• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 16/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/10/2019 Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬPLUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. KT: Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

2. KN: Thực hiện phép cộng, trừ, tìm thành phần trong phép tính nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC H D Y - H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) ;

- Gọi HS lên bảng làm BT1(VBT).

B. Dạy học bài mới ( 30') :

1. Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện tập ( 29') Bài 1- SGK- 40

- GV viết : 2416 + 5164

- Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Phần b HD tương tự.

- 3 em.

- HS ghi đầu vào vở

- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp, HS chữa bài

a) 2416 Thử lại: 7580 + -

5164 2416 7580 5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp

- HS nêu cách thử lại.

b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở

, sửa

35 462 + 27 519 62 981

69 108 +

2 074 71 182 62 981

-

35 462 27 519

71 182 -

69 108 2 074

267 345 +

31 925 299 270

299 270 -

267 345 31 925

(2)

- GV nhận xét.

Bài 2 (SGK- 41)

- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a - Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu cách thử lại phép tính trừ - - Gọi HS lên bảng làm phần b, GV cho cả lớp nhận xét.

- Đánh giá HS.

Bài 3

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.

3. Củng cố, dặn dò ( 4')

-Gọi HS nêu lại dạng toán vừa làm - GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ.

- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.

b)

- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn

a)

x + 262 = 4 848

x = 4 848 – 262 x = 4 586 - HS nhận xét, đánh giá.

- 2 HS nêu - HS cả lớp.

Tập đọc Tập đọc

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gió núi bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.

- Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

3. TĐ: Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống, trân trọng và giữ gìn những gì mình đang được hưởng.

*GDMTBĐ: Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc.

* GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

4 025 -

312 3 713

5 901 - 638 5 263

(3)

IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp.

- GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

c. Tìm hiểu bài (10’)

- Y/c HS đọc đoạn 1 kết hợp TLCH:

(?) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?

(?) Đối với thiếu niên Tết trung thu có gì vui?

(?) Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?

(?) Trăng trung thu có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

-Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

(?) Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?

(?) Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

(?) Nội dung đoạn 2 là gì?

? Nêu nội dung bài.

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

Từ khó: gió núi bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

+ Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

+ Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.

+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em.

+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;

trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…

1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu hòa bình ở tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn

+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

(4)

- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?) Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

-Gv cho Hs quan sát những hình ảnh về các nhà máy, khu công nghiệp lớn của đất nước

- GDMT biển: Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc.

(?) Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

(?) Đoạn 3 cho em biết điều gì?

(?) Nội dung bài học.

* GD học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- GV ghi nội dung lên bảng d. Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV HD HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung.

3. Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?

* Liên hệ GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:

“Ở vương quốc Tương Lai”

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.

- Hs quan sát tranh

+ Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.

3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

* Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của đất nước.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Nhiều hs TL

- Ghi nhớ

(5)

Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhớ viết lại một đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”. Làm BT chính tả có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.

2. KN: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.

3. TĐ: Yêu thích môn học, có thói quen cẩn thận.

* GDHS: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ. Phải biết ứng xử đúng lúc khi gặp đối tượng như vậy.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị của tính thật thà, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- 1 số phiếu viết sẵn nội dung tập 2b

- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x

- GV nhận xét B. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (1’).

b) HD HS nhớ- viết (20’)

- Y/c hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Y/c Hs nêu cách trình bày.

? Nội dung của bài tập đọc này

- Y/c hs viết đoạn thơ theo trí nhớ.

- Soát lỗi: HS tự soát lỗi

- Chấm bài: GV chấm 5-7 bài - Nhận xét chung

c) HD HS làm bài tập (10’)

*Bài 2:

- Dán 3 - 4 tờ phiếu

- Y/c hs đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.

- Nh.xét kết luận nhóm thắng cuộc.

* Bài 3:

-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.

- Nhận xét - chốt lại C. Củng cố dặn dò (2’)

- Sung sướng, suôn sẻ.

- Xanh xanh, xấu xí .

- 2 Hs đọc

- HS nêu cách trình bày bài

+ Viết hoa tên riêng là Gà Trống và Cáo + Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.

- Hs thực hiện.

- 3 - 4 hs thi tiếp sức.

- Số HS chơi “tìm từ nhanh” mỗi HS ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng - HS chữa miệng

- HS lắng nghe.

(6)

- TE có quyền được giáo dục về các giá trị của tính thật thà, trung thực.

