• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
65
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 17/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22/03/2021

TOÁN

Tiết 126: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn tập phép cộng trong phạm vi 5.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, SGK, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện tính: 4 ?

:3 7

8

; 2 ?

:1 3

1

;

+ Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Luyện tập

2. Hướng dẫn HS làm BT.

Bài 1: Tính rồi rút gọn:

- HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng thực hiện tính:

- Lắng nghe.

Bài 1

- HS đọc đề bài

- Theo dõi

- Lắng nghe - Tính:

1 + 1 = 1 + 2 =

(2)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

* Chốt: Dạng BT này cần thực hiện lần lượt từng yêu cầu, khi rút gọn cần đưa phân số về dạng tối giản.

Bài 2: Tìm x:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Trong câu a, x là gì của phép nhân?

+ Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

+ Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng lần lượt tính.

a. 5

4 15 12 3 5

4 3 3 4 5 3 4 :3 5

3

x x x

3

4 15 20 3 5

10 2 3 10 5 2 10 : 3 5

2

x x x

2

3 24 36 3 8

4 9 3 4 8 9 4 :3 8

9

x x x

b. 2

1 4 2 1 4

2 1 1 2 4 1 2 :1 4

1

x x x

4

3 8 6 1 8

6 1 1 6 8 1 6 :1 8

1

x x x

5 2

10 1 5

10 1 1 10 5 1 10 : 1 5

1

x x x

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.

Bài 2 + Tìm x.

+ x là thừa số chưa biết.

+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ x là số chưa biết trong phép chia.

Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

2 + 1 =

- Tính:

1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 4 = 4 + 1=

(3)

tra lại bài của mình.

* Chốt: Củng cố quy tắc chia hai phân số.

Bài 3.

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Em thấy hai phân số trong một phép tính có đặc điểm gì?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

+ Ai có cách tính nhanh hơn? Nêu cách tính?

* Chốt: Củng cố quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tính diện tích hình bình hành em làm thế nào? Nêu công thức?

+ Từ công thức trên, muốn tính độ dài đáy của hình bình hành, em làm thế nào?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

a. 5x

3

x = 7

4

b. 5

: 1 8 1 x

x = 7

4

: 5

3

x = 5

:1 8 1

x = 21

20

x = 8

5

Bài 3.

- Tính a.

2 3 2 3 6 3 2 3 2 6 1

x x

x  

b.

4 7 4 7 28 7 4 7 4 28 1

x x

x

c.

1 2 1 2 2 2 1 2 1 2 1

x x

x  

Bài 4 - Hs trả lời

- Tóm tắt:

Diện tích: 5

2

máy móc chuyên dụng.

- Theo dõi

- Lắng nghe.

(4)

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc, công thức tính diện tích hình bình hành và các công thức mở rộng.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

Chiều cao: 5

2

m Độ dài đáy: ... m?

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành đó là:

5 1 :2 5

2

(m)

Đáp số: 1 m.

- Hs trả lời. - Lắng

nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 51: Thắng biển I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài : mập, cây vẹt, xung kích…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.

1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng….

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ngợi ca.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

* Biển đảo: Hs hiểu môi trường biển cung cấp cho con người c/s ấm lo, thiên tai do biển mang lại cho con người nhiều thiệt hại; có biện pháp phòng tránh.

2.Mục tiêu chung dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

(5)

- Tập đọc, tập viết các từ ngữ đơn giản trong bài: bé nhỏ, ầm ầm.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thong.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa. Máytính bảng

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài

“ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và trả lời các câu hỏi trong bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: Gửi tranh minh họa bài.

- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đ1: “Mặt trời lên cao… cá chim nhỏ

- 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi

- Hs sử dụng máy tính bảng quan sát tranh minh họa.

- Lắng nghe.

- 1 hs đọc toàn bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Lắng nghe.

- Quan sát

Lắng nghe

(6)

bé”.

+ Đ2: “ Một tiếng ào…chống giữ”.

+ Đ3: “ Một tiếng reo to…quãng đê sống lại”.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm, ngắt câu dài.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc mẫu: Toàn bài cần đọc với giọng đọc hối hả, rành mạch, gấp gáp, căng thẳng.

b) Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài.

Đoạn 1:

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1

+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào?

+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạn của cơn bão biển?

+ Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?

- Ý chính đoạn 1?

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài

+ Lần 1: HS đọc nối tiếp, GV sửa phát âm các từ khó trong bài + Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3’)

- HS đọc.

