về bản thân? Hãy tự giới thiệu về bản thân?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt cho tiết sau

+ Tôi thích môn toán +Tôi thích quét nhà - HS trả lời

- 1HS nêu yêu cầu - Nhiều HS nói về bạn - Cả lớp nhận xét

- 1HS nêu yêu cầu - HS kể liên kết câu 1,2 - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.

- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.

- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm

- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 HS nêu

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

SINH HOẠT - TUẦN 1 Phần 1: An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 2: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. Mục tiêu:

- Hs nhận thức được những sự nguy hiểm của những hành vi không an toàn khi qua đường

- HS biết cách đi bộ qua đường an toàn, biết qua đường trên những đoạn đường có những tình huống khác nhau

II. Đồ dùng dạyhọc:

-Tranh vẽ SGK phóng to. Máy chiếu, phông chiếu III. Hoạt động dạyvàhọc:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để giúp các em biết cách tổ chức câu văn thành một bài văn, từ lớp 2 các em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng việt đó là tiết Tập làm văn..

Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.. Sau đó sẽ

Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.. Sau đó sẽ

Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.. Sau đó sẽ

Để giúp các em biết cách tổ chức câu văn thành một bài văn,từ lớp 2 cấc em sẽ được học các tiết học mới của môn Tiếng việt đó là tiết Tập làm văn. Thấy một khóm hồng đang

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.. Sau đó sẽ

Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.. Sau đó sẽ