- Nh.xét tiết học - VN xem lại bài.

Ngày soạn: 17/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/10/2019 Toán

Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮBIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

2. KN: Nhận biết và tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ nhanh, đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở BT của lớp.

B. Dạy học bài mới ( 30')

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’) Slide1

- Đưa ra ví dụ trên phông chiếu.

- Gọi HS đọc ví dụ.

* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- GV đưa ra bảng số.

* GV vừa nói vừa viết vào bảng:

+ Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá? Hãy viết phép tính biểu thị số cá 2 anh em câu được.

* Làm tương tự với:

- Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con.

(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được

- HS ghi đầu vào vở

- Quan sát - 2 em đọc

- Theo dõi và quan sát

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- HS theo dõi 3 + 2

4 + 0 0 + 1

+ Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS nhắc lại.

(7)

gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 2 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’)

(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’

*Bài 1

(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong bài.

- GV nhận xét.

*Bài 2:

- Gọi Hs đọc đề bài, yêu cầu lớp đọc thầm

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

*Bài 3: ( Sử dụng Phân phối tập tin, thu thập tập tin).

- Gv vẽ bảng số lên bảng.

- Y/c HS nêu nội dung các dòng trong bảng.

+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4, 4 là một GT số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- Học sinh nhắc lại.

+ Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d

= 15 + 45 = 60 cm

- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20

Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20

= 12.

b) Nếu a = 45 và b = 36

Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36

= 9.

+ Tính được một giá trị của biểu thức a – b.

- Học sinh đọc đề bài.

+ Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b

- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở

a 28 60 70

b 4 6 10

(8)

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học - Về làm trong vở tập.

a x b 112 360 700

a : b 7 10 7

- Nhận xét, sửa sai.

Luyện từ và câu

Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

2. KN: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

- HS: Sách vở môn học.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.

- GV nxét . 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’) b) Tìm hiểu bài (10’)

* Ví dụ:

- Đưa ra ví dụ Quảng bá hình ảnh - Y/c hs q.sát và nhận xét cách viết.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

- HD để Hs biết được các nhân vật, các địa danh ...

(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết như thế nào ?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

- Hs thực hiện y/c.

- Hs ghi đầu vào vở.

- Quan sát, nhận xét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Hs nêu ý kiến sau đó lắng nghe

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

(9)

*Phần ghi nhớ:(3’)

- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.

- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nxét, bổ sung.

c) Luyện tập (15’)

- Gửi cho HS tập tin gồm BT1,BT2, - Nhận bài, cho HS quan sát bài bạn và chữa

* Bài tập 1

* Bài tập 2

- Đưa ra bản đồ địa lý tự nhiên.

(Quảng bá màn hình)

- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.

- Gọi HS nêu các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tinh hoặc thành phố của em.

- GV nxét, tuyên dương h/s.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu cách viết danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học.

- DBanặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm tập, chuẩn bị sau.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

- Hs nhận phiếu và làm bài.

- Trình bày phiếu, nxét và bổ sung.

- Nhận bài và điền thông tin - Gửi cho GV

- Nhận xét bài bạn + Nguyễn Tùng Dương

+ phường Xuân Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

-Hưng Đạo, Đức Chính, Mạo Khê, Hồng Phong,..

-HS chỉ vào màn hình

a.Hạ Long, Cẩm Phả, Hoành Bồ, Móng Cái,..

- Đền Sinh,…

- Hs nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động ngoài giờ

GIAO LƯU TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIỎI VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG

1. MỤC TIÊU

1. KT : Giúp HS có thêm những thông tin bổ ích về luật an toàn giao thông và phòng tránh các tai nnaj thương tích thường xảy ra với trẻ em thông qua các hoạt động tuyên truyền, văn hóa văn nghệ.

2. KN : Biết cách xử lí, sơ cứu đơn giản khi gặp tai nạn thương tích.

3. TĐ : Giáo dục các em ý thức tôn trọng luật an toàn giao thông và cách phòng, tránh các tai nạn thương tích thường gặp.

II. ĐỒ DÙNG

- Tài liệu về luật giao thông đường bộ; tranh ảnh, mô hình giao thông; một số biển báo thường gặp…

4

(10)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

Nội dung Người t/hiện 1.Hoạt động 1:

- Ổn định tổ chức

- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Thông qua nội dung chương trình - Giới thiệu Ban giám khảo

- Giới thiệu các đội thi, mời các đội thi tự giới thiệu về đội hình.

- Lần lượt từng đội lên trình diễn tiểu phẩm tuyên truyền.

1.Hoạt động 2: Tổng kết - đánh giá

- Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi và thái độ của các đội.

- Trong thời gian Ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước.

- Công bố kết quả cuộc thi.

- Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước sân khấu.

- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến.

- Người dẫn chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi.

- Tuyên bố kết thúc cuộc thi

6. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN - Chuẩn bị tiết sau sinh hoạt.

- GVCN - HS

- Lớp trưởng và học sinh cả lớp

- Ban giám khảo

- Đội văn nghệ

- Lớp trưởng

- Lớp trưởng và học sinh cả lớp

- GV --- Ngày soạn: 17/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/10/2019 Toán

Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNGTÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU.

1. KT: Giúp học sinh:

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

2. KN: Sử dụng tính chất giao hoán vào thực hành tính nhanh, đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: ƯDPHTM (BT1,BT2,BT3) III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) BT2 C. Dạy học bài mới ( 30')

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài

- Hs hát tập thể

-3 học sinh lên bảng làm - HS ghi đầu bài vào vở

(11)

2) GT tính chất giao hoán của phép cộng (14’)

- Cho HS quan sát Slide1 (bảng số) - Yêu cầu Hs tính giá trị của:

a + b và b + a.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30.

- Tương tự so sánh phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a?

- Ta có thể viết: a + b = b + a

(?) Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a?

(?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?

(?) Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- Yêu cầu Hs đọc tính chất SGK.

3) Luyện tập thực hành (15’)

*Bài 1:

- Gửi tập tin cho HS

-Nhận bài và chữa chung cả lớp - GV nhận xét.

* Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu Hs làm bài vào vở ô li

- Nhận bài và chữa chung cả lớp - GV nhận xét.

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu Hs làm bài vào vở ô li

+ Hs lên bảng.

+ Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.

+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

- Học sinh đọc.

+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi.

+ 4-5 em đọc

- Nhận tập tin và dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để điền ngay kết quả - Gửi tập tin cho GV

a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 486 = 847 2876 + 6509 = 9385 c) 4268 + 76 = 4 344

76 + 4 268 = 4 344

+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.

- Hs đọc - Hs làm bài

a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a

a.2975 + 4017 … 4017 + 2975

(12)

- Gọi HS nêu cách so sánh IV. Củng cố - dặn dò ( 4')

(?) Nêu TC giao hoán của phép cộng ?

- Về làm trong vở tập.

2975 +4017 … 4017 + 3000 2975 + 4017 … 4017 + 2900

Kể chuyện

Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. KT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người

2. KN: Hs kể được ND câu chuyện đúng cốt truyện, kể truyền cảm, thể hiện đúng lời nhân vật .

3. TĐ: GD HS: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.

* GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trong sgk.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ (5’) - Y/c một Hs lên kể chuyện.

- Nhận xét.

B/ Dạy học bài mới 1/ Giới thiệu bài (1’) 2/ G kể chuyện (5’) - G kể lần 1.

- G kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

3/ HD H kể chuyện (24’) a, Kể chuyện trong nhóm.

b, Kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho H thi kể - G nhận xét.

c, Tìm hiểu ND và ý nghĩa của truyện.

(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?

(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?

- Kể lại câu chuyện.

- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Hs lắng nghe.

- H một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe.

- H kể tốt kể cả câu chuyện.

- H nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2 - 3 lần

- H thi kể toàn bộ câu chuyện - H nhận xét theo các tiêu chí.

- H đọc y/c và nội dung

+ Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh

+ Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái

(13)

(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?

*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.

Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.

- Nhận xét tuyên dương.

(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.

4/Củng cố dặn dò (2’)

- GDHS Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người

- Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại chuyện -CB những truyện đã đọc,đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông hoặc phi lí.

bao la.

+ Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan.

+ Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người

- HS lắng nghe.

Tập đọc

Tiết 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU:

1. KT: Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh.

- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em

2. KN: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

3. TĐ: Yêu thích môn học, mong muốn thực hiện ước mơ.

II. ĐD DH: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

(14)

A. Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở HS

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi

- GV nhận xét

C. Dạy bài mới: ( 30')

* Giới thiệu bài (1’)

* Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- GV hướng dẫn cách đọc bài.

- Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (10’):

- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?

(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?

(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?

(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?

(?) Màn 1 nói lên điều gì?

(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này nói lên điều gì?

Đó chính là ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi HS đọc phân vai.

- HS hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

+ Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.

+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương Lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.

+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

+ Thể hiện ước mơ của con người:

được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ.

*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..

*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc tương Lai..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi

(15)

- Y/c HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau: “Nếu chúng mình có phép lạ”

cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ Đại lí

BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia rai, Ê-đê, Ba na, Kinh…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Kĩ năng: +Sử dụng được tranh. ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.

+ Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.

3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .

*GDBVMT: Sự thích ghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi:

- Làm nhà sàn để tránh thú dữ . - Trồng trọt trên đất dốc.

- Khai thác khoáng sản, rừng , sứcnước.

- Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’) Ghi tựa bài ở bảng . b. Các hoạt động :(25’)

* Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống .(8’)

- Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên.

- 2 em trả lời câu hỏi trước lớp .

- Lắng nghe

- HS đọc và trả lời các câu hỏi.

- HS kể.

(16)

? Trong các dân tộc kể trên , những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?

- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời

- Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta .

* Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên .(8’)

- Yc hs hoạt động nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi.

? Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?

? Nhà Rông được dùng để làm gì?

? Hãy mô tả nhà rông?

? Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?

- Đại diện nhóm trình bày.

- Gv nhận xét bổ sung.

*Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội.(9’) - Y/c HS thảo luận đưa ra câu trả lời.

- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau.

+ Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ?

+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 .

- Các dân tộc sống lâu đời ở TN là:Ê- đê, Ba-na, Xơ –đăng, …

- Các dân tộc từ nơi khác đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng.

+Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng

+Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng gièu đẹp.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm .

- Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo trả lời.

+Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà chung là nhà rông.

+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn.

+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.

+Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- Hs Hoạt động lớp , nhóm .

- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau.

+Nam thường đóng khố nữ quấn váy +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại

(17)

+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên .

+ Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Yc Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

3. Củng cố , dặn dò (3’)

? Em hãy nêu một số những đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên?

- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

- GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở TN”

+Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch

+Họ thường múa hát trong lễ hội, uống rượu cần, đánh cồng chiêng

+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới +Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng chiêng

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

Khoa học

BÀI 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

3. Thái độ:Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

*GDBVMT: Giáo dục HS ăn uống hợp lý để phòng bệnh béo phì.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả; Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị bệnh béo phì.

- Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp(1’)

2.Kiểm tra bài cũ( 4-5’) Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn

- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

(18)

thiếu chất dinh dưỡng ?

3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

- GV nhận xét.

3. Dạy bài mới: (25-27’)

* Giới thiệu bài(2’) - Gv hỏi:

+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.

* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.( Sử dụng phân phối tập tin và thu thập tập tin)(10’)

a/ Mục tiêu:

- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

b/Cách tiến hành:

- Gv cho hs quan sát tranh ảnh về người bị béo phì.

- Gv yêu cầu hs hđ nhóm 4.

- GV phát phiếu học tập cho hs và yêu cầu hs suy nghĩ làm bài :

+ Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+ Cơ thể sẽ phát béo phì.

- HS lắng nghe.

- Hoạt động nhóm 4.

- HS nhận suy nghĩ làm bài Phiếu học tập

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng :

1. Theo bạn , dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em:

a) Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên , vú và cằm .

b) Mặt với hai má phúng phính .

c) Cân nặng hơn so với người cùng tuổi, cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức .

2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện :

a) Khó chịu về mùa hè .

b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân .

c) Hay nhức đầu , buồn tê ở hai chân.

(19)

- GV chữa các câu hỏi và yêu cầu giải thích vì sao em chọn đáp án đó.

- Chốt đáp án : câu 1: b , câu 2: d, câu 3:

d, câu 4: e , câu 5: d, câu 6: a.

=> GV kết luận:

- Một em bé có thể được xem là béo phì khi:

+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.

+ Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên, vú và cằm .

+ Bị hụt hơi khi gắng sức .

- Tác hại của bệnh béo phì là người bị béo phì:

+ Thường mất sự thoải mái trong cuộc

d) Tất cả những ý trên .

3. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện :

a) Chậm chạp . b) Ngại vận động .

c) Chóng mệt mỏi khi lao động . d) Tất cả những ý trên .

4. Người bị béo phì có nguy cơ bị : a) Bệnh tim mạch .

b) Huyết áp cao . c) Bệnh tiểu đường . d) Bị sỏi mật .

e ) Tất cả các bệnh trên .

5. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

6. Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

- Hs trả lời.

(20)

sống .

+ Thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt .

+ Có nguy cơ bị bệnh tim mạch , huyết áp cao , tiểu đường , sỏi mật

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. .( Sử dụng phân phối tập tin và thu thập tập tin)(7’) a/ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

b/ Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:

? Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?

? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?

- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.

=> GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.(7’)

+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+Do bị rối loạn nội tiết.

+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.

+ Đi khám bác sĩ ngay.

+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(21)

a. Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.

b. Cách tiến hành:

- GV đưa các tình huống và yêu cầu hs suy nghĩ trả lời: em sẽ làm gì trong các tình huống sau:

- Các tình huống đưa ra là:

+Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?

+ Tình huống 2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

=> Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, …

3. Củng cố- dặn dò(1-2’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình

- HS trả lời:

+Em sẽ bảo mẹ cho em ăn hạn chế những đồ ăn nhiều dầu mỡ, bánh kẹo ngọt và tập luyện thể dục thể thao hằng ngày.

+Em sẽ động viên bạn cố gắng tập cùng các bạn hoặc bảo với bạn xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chú ý

PHTN

Tiết 7. NGĂN NGỪA LŨ (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác dụng của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.

- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn.

- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.

II. CHUẨN BỊ: Bộ Wedo

(22)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn đinh lớp (1’)

- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát MTB cho các nhóm.

2. Nội dung bài (30’)

2.1. HS thực hành lắp ghép (25’)

- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó các nhóm tiến hành lắp ghép.

- GV quan sát, giúp đỡ 3. Tổng kết, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Các nhóm thực hiện

- Hs thực hiện

Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/10/2019 Toán

Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU.

1. KT: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.

2. KN: Nhận biết và tính giá trị của biểu thức 3 chữ nhanh, đúng.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC H D Y - H CĐ Ạ Ọ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

B. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) GT biểu thức có chứa ba chữ (7’) - GV viết ví dụ lên bảng.

(?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào?

(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì?

- GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.

- Chữa bài tập 1,2 VBT

- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.

- HS ghi đầu vào vở - HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau.

+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó.

- HS kẻ vào vở.

Số cá của

An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người 2

5

3 1

4 0

2 + 3 + 4 5 + 1 + 0

(23)

(?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?

- GV ghi: 2 + 3 + 4

* Làm tương tự với :

An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 1 con 0 con 2 con

(?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 3 chữ?

3) GT g.trị của BT có chứa 3 chữ (6’) (?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì a + b + c = ?

*GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c.

- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

*Bài 1

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong và làm bài.

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

- GV nhận xét.

*Bài 2

- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Nhận xét

1 ...

a

0 ...

b

2 ...

c

1 + 0 + 2 ...

a + b + c + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Học sinh ghi.

5 + 1 + 0 1 + 0 + 2

+ Cả ba bạn câu được a + b + c con cá

- Hs ghi.

- 2 - 3 Hs nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và ba chữ.

+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

+ Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

+ Tính giá trị của biểu thức.

+ Biểu thức a + b + c

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài:

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì GT của BT a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90.

b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì GT của

(24)

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

.

C. Củng cố dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học

- Về làm trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài sau" Tính chất kết hợp của phép cộng"

BT a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.

+ Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- Hs lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. KT: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. KN: Dựa vào cốt truyện xây dựng được đoạn văn đúng ND, có sáng tạo.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa truyện: “Ba lưỡi rìu” - Bốn tờ phiếu khổ to.

III. CÁC H D Y - H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét cho học sinh 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn làm tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)

(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?

- Gọi hsinh đọc lại các sự việc chính.

* Bài tập 2 (15’)

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Kể một đoạn văn hoàn chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 - 3 học sinh đọc cốt truyện.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn.

*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.

- Học sinh đọc

- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.

- HS thảo luận nhóm 5, viết đoạn văn.

*Đoạn 1

- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

- Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, …

(25)

- Y/c các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.