1. Sự đe doạ của cơn bão biển.

- HS đọc.

+ Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê.

+ Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển là: Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé.

+ Gợi cơn bão biển rất mạnh,

- Tập đánh vần từ: bé nhỏ.

- GVHD hs phân tích cấu tạo của từ

“ bé nhỏ”

- Tập viết vào bảng con từ: bé nhỏ

(7)

Đoạn 2:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?

+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

- Ý chính đoạn 2?

Đoạn 3:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3

+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

- Ý chính đoạn 3?

- Nội dung toàn bài?

* Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có quyền gì?

hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào.

2. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người … với tinh thần quyết tâm chống giữ.

+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.

- HS nêu.

3. Lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển.

- … là: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…quãng đê sống lại.

- HS nêu.

- Quyền được giáo dục về các giá trị. (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí

- Tập viết vào vở ô li từ: nhỏ bé.

Tiếp tục viết từ: bé nhỏ.

Lắng nghe.

(8)

* Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo:

+ Biển mang lại nguồn lợi gì cho con người?

+ Bên cạnh những lợi ích đó, biển có thể mang lại những thiên tai gì cho con người?

+ Con người cần làm gì phòng tránh các thiên tai do biển mang lại?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và giọng đọc diễn cảm.

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( đoạn 3)

- Gọi 1 HS đọc.

- HS tìm cách đọc diễn cảm( ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- GV sửa lỗi

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn,

quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên)

- HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh.

+ Cung cấp thủy hải sản, muối….

+ Sóng thần….

+ Khai thác sử dụng và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường biển…

- HS đọc.

* Đoạn đọc diễn cảm:

“ Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống…”

- 1 HS đọc

Lắng nghe.

Lắng nghe

(9)

bài trước lớp

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài Ga- vrốt ngoài chiến lũy.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đọc trước lớp.

- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng ra quyết định, ứng phó.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- HS nêu.

Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)

Tiết 26: Thắng biển I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

1.2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

- HS rèn tính cẩn thận, khoa học, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

* BVMT: HS hiểu thêm về cảnh quan đại dương, vẻ đẹp và sự đa dạng của môi trường dưới đáy biển. GD ý thức bảo vệ.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi lắng nghe, - Luyện viết lại từ: nhỏ bé.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ (BT2a)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(10)

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Khuất phục

tên cướp biển

- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh.

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của bài viết.

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển

+ Nội dung của đoạn viết là gì?

*BVMT: Chúng ta cần làm gì để hạn chế hậu quả do thiên tai mang đến?

- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày.

- HD hs phân tích và viết lần lượt vào nháp: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh.

- Gọi hs đọc lại các từ khó

+ Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định

- Đọc lại bài

- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra

- Nhận xét

3. Hướng dẫn làm BT chính tả:

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe

- 2 hs đọc to trước lớp - Hs nêu theo ý hiểu

- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết

- Lần lượt phân tích và viết vào nháp

- Vài hs đọc lại - Nghe-viết-kiểm tra - Viết bài

- Soát bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- Lắng nghe, thực hiện

- Đọc từ:

Nhỏ bé

Lắng nghe.

- Nêu lại cấu tạo của từ: nhỏ bé.

- Đọc lại từ:

Nhỏ bé.

- Viết vào vở ô ly từ:

bé nhỏ.

- Lắng

(11)

Bài 2b: Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa.

- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em)

- Mời đại diện nhóm đọc kết quả

a) Cần điền lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- Hs lên thi tiếp sức

- Đọc kết quả b): lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh.

- Hs sửa bài nếu làm sai

- Lắng nghe, thực hiện

nghe.

- Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 17/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23/03/2021

TOÁN

Tiết 127: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

(12)

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn tập các số từ 40 đến 50.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS nhắc lại qui tắc phép chia phân số. 2 hs lên bảng tính

7 15 :

2

3 = ?

4 5 :

7

3 = ? - Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số

2. Luyện tập Bài 1

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yc hs thực hiện trên bảng, dưới lớp làm vào vở

a) 2 7:4

5 b)

3 8:9

4 c)

8 21 :4

7 d)

5 8:15

8

- HS nhắc lại qui tắc phép chia phân số.

2 hs lên bảng làm 7

15 : 2 3 =

7 15 ×

3 2 =

21 30 = 7

10 . 4 5 :

7 3 =

4 5 ×

3 7 =

12 35 - HS nhận xét.

- Lắng nghe.

Bài 1

- Tính rồi rút gọn

- Thực hiện bảng và làm vào vở

a) 14

5 28 10 4 5 7 2 5 :4 7

2 x

b) 6

1 72 12 9 4 8 3 4 :9 8

3 x

Đếm từ số 40 đến số 50.

Lắng nghe

Viết số 40, 41, 42, 43, 45 và nêu cấu tạo của các số.

(13)

- Nhận xét

Bài 2. Tính (theo mẫu):

- GV thực hiện mẫu như SGK/137

- YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc chia một số tự nhiên cho một phân số.

Bài 3

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp

- YC hs nêu cách tính

* Chốt: Củng cố tính chất nhân một tổng (một hiệu) hai phân số với phân số thứ ba.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài cho biết gì? Bài tập hỏi gì?

+ Muốn biết 12

1

kém 2

1

mấy lần, ta làm như thế nào?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

c) 3

2 84 56 4 7 21

8 7 :4 21

8 x

d) 3

1 120

40 15

8 8 5 8 :15 8

5 x

- Lớp nhận xét bổ sung.

Bài 2

- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

a) 3 : 7

5

= 5

21 5

7 3x

b) 4 : 1 12

3 4 3

1 x

c) 5 : 1 30

6 5 6

1 x

Bài 3 a) ( 5

1 3 1

) x 2

1

- Cách 1:

1 1 1 5 3 1 8 1 8 1 4

( ) ( )

3 5 2 15 15 2 15 2 15 2 15

x x x x

x

- Cách 2:

1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 4

( )

3 5 x2 3 2 5 2x x  6 10 60 60 15

b) Làm tương tự Bài 4

- Hs nêu

Tiếp tục viết các số và nêu câu tạo của các số:

46, 47, 48, 49, 50.

(14)

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

+ Để biết 1 phân số này gấp phân số kia bao nhiêu lần, ta làm như thế nào?

* Chốt: Củng cố cách tính số lần gấp của phân số này với phân số kia.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nêu các tính chất đã học?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài

Các phân số: 6

;1 4

;1 3

;1 2 1

gấp 12

1

số lần là:

2 6 12 1 12 2 1 12 : 1 2

1 x

. Vậy 2

1

gấp 6 lần 12

1

3 4 12 1 12 3 1 12 : 1 3

1 x

. Vậy 3

1

gấp 4 lần 12

1

4 3 12 1 12 4 1 12 : 1 4

1 x

. Vậy 4

1

gấp 3 lần 12

1

6 1 12 : 1 6

1

x 6 2

12 1

12

. Vậy 6

1

gấp 2 lần 12

1

- Hs nêu

- HS trả lời.

- Lắng nghe

Lắng nghe.

---

(15)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 51: Luyện tập câu kể Ai là gì?

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì ? Xác định đựơc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

1.2. Kĩ năng:

- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?. Y/cầu câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- GD HS niềm yêu thích học tập bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Nhắc lại được một số câu kể Ai là gì? trong bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.

- Bảng phụ chép bài thơ ngắn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì ? trong đó có dùng các cụm từ ở BT2

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- Nhận xét HS.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét và chữa câu cho bạn

Lắng nghe

(16)

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.

- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận

Câu kể Ai là gì?

- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.

- Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã quy định.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

nếu sai.

Bài 1. - 1 hs đọc yc - Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu Tác dụng - Câu giới thiệu - Câu nêu nhận định - Câu giới thiệu

- Câu nêu nhận định Bài 2

- HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai.

+ Nguyễn Tri Phương // là người Thừa

CN VN Thiên Huế.

+ Cả hai ông // đều không phải là người

CN VN

Lắng nghe Nhắc lại yêu cầu bài

Theo dõi

Nhắc lại câu kể Ai là gì? trong bài.

(17)

Bài 3:

Gọi hs đọc yêu cầu

- Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà.

- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.

(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

Hà Nội.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3

- Thực hành trong nhóm 4

- Vài nhóm lên thể hiện

Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:

- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn): đây là Thuý - lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc, Trúc là hs giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ.

- Nhận xét

Lắng nghe.

Theo dõi.

Lắng nghe.

(18)

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 26: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu ý nghĩa truyện.

1.2. Kĩ năng:

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* QTE: quyền giáo dục về các giá trị.

* TTHCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ.

Lắng nghe

(19)

- Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm.

Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2. Hướng dẫn hs kể chuyện

a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó.

- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các em hãy kể những câu chuyện của

- Lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - Theo dõi

- 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau giới thiệu

+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn "Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn"

+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ.

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện

Lắng nghe

Lắng nghe, Theo dõi

Lắng nghe

Quan sát

(20)

mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp

- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện.

* HS kể chuyện hỏi:

+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao?

+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?

+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?

- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.

* TT.HCM: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.

3- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện:

- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

*Giáo dục quyền trẻ em:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học.

- GV tuyên dương HS kể hay, kể tốt.

- Về tìm thêm chuyện khác kể cho người nhà nghe.

- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?

+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?

+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất?

+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này?

- Nhận xét

- Lắng nghe

- HS nêu.

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

Và tham gia thảo luận.

Lắng nghe

Lắng nghe

(21)

---

KHOA HỌC

Tiết 51: Nóng, lạnh, nhiệt độ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

1.2.Kĩ năng:

- Biết áp dụng kiến thức đã học vào đời sống thực tiễn.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị chung: Phích nước sôi

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A.Khởi động:

B.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ?

- GV nhận xét

C.Bài mới : ( 30 phút ) Giới thiệu:

Bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”

Phát triển:

Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.

- HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(22)

- Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau.

- Em hãy nêu VD về sự truyền nhiệt, trong VD đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt?

- Chốt: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi.

Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên :

- Cho HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm.

-Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức nước trong ống liên quan với như thế nào?

- Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?

-Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm?

* GV kết luận rút ra bài học.

D.Củng cố,dặn dò:( 3 phút )

-Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì?

- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.

-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.

- GV nhận xét.

lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.

-Thí nghiệm nh7 SGK:

nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống.

- Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong ống càng cao.

- Giải thích.

- Nước sôi sẽ tràn ra ngoài.

- 2-4HS đọc lại - HS trả lời

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

--- Ngày soạn: 17/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24/03/2021

TOÁN

Tiết 128: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

(23)

1.1. Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tiếp tục ôn các phép cộng trong phạm vi 5.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số? Nêu ví dụ minh hoạ.

- GV nhận xét B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Các phép tính trong bài có đặc điểm gì? Nêu quy tắc tính?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho một phân số.

- HS nêu; Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe Bài 1. Tính:

a)

5 4 5 7 5 7 35 9 7: 9 4 9 4 36

x x

x

b)

1 1 1 3 1 3 3 5 3: 5 1 5 1 5

x x

x

c)

2 1 2 1 3 1 3 3

1: :

3 1 3 1 2 1 2 2 x x

x

Theo dõi

Lắng nghe

Tính:

5 + 0 = 0 + 5 =

(24)

Bài 2: Tính ( theo mẫu ):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- Hướng dẫn cho HS hiểu mẫu:

+ Số tự nhiên 2 có thể viết dưới dạng phân số không? Đó là phân số nào?

Vì sao?

+ Ta có thể viết ngắn gọn lại được không? Viết như thế nào? Vì sao?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc chia một phân số cho một số tự nhiên.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Biểu thức ở từng phần có đặc điểm gì?

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức đó?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức đối với phân số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu

Bài 2.

- Hs nêu

- Hs trả lời câu hỏi a) 7

5

: 3 = 7

5

: 1

3

= 7

5

x 3

1

= 7 3

1 5

x x

=

21 5

* Viết gọn: 7

5

: 3 = 7 3

5

x = 21

5

b) Viết gọn: 2

5 1 5 2 5 1 2:

1 x

c) Viết gọn: 6

1 12

2 4 1 3 4 2 3:

2 x

Bài 3.

- Tính - Hs trả lời.

- Hs làm bài a)

2 1 6 3 6 2 6 1 3 1 6 1 3 1 36

6 3 1 9 2 4

3x

b)

4 1 4 2 4 3 2 1 4 3 2 1 1 3 4 1 2 1 3 :1 4

1 x

Bài 4.

- Hs đọc bài và trả lời - Hs trả lời.

Tính:

4 + 0 = 0 + 4 = 3 + 0 = 0 + 3 =

Tính:

2 + 0 = 0 + 2 = 1 + 0 = 0 + 1 =

(25)

gì?

+ Muốn tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó, em phải biết gì?

+ Chiều rộng đã biết chưa? Tìm chiều rộng như thế nào?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Cả lớp làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Giải thích cách làm?

* Chốt: Củng cố quy tắc tìm phân số của một số; quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Bài học ôn luyện cho em những kiến thức nào đã học?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài

Bài giải:

Chiều rộng của mảnh vườn là:

60 x 5 36( )

3 m

Chu vi của mảnh vườn là:

(60 + 36) x 2 = 192(m) Diện tích của mảnh vườn là:

60 x 36 = 2160 (m2)

Đáp số: 192m ; 2160 m2.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 52: Ga – vrốt ngoài chiến lũy I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt 1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra- vrốt, ăng- giôn- la, mười lăm phút nữa…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

(26)

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tập đọc và viết từ: bé, em

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng ra quyết định.

III. CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng ( ƯDPHTM) - Tranh minh họa

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) “ Thắng

biển”

- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:

1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?

2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

* ƯDPHTM: Gửi tranh minh họa bài tập đọc cho học sinh.

- 3 hs đọc và trả lời

1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: ...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ.

2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo - đám người không sợ chết đã cứ được quãng đê sống lại.

3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

* Hs sử dụng máy tính bảng. Quan sát, thảo luận, phát biểu.

+ Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy

Lắng nghe

Quan sát

(27)

+ Các em hãy quan sát tranh, miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh?

- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga- vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bai:

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc: 3 đoạn

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga- vrốt, Ăng - giôn- ra, Cuốc- phây- rắc.

- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài.

+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.

- Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm

trong bom đạn với cái giỏ trên tay.

Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc bài. Lớp lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn

+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại

- Luyện cá nhân - Chú ý đọc đúng

- Lắng nghe, giải nghĩa

+ Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.

- Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

Đánh vần:

Đọc trơn từ: bé

Phân tích từ: bé

Tập viết

(28)

b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

- GV yê Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1

+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

- GV nhận xét & chốt ý

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?

- GV nhận xét & chốt ý

* Đoạn 3:

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối + Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần?

- GV nhận xét & chốt ý + Bài nói lên điều gì?

3) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gọi hs đọc theo cách phân vai

1. Lý do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.

+ Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.

2. Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.

+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của kẻ địch.

Cuốc- phây- rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga- vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi trò ú tim với cái chết.

- HS đọc thầm đoạn 3

- HS nêu. Dự kiến: Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga- vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.

+ Ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc)

- Lắng nghe, trả lời

từ : bé

Đánh vần từ: em

Đọc trơn từ: em

Phân tich cấu tạo từ : em

Tập viết vào bảng con từ:

em

Tập viết vào vở ô li từ: bé, em.

(29)

- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài

- HD hs luyện đọc 1 đoạn.

- YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* Giáo dục kĩ năng sống:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay.

- Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp

- Nhận xét

- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng ra quyết định.

- HS nêu: Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt ………

Lắng nghe

Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

1.2. Kĩ năng:

- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

1.3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

(30)

* GDMT: HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu…

2. Học sinh: SGK, vở, bút, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Các em đã học về 2 cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc yc

- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao?

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe

Bài 1: - 1 hs đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi

- Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe

(31)

- Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

+ Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối?

Bài 2: - Gọi hs đọc yc và nội dung

- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài

- Dán bảng tranh, ảnh một số cây - Gọi hs trả lời từng câu hỏi

Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn

- Gọi hs đọc bài của mình trước lớp

- Lắng nghe

+ Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây.

Bài 2: - 1 HS đọc

- Quan sát

- HS nối tiếp nhau trả lời a. Em quan sát cây bàng.

b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.

c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.

a. Em quan sát cây cam b. Cây cam cho quả ăn.

c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông.

Bài 3: - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài

- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình

+ Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất

- Quan sát

- Theo dõi

- Tô màu tranh

(32)

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu

- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2) - Gọi hs đọc bài viết của mình

- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau

nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em.

+ Em thích cây phượng lắm.

Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp.

Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích.

Bài 4: - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài

- 3- 5 hs đọc bài làm của mình

- HS biết thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.

Quan sát

Lắng nghe

- Lắng nghe

(33)

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở đàng trong I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong.

1.2. Kĩ năng:

- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bìa màu, VBT, SGK, bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?

+ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì?

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Đến cuối TK XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý

- 2 hs trả lời

+ Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt.

+ Hậu quả là đất nước bị chia cắt.

Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng. Con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ.

Lắng nghe

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. - Giáo viên yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại...

Nói những cách em có thể tự bảo vệ mình khi gặp tình huống không an toàn. Mình sẽ g i to c u cháu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì?.. - Em học được lời khuyên

K laïi m t caâu chuyeän em ñaõ nghe hay ñaõ ñoïc ca ngôïi ể ộ hoaø bình, choáng chieán tranh..

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. - Những chi tiết tả hoạt động:.. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây