• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 16 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1

- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.

- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 2

- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.

? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.

- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS nhận xét.

(2)

- GV nêu cách thử lại.

- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 3

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình

x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Tìm x.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

x – 707 = 3535

x = 3535 + 707 x = 4242

- HS cả lớp.

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.

*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

GV: Tranh minh hoạ/trang 66, SGK (phóng to), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:

? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?

Vì sao?

? Nêu nội dung chính của truyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : 2’

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(3)

b. Luyện đọc : 8’

- Cho HS đọc cả bài.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).

- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.

c. Tìm hiểu bài : 13’

KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

- Gọi HS đọc thầm và TLCH.

? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?

? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?

? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?

? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Đại ý của bài nói lên điều gì?

d. Đọc diễn cảm : 8’

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.

- Nhận xét, cho điểm HS.

C. Củng cố dặn dò : 2’

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Dặn HS về nhà học bài.

- HS đọc bài và chia đoạn.

- HS đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc thầm và TLCH.

- 2 HS trả lời, nhắc lại.

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.

- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm

CHÍNH TẢ

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU :

(4)

- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.

- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập (2) a/b

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:

phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,…

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn viết chính tả:20 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?

? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.

? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.

* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

10’

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.

- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài 3:

a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- HS trả lời.

- HS tìm.

- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Thi điền từ trên bảng.

- HS chữa bài nếu sai.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.

- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.

(5)

đúng.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu của HS.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.

=========================================

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 17 / 10 / 2017 Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

- Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH

- Gọi HS đọc toàn bài.

? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’

 Màn 1:

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn màn 1.

* Tìm hiểu màn 1 :

- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi :

? Câu chuyện diễn ra ở đâu?

- 3 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - HS đọc chú giải.

- 3 HS đọc toàn màn 1.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(6)

? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?

? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?

? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?

? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?

? Màn 1 nói lên điều gì?

* Đọc diễn cảm:

- Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất.

 Màn 2: HD tương tự Màn 1.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Vở kịch nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài

- HS đọc theo hình thức phân vai.

- HS trả lời

KỂ CHUYỆN

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Thái độ : HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).

- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. GV kể chuyện: 10’

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(7)

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?

- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.

- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.

c. Hướng dẫn kể chuyện: 20’

* Kể trong nhóm:

- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét cho điểm từng HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yc HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.

- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.

- Nxét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.

- HS lắng nghe.

- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.

- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- 3 HS tham gia kể.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- H/D HS trả lời.

- HS trả lời.

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

(8)

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

- Phiếu bài tập cho học sinh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: (15’ )

* Biểu thức có chứa hai chữ

- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …

- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?

- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?

- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

- tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b

= 1; …

? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu.

- HS đọc.

- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.

- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

- Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.

- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

(9)

c. Luyện tập, thực hành :15’

Bài 1

- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?

- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?

Bài 3

- GV treo bảng số như của SGK.

- GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả

- GV yc HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV nhận xét các ví dụ của HS.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT.

- Tính được một giá trị của biểu thức a – b

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS nhận xét.

KHOA HỌC

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS:

-Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

-Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

-Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.

-Phiếu ghi các tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. 5’

(10)

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2. Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

3. Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét, đánh giá HS.

B.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Hỏi:

+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì.

Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. 10’

+ Mục tiêu:

-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

+ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:

-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.

-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.

-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.

Câu hỏi

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:

1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:

-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

+Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+Cơ thể sẽ phát béo phì.

-HS lắng nghe.

-Hoạt động cả lớp.

-HS suy nghĩ.

-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.

-HS trả lời.

1) 1a, 1c, 1d.

(11)

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.

c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.

2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 10’

+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

+ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:

1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?

2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

2) 2d.

3) 3a.

-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

-Tiến hành thảo luận nhóm.

-Đại diện nhóm trả lời.

1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+Do bị rối loạn nội tiết.

2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho

(12)

3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?

-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.

* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 10’

+ Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.

+ Cách tiến hành:

* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.

-Nếu mình ở trong tình huống đó em

sẽ làm

gì ?

-Các tình huống đưa ra là:

+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.

+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?

+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

hợp lí.

+Đi khám bác sĩ ngay.

+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

-HS trả lời:

+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.

+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.

+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.

(13)

+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, …

C.Củng cố- dặn dò: 4’

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.

-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

-HS lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3).

2. Thái độ : GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giấy khổ to và bút dạ.

- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.

- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.

- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Tìm hiểu ví dụ: 15’

- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.

(14)

- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý:Trường Sơn,Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?

? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?

c. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

d. Luyện tập: 15’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.

- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.

- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.

- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- (trả lời như bài 1).

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Làm việc trong nhóm.

- Tìm trên bản đồi.

LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU :

(15)

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Thái độ : HS có tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.

- PHT của HS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.KTBC: 5’

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu : Ghi tựa 1’

b. Phát triển bài :30’

*Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS đọc SGK

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

+ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)

+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.

+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán.

+ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.

- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp :

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời

- 4 HS hỏi đáp với nhau.

- HS khác nhan xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS điền dấu x vào trong PHT của mình

- HS trả lời.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung.

(16)

các câu hỏi sau :

? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? ? Vì sao có trận Bạch Đằng ?

? Quân NQ đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?

? Trận đánh diễn ra như thế nào ? ? Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV) *Hoạt động nhóm :

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : ? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò 4’

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ?

? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?

- GV giáo dục tư tưởng.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.

- 3 HS thuật.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 3 HS dọc - HS trả lời

ĐỊA LÍ

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC : 5’

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ?.

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?.

GV nhận xét

- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

HS nhận xét, bổ sung.

(17)

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’

b. Phát triển bài : 30’

1. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống:

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV kết luận

2.Nhà rông ở Tây Nguyên :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

? Nhà rông được dùng để làm gì?

? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

3. Lễ hội :

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các H2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc - Vài HS trả lời.

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng.

-HS trả lời.

- Nhắc lại.

- HS đọc SGK

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó...

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...

- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút,

(18)

? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .

GVKL

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.

- Nhà rông dùng để làm gì ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học.

cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

=========================================

NS: 13 / 10 / 2017

NG: 18 / 10 / 2017 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Thái độ : GD cho HS có tinh thần yêu lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.

- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.

- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu.

- Gọi 1 HS kể toàn truyện.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc cốt truyện.

- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc thành tiếng.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối

(19)

chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.

- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.

Bài 2:

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.

- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.

Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.

- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.

nhau trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm.

- Theo dõi, sửa chữa.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.

2. Thái đô : GD HS biết tôn trọng người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới.

- Bản đồ địa lý Việt Nam.

- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 5’

- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ? Cho Ví dụ ?

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa ?

- HS lên bảng.

- 2 HS đọc và trả lời.

(20)

- Nhận xét và đánh giá từng HS.

B. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.

- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.

- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

Bài ca dao cho em biết điều gì?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.

- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.

- Dán phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.

- Viết tên các địa danh vào vở.

TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.

- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính

2. Thái độ : GD HS thêm yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

a 20 350 1208

b 30 250 2764

a +b a : b

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(21)

A. KTBC: 5’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 32.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: 1’

b.Gt tính chất giao hoán của phép cộng: 15’

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.

- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b+a khi a=20 và b=30.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?

- Ta có thể viết a +b = b + a.

? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?

? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?

? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.

c. Luyện tập, thực hành : 15’

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:

- Đều bằng 50.

- Đều bằng 600.

- Đều bằng 3972.

- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

- HS đọc: a +b = b + a.

- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

- Ta được tổng b +a.

- Không thay đổi.

- HS đọc thành tiếng.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi,

a 20 350 1208

b 30 250 2764

a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972

b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972

(22)

? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

- GV nhận xét HS.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

468 + 379 = 379 + 468.

- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 HS nhắc lại trước lớp.

- HS cả lớp.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.

* Các KNS :

- Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK Đạo đức 4

- Đồ dùng để chơi đóng vai

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định: 1’

B. KTBC: 5’

? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”

? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?

- GV nhận xét, đánh giá.

a. Khám phá. 10’

KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản than : “Tiết kiệm tiền của”

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS khác nhận xét.

(23)

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11

? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.

? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.

? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.

- GV kết luận:

Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.

b. Kết nối. 10’

*Hoạt động 2:

KNS : Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của.

Bày tỏ ý kiến, thái độ

(Bài tập 1- SGK/12)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh … )

a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.

b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.

c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.

d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

- Y/c HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.

c. Thực hành : 10’

Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)

- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:

Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?

Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?

- GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

C. Củng cố - Dặn dò: 4’

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ.

(24)

- Chuẩn bị bài tiết sau. - HS cả lớp thực hiện.

KĨ THUẬT

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG

( tiết 2)

I .MỤC TIÊU :

- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khu có thể bị dúm .

Với học sinh khéo tay :

- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định 1’

B. Kiểm tra bài c. 5’

- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- GV nhận xét C. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

b. Hướng dẫn: 20’

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành khâu thường .

- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích khâu thường còn được gọi là gì ? - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ? - GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu thường .

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu .

- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng

- Hát

- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Khâu thường còn được gọi là khâu tới ,khâu luôn .

- 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực hiện khâu vài mũi khâu thường .

- Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu lược.

+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.

- HS thực hành

(25)

túng .

* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. 10’

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.

- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.

- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng.

- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.

- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh .

C. Củng cố - Dặn dò. 3’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu

- HS trưng bày sản phẫm đã làm xong của mình

- Không yêu cầu bằng nhau và cách đều đối với HS nam .

- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí trên

KHOA HỌC

PHÒNG MỘT SỐ BỆNHLÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA

I .MỤC TIÊU :

Giúp HS:

-Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.

-Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

-Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to ).

-Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.

-HS chuẩn bị bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định lớp:1’

B.Kiểm tra bài cũ: 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:

1. Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ?

2.Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo

phì ?

-3 HS trả lời.

(26)

3.Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?

-GV nhận xét HS.

C.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: 2’

-GV hỏi:

+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

-GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.10’

+ Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.

+ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng.

-2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị,

… và tác hại của một số bệnh đó.

-Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh.

-Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.

-GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

-Hỏi:

1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?

2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?

* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm

-HS trả lời:

-Thảo luận cặp đôi.

-HS trả lời:

1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.

2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

(27)

bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh.

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 10’

+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau;

1. Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?

2. Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

3. Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

4. Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.

-HS tiến hành thảo luận nhóm.

-HS trình bày.

+Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.

2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, …

3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

-HS đọc

-Vì ruồi là con vật trung gian truyền

(28)

-Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? * Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.10’

+ Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.

+ Cách tiến hành:

-GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng.

-Chia nhóm HS.

-Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.

-Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.

-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.

D.Củng cố- dặn dò:2’

-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK.

-Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.

-HS lắng nghe.

-Tiến hành hoạt động theo nhóm.

-Chọn nội dung và vẽ tranh.

-Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.

==========================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

Teacher’s preparation: sach mem.vn, book, flashcards, laptop, CD, speakers, youtube.com.. Student’s preparation: books,

Tell pupils that they are going to listen to the recording and circle the correct answers.. - Give them a few seconds to read the sentences in silence and guess the words to fill

- Output: Ss pronounce the sounds 'crocodile, 'elephant, 'wonderful and 'beautiful in the words and the sentences correctly..

- Tell pupils that they are going to read the text and circle the correct words to complete

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the