- Nhận xét kết quả của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò. 3’

- Nhận xét giờ học

- Về viết thêm một đoạn văn vào vở

- Kết thúc: (Sách giáo khoa).

*Đoạn 2

- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.

- Diễn biến: …

- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, ….

*Đoạn 3 - Mở đầu: ….

- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ…

- Kết thúc: …

*Đoạn 4: (Tương tự)

- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.

*Ví dụ: Nhóm 4

+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ.

+Diễn biến: (Sách giáo khoa)

+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

Khoa học

BÀI 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên một số bệnh lay qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả,lị …

2. Kĩ năng: Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức61 ăn oi thúi.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:

+ Giữ vệ sinh ăn uống.

+ Giữ vệ sinh cá nhân.

+ Giữ vệ sinh môi trường.

3. Thái độ: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kỹ năng tự nhận thức: nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá .

- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

(26)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31.

- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ(4-5’)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:

? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì ?

? Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo

phì ?

? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?

- GV nhận xét .

3.Dạy bài mới: (25-27’)

* Giới thiệu bài(2’) - GV hỏi:

+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.(7’)

a/ Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.

b/Cách tiến hành:

? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ?

? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết .

- Gv giảng về triệu chứng của một số bệnh :

+ Tiêu chảy : Đi ngoài phân lỏng , nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày , cơ thể bị mất nhiều nước và muối

-3 HS trả lời.

-HS trả lời:

- HS trả lời:

(27)

+ Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa , mất nước và trụy tim mạch . Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời , bệnh có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm .

+ Lị : Triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót rặn nhiều , đi ngoài nhiều lần , phân lẫn máu và mũi nhầy .

? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?

? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?

* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh.

- GDBVMT : giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ , thực hiện ăn sạch uống sạch , giữ vệ sinh môi trường …để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa .

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.(10’)

a/ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

b/ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm đôi.

-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau;

? Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?

- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.

- Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay.

Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS tiến hành thảo luận nhóm.

-HS trình bày.

- Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh

(28)

? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

? Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá

?

? Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.

- Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?

=> Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.

(10’)

a/ Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.

b/Cách tiến hành:

- GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

lây qua đường tiêu hoá.

+ Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.

- Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, …

- Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.

- HS lắng nghe.

- Tiến hành hoạt động theo nhóm 4.

- Chọn nội dung và vẽ tranh.

(29)

- Chia nhóm HS.

- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.

- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.

3. Củng cố- dặn dò(2-3’)

? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết ?

GDKNS : Biết sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hóa và biết trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm , với gia đình và cộng đồng về cách phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hóa .

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31/SGK.

- Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.

Ngày soạn: 18/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/10/2019 Toán

Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNGTÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU.

1. KT: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

2. KN: Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp vào giải toán nhanh, đúng.

3. KN: Gd lòng yêu thích môn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

(30)

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (1’) - Hát, KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở tập của lớp.

3. Dạy học bài mới

a) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu b)GT TC KH của phép cộng (14’) - GV treo bảng số

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở - HS đọc bảng.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) với từng trường hợp với nhau.

(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)?

- GV: Vậy ta có thể viết:

(a + b) + c = a + b + c)

- GV nêu: (a + b) + c là tổng hai số hạng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì?. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua

Chất lượng cảm nhận được hình thành từ các yếu tố như: chất lượng sản phẩm, các chính sách chăm sóc khách hàng,…Như vậy chất lượng cảm nhận được tạo

+ Vật trung gian truyền bệnh (nếu có). + Con đường lây bênh, triệu chứng và cách phòng tránh bệnh. + Đối với các bệnh có vật trung gian truyền bệnh cần điều tra kĩ môi

Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực

Cã thÓ l©y lan nhanh thµnh dÞch, cã thÓ g©y chÕt ng êi. C ChØ nguy hiÓm víi ng êi

a)Muỗi thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh?.. b) Vào buổi tối và ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người .Riêng muỗi vằn truyền bệnh

Muỗi a-nô- phen hút máu người bệnh có kí sinh trùng sốt rét truyền sang cho người lành.. - Uống thuốc phòng bệnh

Đi ngoài phẩn lỏng, nhiều nước, có thể đi từ ba hoặc nhiều lần hơn nữa trong một ngày; làm cơ thể bị mất nhiều nước và muối. Tả Gây ra ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất