• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 17 / 9 / 2021

NG: 20 / 9 / 2021 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục.

Hiểu ND bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

- Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp… Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ GD HS biết thương yêu, chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

*GD BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

*GD KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trang 25/SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- HS cùng hát: Nối vòng tay lớn

- GV đưa tranh minh họa bài tập đọc:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- HS cùng hát.

+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.

- GV giới thiệu: Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết.

Là học sinh, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

Hướng dẫn luyện đọc: (10’)

- Gọi 1 HS đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- GV y/c HS chia đoạn:

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm

- HS theo dõi, đánh dấu SGK.

+ Đ1: Từ đầu … chia buồn với bạn.

+Đ2: Tiếp … những người bạn mới

(2)

thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật như mình.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa phát âm và hướng dẫn đọc câu dài.

- 3 HS đọc.

+ Từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, mấy năm nay….

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ:

+ Em hiểu thế nào là quyên góp?

+ Khắc phục là gì?

- 3 HS đọc.

+ Quyên góp: là vận động mọi người góp tiền của để làm việc nghĩa hay việc ích lợi chung.

+ Khắc phục: là vượt qua (khó khăn, trở ngại)

- Luyện đọc câu dài:

“Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.”

- Yc hs đọc nhóm đôi

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng trầm buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- HS tìm các ngắt, nghỉ - Luyện đọc.

- HS luyện đọc nhóm cặp đôi.

- HS lắng nghe.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bức thư là của ai gửi cho ai ?

+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

+ Của bạn Lương gửi cho bạn Hồng.

+ Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo thiếu niên tiền phong.

+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?

+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

+ Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì? + Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

+ Em hiểu hy sinh có nghĩa là gì ? + Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác.

+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

Ra đi mãi mãi: chỉ người đó chết với ý thương tiếc…

* GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho c/s con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

+ Hôm nay, đọc báo thiếu niên tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba của hồng đã ra đi mãi mãi.

+ Những câu nào cho thấy bạn Lương + Lương khơi gợi trong lòng Hồng

(3)

biết cách an ủi Hồng?

Xả thân: Hi sinh thân mình vì mọi người

niềm tự hào về người cha dũng cảm:

Chắc là Hồng cũng tự hào ....nước lũ.

+Lương khuyến khích Hồng noi gương cha: Mình tin rằng ... nỗi đau này.

+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ?

+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai.

Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.

+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?

+ Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.

+ Em hiểu bỏ ống có nghĩa là gì?

+ Việc làm của Lương thể hiện bạn là người thế nào?

+ Là dành dụm, tiết kiệm.

+ Thể hiện Lương là người nhân hậu, có tính thương người, biết quan tâm, chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn.

+ Đoạn 3 ý nói gì? 3. Tấm lòng của mọi người đối với

đồng bào vùng lũ lụt.

- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi :

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì?

=>Đây là những phần không thể thiếu khi viết thư.

+ Qua bài “Thư thăm bạn”, em nhớ được điều gì về cách viết một bức thư?

+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.

+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên.

+ Một bức thư thường gồm 3 phần:

Phần đầu thư Phần chính Phần cuối thư.

+ Nêu ý chính của bài? * Ý chính: Bài tập đọc cho thấy Lương rất thương bạn, biết chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn, chuyện buồn trong cuộc sống.

- GV ghi ý chính lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại 3- HĐ thực hành. (8’)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài - 3 HS đọc.

+ Nêu giọng đọc toàn bài?

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2

+ Giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành.Thấp giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát.

“Mình hiểu Hồng đau đớn/ và thiệt

(4)

trong bài.

+ Khi đọc đoạn này em cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ?

thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.”

- Gọi HS đọc thể hiện.

- HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS đọc.

- 2, 3 HS thi đọc.

- GV nhận xét.

4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Qua bức thư em hiểu gì về bạn Lương?

+ Em học tập được ở hai bạn đức tính gì?

+ Nếu em gặp những người có hoàn cảnh như bạn Hồng ở trong bài thì em sẽ làm gì?

* Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài, nxét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

Người ăn xin.

- Cả lớp bình chọn.

+ Bạn Lương rất giàu tình cảm, biết thông cảm và giúp đỡ bạn Hồng khi gặp khó khăn.

+ Tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn.

+ Em sẽ viết thư động viên, chia sẻ nỗi đau của bạn đó và vận động mọi người cùng tham gia ủng hộ từ thiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

CHÍNH TẢ

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn.

+ Biết chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người lớn tuổi. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Vở, bút,...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết Nhắc nhở hs nội qui, yc của giờ chính tả.

- HS cùng hát.

(5)

- GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta

… thể thơ lục bát.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

Hướng dẫn chính tả (5’)

- GV đọc bài thơ. - HS theo dõi.

+ Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình.

* Kết luận: Bài thơ là tình cảm, tình thương người của hai bà cháu bạn nhỏ đối với một cụ già không quen biết. Các em thấy đấy, trong cuộc sống, tình thương người, sự sẻ chia làm cho con người ta trở nên tốt đẹp hơn, gần gũi với nhau hơn.

+ Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ nào?

+ Bài thơ được viết dưới dạng thể thơ lục bát.

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

+ Nêu những từ khó viết trong bài?

+ Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô.

+ Câu 8 viết sát lề vở. Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.

+ làm , lưng , lối , rưng rưng.

Học sinh viết bài (12’) - Đọc từng câu cho HS viết.

- Theo dõi, uốn nắn HS.

- Viết bài vào vở.

- Đọc lại toàn bài. - Soát lại bài.

Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Thu, nhận xét 3-5 bài.

- GV nhận xét

- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi – Sửa những chữ viết sai.

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) Bài 2 (a):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- Đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở.

- Vài HS nêu kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Điền vào chỗ trống ch – tr.

- 2 HS làm bảng phụ.

Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu:

Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng.

Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.

+ Qua đoạn văn em hiểu điều gì?

4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Tìm từ chỉ đồ vật bắt đầu bằng âm tr/ch và đặt câu với từ tìm được ?

*Củng cố - Dặn dò:

- Yc HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

+ Mẹ em mới mua cái chổi.

(6)

chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.

- GV củng cố ND bài, nxét giờ học.

- Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

TOÁN

TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài .

+ Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Kẻ sẵn bảng như sgk trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Chơi trò chơi Chuyền điện

+ Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?

+ 10 chục triệu gọi là bao nhiêu triệu?

- GV nhận xét -> dẫn vào bài mới:

- HS thi theo tổ dưới sự điều hành của LPHT

+ Lớp triệu gồm 3 hàng. Đó là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

- Gọi là 1 trăm triệu (100 000 000)

- GV: Hôm trước các em đã nắm được các số đến lớp triệu. Bài hôm nay sẽ giúp các em củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 10’

- GV đưa ra bảng như SGK.

+Viết số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

+ Em hãy đọc số trên?

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng Chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng

nghìn Trăm Chục đơn

vị

3 4 2 1 5 7 4 1 3

- HS viết: 342 157 413

- đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

+ Để đọc tốt, đúng các số có nhiều chữ số, ta lưu ý điều gì?

+ Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng.

Sau đó dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số

(7)

thuộc từng lớp để đọc và đọc theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV giới thiệu: Tách các số trên thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn gạch dưới các chữ số 342 157 413. Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- GV đọc chậm lại 1 lần để HS nhận ra cách đọc.

+ Số 342 157 413 gồm có mấy lớp?

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

- Vài HS đọc lại.

+ Số 342 157 413 gồm có ba lớp, đó là những lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

+ Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

+ Hãy nêu cách đọc số? + Ta tách thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc:

217 563 100; 456 852 314….

- HS đọc số.

2. Hoạt động thực hành: (20’) Bài 1 (15): 5’

- 2 HS nêu yêu cầu bài 1. - Viết và đọc số thích hợp.

- HS làm bài. - HS cả lớp tự viết và đọc số theo bảng.

- 2 HS làm bảng phụ.

- Vài HS nêu kết quả bài làm.

- GV nhận xét chung.

- HS chữa bài vào vở.

+ 32 000 000: Ba mươi hai triệu.

+ 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.

+ 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.

+ 834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai.

+ 308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm.

+ 500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy.

+ Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?

+ Đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ trái sang phải.

Bài 2 (15): 5’

- 1 HS nêu yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu.

+ Bài 2 yêu cầu gì? + Đọc các số.

- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. - HS làm bài, nêu miệng kết quả.

+ 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

+ 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

+ 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt

(8)

triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

+ 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

+ 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

+ Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? + Ta tách thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó

Bài 3 (15): 5’

- 2 HS nêu yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu.

+ Bài 3 yêu cầu gì? + Viết các số.

+ Dựa vào đâu để em làm được bài tập này?

+ Dựa vào cách viết số có nhiều chữ số.

- GV yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số.

- HS nhận xét và chữa bài vào vở.

- HS nối tiếp lên viết số:

+ 10 250 214 + 253 564 888 + 400 036 105 + 700 000 231 + Nêu cách viết số có nhiều chữ số? + Viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ trái

sang phải.

Bài 4 (15): 5’

- 2 HS nêu yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu.

+ Bài 4 cho biết gì? + Cho biết bảng số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 – 2004.

+ Yêu cầu làm gì?

- Gọi HS đọc các câu hỏi.

+ Trả lời các câu hỏi.

- HS đọc.

+ Dựa vào đâu để trả lời được các câu hỏi đó?

+ Dựa vào các số liệu trong bảng thống kê.

- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi - GV điền vào bảng:

Tiểu học THCS THPT

Số trường 14 316 9 873 2 140 Số HS 8 350 191 6 612 099 2 616 207 Số GV 362 627 280 943 98 714

+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?

+ Số trường Trung học cơ sở là 9 873 trường.

+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu? + Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.

+ Số giáo viên Trung học phổ thông là bao nhiêu?

+ Số giáo viên Trung học phổ thông là 98 714 .

- GV nhận xét, chữa bài.

4- HĐ Vận dụng 5’

+Nêu cách đọc, viết số có nhiều c/số?

+ Khi viết số cần lưu ý điều gì?

* Củng cố – Dặn dò:

- GV củng cố ND bài, nxét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS chữa bài vào

+ Đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp kể từ trái sang phải.

+ Khoảng cách giữa 2 lớp rộng ra 1 chút.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

(9)

….……….……….

VĂN HOÁ GIAO THÔNG

BÀI 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn.

HS hiểu khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.

- HS nhận biết việc nên làm và không nên làm khi đi xe đạp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Thẻ màu xanh – đỏ (thể hiện quy ước trong TLN), tranh minh họa (nếu có) - HS: sách giáo khoa, bút…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1- HĐ Mở đầu: (5’)

-T/c lớp hát: Từ một ngã tư đường phố (karaoke)

? Bài hát nói lên điều gì?

-Giới thiệu bài mới.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 10’

*Hoạt động cơ bản.

- Hoạt động nhóm 4, đọc mẩu truyện trong sách thảo luận trả lời các câu hỏi phía dưới.

+ Theo các em, khi đi xe đạp em phải đi như thế nào?

+ Nếu đường không có làn đường dành cho xe đạp, em sẽ đi như thế nào?

- GV: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn 3- HĐ thực hành 20’

- GV theo dõi, nhắc nhở,

- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi giải đáp thắc mắc.

- GV chốt: Hình 1, hình 2 và hình 4 là thể hiện hành động đúng.

+ Hình 3, hình 5 và hình 6 là thể hiện hành động chưa đúng.

- Vậy, khi đi xe đạp em muốn rẽ hoặc dừng lại em sẽ làm gì?

- Nhận xét: khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên q/sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.

3- Hoạt động vận dụng. 5’

- Điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

Mọi người chấp hành luật giao thông ..

- HS theo dõi, ghi mục bài.

- HS làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ. - Nhận xét.

+ khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định

+ Đi vào mép đường bên phải.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Các nhóm thắc mắc – giải đáp thắc mắc.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

(10)

- Thảo luận thực hiện các yêu cầu trong hoạt động ứng dụng.

- GV nhận xét.

* Củng cố- dặn dò

- GV cùng HS hệ thống bài

- GV dặn dò HS: Khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác.

+ Khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh.

- Làm việc theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng.

- Các nhóm trình bày, chia sẻ.

- Nhận xét.

- HS hệ thống bài.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

===============================================

NS: 17 / 9 / 2021

NG: 21/ 9 / 2021 Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.

- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được giá trị của mỗi chữ số trong một số theo hàng, lớp.

+ Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- HĐ Mở đầu: (5’)

-GV tổ chức chơi trò chơi - GV chuyển ý vào bài mới:

- Trò chơi Truyền điện:

+ Cách chơi: đọc nối tiếp các số 3 034 443;35 654 662; 243 525 367;67 865 556 Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.

Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.

2. Hoạt động thực hành (30’) Bài 1:

- Gọi Hs nêu yêu cầu.

+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?

- 1 hs đọc đề bài

+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.

- HS chia sẻ kết quả:

(11)

- Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện

- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c: Viết các số sau.

- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT

- Gv nhận xét, chốt cách viết số

Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số

- Chữa bài, nhận xét.

+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?

3- HĐ Vận dụng 5’

+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs tham gia trò chơi

* Đáp án:

+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.

+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)

+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp

a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000

b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.

+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó

- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu

- Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

(12)

+ Em đã học các hàng, lớp nào?

+ Mỗi lớp có mấy hàng? Mỗi hàng ứng với mấy chữ số?

*. Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà hoàn thành VBT.

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

+ Em đã học các hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Các lớp là lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

+ Mỗi lớp có 3 hàng. Mỗi hàng ứng với 1 chữ số.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn, từ phức. Biết dùng từ điển để tim hiểu về từ - Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìn hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp vào nhóm từ phù hợp phân biệt từ, năng lực giải quyết vấn đề làm các bài tập.

+ Có ý thức sử dụng từ chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu: (5’)

T/c lớp thi tìm từ chỉ đoàn kết - nhân hậu - GV nhận xét, khen/ động viên

- Giới thiệu:

+ GV đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã . Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ trên?

- Trò chơi: truyền điện - LP điều hành lớp thi tìm

+ Nhân hậu: Đôn hậu, phúc hậu ..

+ Đoàn kết: đùm bọc, che chở ..

- Từ “học” có 1 tiếng, từ “học hành” có 2 tiếng, từ “hợp tác xã” có 3 tiếng

- GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng và từ gồm nhiều tiếng.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:(12’) a. Nhận xét

- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.

+ Câu có bao nhiêu tiếng?

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu

+ Câu có 18 tiếng

(13)

+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:

Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)

- Chốt lại lời giải đúng.

+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

+ Từ gồm có mấy tiếng?

+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ dùng để làm gì?

b. Ghi nhớ:

- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến

+ Câu văn có 14 từ.

- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Từ đơn (từ gồm 1 tiếng)

Từ phức (từ gồm nhiều tiếng)

nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến

+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.

+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

+ Từ dùng để đặt câu.

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18’)

Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ.

- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.

- Yêu cầu đổi chéo KT

- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức.

Bài 2: Tìm trong từ điển:

- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Đặt câu.

- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Hs thống nhất kết quả

Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp

Từ đơn Từ phức

buồn, đẫm, hũ, mía …

hung dữ, anh dũng, băn khoăn - 1 hs đọc đề bài.

- Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được.

(14)

và nội dung của câu 4- HĐ Vận dụng 5’

+ Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?

* Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết.

- HS viết câu vào vở

+ Câu phải có nghĩa trọn vẹn, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể

- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, n/xét đúng lời kể của bạn.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo diễn đạt khi kể chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.

+ Có ý thức thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. .

*GD ĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu.

- Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- HS: 1 số câu chuyện theo yêu cầu của đề bài. Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

Trò chơi: Ai - ở câu chuyện nào?

Bạn A nêu tên nhân vật, bạn B nêu tên câu chuyện có nhân vật đó rồi đổi lượt:

bạn B nêu tên nhân vật, bạn Anêu tên câu chuyện. Ai không nói tiếp được là người thua cuộc.

M: Me con bà góa - Sự tích hồ Ba Bể - GV giới thiệu bài: Những c/c nào nói về lòng nhân hậu? Hôm nay …

Ví dụ mẫu:

Sơn Tinh - Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh Tấm - Truyện Tấm và Cám

Sọ Dừa - Truyện Sọ Dừa

Mẹ con bà góa - Truyện Sự tích hồ Ba Bể Bà cụ ăn xin - Sự tích hồ Ba Bể

Ni-ki-ta - Ba anh em

Âu Cơ - Truyện Con rồng cháu tiên

2. Hình thành kiến thức: 12’

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng

- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK

- HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.

(15)

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?

+ Khi kể chuyện cần lưu ý gì?

- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.

+GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn

*GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2)

+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,...

+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,..

+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,..

+ Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,..

- Hs đọc tiêu chí đánh giá .

- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.

- HS lắng nghe

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) * Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm.

GV đi hdẫn những HS gặp khó khăn.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?

* Giúp đỡ hs M1+M2

4. Hoạt động ứng dụng: 3’

+ Em học được điều gì ở những câu chuyện các bạn vừa kể?

* Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- VN kể lại c/c cho người thân nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.

- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện

+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau

+ Học được tấm lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.

(16)

- Chuẩn bị: Một nhà thơ chân chính.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

Phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ NL tự học, NL giải quyết vấn đề chọn lựa, phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập

+ Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

* GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ ttrợ, giúp đỡ của thầy cô , bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- GV: Tranh minh hoạ. Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’

T/c lớp hát: Em yêu trường em + kết hợp truyền hoa:

+ Thế nào là trung thực trong học tập?

+ Kể tên những việc làm thể hiện trung thực?

- Kể những tấm gương trung thực trong htập.

- Cả lớp hát + thực hiện theo y/c của bông hoa

- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng, được mọi người quý mến.

- Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra, tự giác nhận lỗi khi mắc khuyết điểm….

- GV kết nối bài học: Khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta vượt khó ….

-> GV ghi đề trên bảng.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’

*HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV giới thiệu:Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Giờ học hôm nay các em hãy cùng nghe bạn Thảo trong truyện :”Một học sinh nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì và bạn đã vượt qua như thế nào?

- GV kể chuyện.

*HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6):

- GV chia lớp theo nhóm 4

+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập

- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.

- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp + Thảo gặp những khó khăn trong học

(17)

và trong cuộc sống hằng ngày?

+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- GV: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?

- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.

+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?

* Ghi nhớ: (SGK/)

? Thế nào là vượt khó trong học tập?

3- HĐ thực hành. 18’

- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?

a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.

b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.

c. Chép luôn bài của bạn.

d. Nhờ người khác làm bài hộ.

đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.

e. Bỏ không làm.

- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực.

- Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?

- GV nhận xét, kết luận phần bài học.

4- HĐ Vận dụng. 5’

+ Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?

+ Em đã bao giờ tự vượt khó trong học tập chưa? Hãy kể một việc làm của em thể hiện điều đó?

tập và trong cuộc sống là:

* Nhà ở xa trường.

* Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ.

+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng.

- HS lắng nghe

- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.

- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...)

+ Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.

- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.)

- HS lắng nghe

- HS đọc nội dung Ghi nhớ + Dậy sớm để học bài.

+ Cố gắng học bài và làm bài xong mới đi ngủ.

+ Chỗ nào không hiểu hỏi thầy cô và các bạn giảng giúp rồi tự làm bài,...

- HS liên hệ.

(18)

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Yc HS thực hành tốt hành vi vừa học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Vượt khó trong học tập ( tiết 2)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

========================================

NS: 17 / 9 / 2021

NG: 22/ 9 / 2021 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết thông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khó.

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm thể hiện lòng thương cảm, tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật qua các cử chỉ lời nói.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực tự giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Giáo dục HS biết cách thể hiện sự cảm thông, thương cảm với người gặp khó khăn trong giao tiếp, trong cuộc sống.

* GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). máy tính, tivi - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài:

Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

+ Nêu nội dung chính của bài.

- GV dẫn vào bài mới

- Chiếu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?

+ 2 HS đọc

- Khơi gợi lũng tự hào về người cha dũng cảm

- Qua lá thư viết cho Hồng, Lương thể hiện tình cảm rất thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Hs quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh.

GV “Người ăn xin” là câu chuyện kể về lòng nhân hậu của nhà văn Nga Tuốc- ghê-nhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin.

(19)

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

* HD luyện đọc: (10’)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão

- HS theo dõi, đánh dấu SGK.

+ Đoạn 1: Từ đầu ... cầu xin cứu giúp.

+ Đoạn 2: Tiếp ... để cho ông cả.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa phát âm và hướng dẫn đọc câu dài.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, GV kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ:

+ Thế nào là tài sản?

+ Lẩy bẩy là hành động như thế nào?

+ Chằm chằm là nhìn như thế nào?

+ Em hiểu thế nào là khản đặc?

- Luyện đọc câu dài

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- 3 HS đọc.

+ Từ khó: cứu giúp, nở nụ cười, giàn giụa, run rẩy,….

- 3 HS đọc.

+ Tài sản: Là của cải, tiền bạc.

+ Lẩy bẩy: Run rẩy, yếu đuối, không tự làm chủ được.

+ Chằm chằm: Là nhìn thẳng, không chớp mắt.

+ Khản đặc: Bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng.

+ Câu dài: “Ôi chao! cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/

thành xấu xí biết nhường nào!”

- HS đọc nhóm bàn.

- HS theo dõi.

* Tìm hiểu bài: (12’)

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

+ Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy?

+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu.

+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.

+ Vì nghèo đói khiến ông lão thảm thương như vậy.

+ Đoạn 1 ý nói gì? 1. Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin.

- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Hãy tìm những chi tiết thể hiện hành động của cậu bé đối với ông lão ăn xin?

- Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn ông lão.

+ Tìm lời nói ân cần của cậu bé đối với ông lão ăn xin?

- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu + Chứng tỏ cậu bé chân thành, thương

(20)

bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?

xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.

+ Nêu ý của đoạn 2? 2. Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu:

+ Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?

+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Ông nói: Như vậy là cháu đã cho ông rồi.

+ Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.

+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông.

Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?

+ Ý của đoạn 3 là gì?

+ Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng biết ơn: Ông hiểu tấm lòng của cậu.

3. Tình cảm của cậu bé và ông lão ăn xin.

- GV: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng yêu quý, cảm động trước tấm lòng của cậu bé. 2 con người, 2 thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng họ vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau sự đồng điệu trong tâm hồn. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này.

+ Câu chuyện ca ngợi điều gì? * Ý chính: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhận hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’)

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 HS đọc.

+ Để đọc hay bài này, em cần đọc với giọng như thế nào?

+ Giọng nhẹ nhàng, thương cảm ngậm ngùi, xót xa. Lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé.

- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

+ Cần nhấn giọng những từ ngữ nào? -HS nêu - 3 HS đọc diễn cảm đoạn 3.

- GV yêu cầu HS đọc phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

*. Củng cố, dặn dò:

- GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần và

- 3 HS thi đọc.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.

+ Em phải biết thương yêu nhau, thông cảm với những người nghèo và sẵn sàng giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

(21)

chuẩn bị bài sau: Một người chính trực.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

TIẾT 13: LUYỆN TẬP (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

+ Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 - HS: SGk, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- HĐ Mở đầu: (5’)

- T/c hs tham gia trò chơi: Truyền điện -GV nhận xét, tuyên dương

+ Nội dung: Nêu giá trị của c/số 5 trong mỗi số: 2365766; 56766 434;

376564 332

GV dẫn vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu 2. Hoạt động thực hành (30’)

Bài 1

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)

- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS làm cá nhân

- HS đọc các số - Chia sẻ lớp

* Đáp án:

a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu.

c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị.

d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng

(22)

trong từng số Bài 2a, b:

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.

- GV nxét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: Điều chỉnh số liệu năm 1999 thành số liệu của năm 2018: VNam: 96 963 958; Trung Quốc: 1 420 062 022; Ấn Độ: 1 368 737 513; Hoa Kỳ: 326 766 748;

Nga: 143 964 709; Lào: 7 013 149.

+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?

*GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết được sô số đến lớp tỉ.

Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)

- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- GV thống nhất cách viết đúng là

1.000.000.000và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

nghìn, lớp nghìn.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

* Đáp án:

a. 5 760 342; b. 5 706 342;

c. 50 076 342 d. 57 634 002 - HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Làm việc cá nhân - Chia sẻ kết quả:

a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.

b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ?

+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số

- S nêu yêu cầu của bài.

- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc số: 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả:

Viết Đọc

1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ

315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ

- Nxét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ Bài 5: Điều chỉnh: số liệu năm 2003 thành số liệu tính đến 1/4/2019: Hà Giang: 854 679; Hà Nội: 8 053 663; Quảng Bình: 895 430; Gia Lai: 1 513 847; Ninh Thuận: 590 467; Thành phố Hồ Chí Minh: 8 993 082; Cà Mau: 1 194 476.

+ Tỉnh thành nào có số dân đông nhất?

+ Tỉnh thành nào có số dân ít nhất?

3- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Lớp tỉ gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?

+ Nêu cách đọc, viết số đến lớp triệu?

- HS làm và báo cáo kết quả

- Thành phố Hồ Chí Minh - Ninh Thuận.

+ Lớp tỉ có 3 hàng là hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ.

(23)

* Củng cố - Dặn dò

- Ghi nhớ các KT trong tiết học - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Ta đọc từ lớp cao đến lớp thấp. Hết mỗi lớp đọc thêm tên lớp đó

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KĨ THUẬT

TIẾT 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.

- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, ....

+ Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành. GD ý thức thực hiện AT lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.

- HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

+ Chọn vải thế nào cho phù hợp?

+ Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?

- GV nxét, khen ngợi, dẫn vào bài học - GV giới thiệu bài

- LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét

+ Cắt cẩn thận tránh …

2. HĐ thực hành: (30’)

HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT * Vạch dấu trên vải:

- GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - GV lưu ý:

+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.

+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.

+ Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.

* Cắt vải theo đường vạch dấu:

- GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.

- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý:

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- HS nêu.

(24)

+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.

+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.

+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.

+ Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo.

HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.

- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.

- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm.

Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó.

- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.

* HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn:

+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.

+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.

+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.

+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3- HĐ Vận dụng. (5’)

- HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đã nêu

* Củng cố - Dặn dò - VN tiếp tục thực hành - Trang trí sản phẩm cho đẹp

- HS lắng nghe

- HS vạch dấu lên mảnh vải

- HS quan sát.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC

TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,

…), chất béo (mỡ, dầu, ... ). Nắm được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể

(25)

- Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo - Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Có kĩ năng xác định, phân loại được thức ăn và chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Ăn uống vệ sinh, BVMT sống.

*GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng nhóm.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: 5’

- Gọi 2 HS lên hái hoa dân chủ.

+ Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm, là những nhóm nào?

+ Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể ?

- Nhận xét.

- HS trả lời theo y/c của bông hoa.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.

- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng.

+ Chất bột đường: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

- Nhận xét, bổ sung.

GV dẫn dắt vào bài: Các em ạ! Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò rất cần thiết cho cơ thể. Vậy, chất đạm và chất béo thì có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. (Ghi tên bài: Vai trò của chất đạm và chất béo)

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 30’

HĐ1: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo 12’

- Em hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em đã ăn. (GV ghi bảng: 1. Thức ăn chứa nhiều.)

- Chiếu bảng thức ăn (trang 12, 13/SGK)

- 3 HS: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, ...

- HS quan sát

* GV gt trò chơi: Đây là những thức ăn trong số thức ăn mà các em vừa kể. Vậy để biết được những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và thức ăn nào chứa nhiều chất béo thì chúng ta sẽ cùng tham gia 1 trò chơi “Phân loại thức ăn” dưới hình thức thi tiếp sức.

- GV: Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn tham gia chơi. Số bạn còn lại sẽ cổ vũ cho đội mình và làm trọng tài.

- 2 đội lên xếp hàng

* GV hd cách chơi: Nhiệm vụ của các bạn chơi như sau: Lần lượt mỗi bạn sẽ cầm 1 bức tranh thức ăn dán vào bảng Phân loại thức ăn của đội mình. Dán

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Lập kế hoạch học tập rõ ràng, chi tiết, phù hợp với năng lực bản thân. + Tự đặt ra phần thưởng cho bản thân khi đạt được mục tiêu học tập và hình phạt khi không đạt

Vì vậy, chúng ta phải tích cực, tự giác trong học tập để có thể chiếm lĩnh được tri thức cũng như tiến tới thực hiện những ước mơ sau này.. Những hành động đó sẽ dẫn

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answersb. Check comprehension and

- Tell pupils that they are going to listen to four dialogues about what the children do ondifferent days of the week and number the pictures.. - Ask Ss to open the books on page 21

Teacher’s aids: student book and teacher’s book, class CDs, flashcards, IWB software, projector/interactive whiteboard/TV.. Students’ aids: Student book,

+ Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được giá trị của mỗi chữ số trong một số theo hàng, lớp.. + Tích

- Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS tích