• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 7/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 1 + 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.

+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Tự nhận thức về bản thân: hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh.

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định và lập kế hoạch thực hiện.

- Đặt mục tiêu, biết đề ra mục tiêu III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Tiết 1)

A. Mở đầu: (4’)

- Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập một.

- Học sinh mở mục lục sách đọc tên 8 chủ điểm

B. Bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài: (3’)

- Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- 2 học sinh đọc trước lớp 8 chủ điểm:

Em là học sinh; Bạn bè; Trường học;

Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà.

- Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé nhìn

(2)

- GV kết luận và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc đoạn 1, 2: (20’) a, Giáo viên đọc mẫu:

b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp lần 1:

- Giáo viên lắng nghe, nhận xét cách phát âm của học sinh.

- Đọc nối tiếp lần 2:

- Giáo viên nhận xét học sinh đọc sau đó viết các từ cần luyện đọc lên bảng:

+ quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, thỏi sắt, mải miết.

- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.

* Luyện đọc đoạn:

- Gọi học sinh đọc đoạn 1.

- Giáo viên treo bảng phụ có viết câu văn cần luyện đọc.

- Yêu cầu hs dùng dấu gạch chéo để ngắt câu văn và gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng.

- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện sau đó đọc câu văn..

- Nhận xét và gọi hs đọc lại câu văn.

- Đoạn 2 tiến hành tương tự, cần lưu ý thêm cho hs về giọng đọc đối với câu hỏi và câu cảm.

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn và kết hợp giải nghĩa các từ ngữ trong đoạn.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Cho hs luyện đọc nhóm 2 (2’) - Gọi các nhóm đọc.

- Hs và giáo viên nhận xét.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức cho 3-4 nhóm thi đọc nối tiếp

bà làm việc, lắng nhge lời bà.

- Học sinh theo dõi SGK.

- HS đọc lần lượt mỗi em một câu đến hết đoạn 1 và 2.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2

- Học sinh đọc, mỗi từ 1 - 2 em đọc.

- 1 - 2 học sinh đọc đoạn 1.

- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//

- Học sinh dùng bút chì thực hành trong SGK.

- 1 hs lên bảng thực hiện - đọc, dưới lớp quan sát, nhận xét.

- 3, 4 hs đọc lại câu văn - Lắng nghe:

+ Bà ơi,/ bà làm gì thế?// (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)

+ Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// (giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép)

- Hs nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 trong bài.

- Từng nhóm 2 em luyện đọc nối tiếp 2 đoạn đầu của bài.

- 2-3 nhóm luyện đọc nối tiếp.

- Các nhóm thi đọc nối tiếp.

(3)

2 đoạn đầu.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá.

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.

3. Tìm hiểu bài: (12’)

Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1 và 2:

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:

- Cậu bé thấy bà cụ làm gì?

- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì.

- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?

- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

*Cậu bé lười học:

- Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

*Cậu bé ngạc nhiên về việc làm của bà:

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Để làm thành một cái kim khâu.

- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

(Tiết 2) 4. Luyện đọc đoạn 3 và đoạn 4: (10’)

a, Đọc từng câu:

- Đọc nối tiếp.

- Giáo viên nhận xét và viết các từ khó cần luyện đọc lên bảng:

+ Giảng giải, hiểu, quay.

- HS luyện đọc từ khó.

b, Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gọi hs đọc đoạn 3.

- Treo bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc, hướng dẫn hs ngắt nghỉ đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.

- Gọi hs đọc lại câu văn.

- Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.

- GV giải nghĩa một số từ khó: ôn tồn, thành tài.

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi

- Học sinh nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc một câu cho hết đoạn 3 và 4.

- Mỗi từ 1-2 em đọc.

- 1-2 HS đọc đoạn 3.

+Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí,/

sẽ có ngày / nó thành kim.//

+Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một tí, /sẽ có ngày / cháu thành tài.//

- 2, 3 em đọc câu văn.

- 1 bạn đọc, bạn kia lắng nghe, góp ý và ngược lại.

(4)

- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d, Thi đọc giữa các nhóm:

- Tổ chức thi đọc giữa 4 nhóm.

- Cả lớp và gv nhận xét, đánh giá.

e, Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.

5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 và đoạn 4 (10’)

- 1 học sinh đọc đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm theo.

- Bà cụ giảng giải như thế nào?

- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

6. Luyện đọc lại: (10’)

- Tổ chức cho học sinh đọc theo vai.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

7. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào,vì sao?

*TH: Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.

- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc đoạn 3.

- Lớp đọc đồng thanh

- Lời giảng giải của bà cụ: Mỗi ngày mài ... thành tài.

- Cậu bé đã tin lời bà cụ. Cậu đã hiểu ra và quay về nhà học bài.

- Câu chuyện này khuyên em nhẫn lại, kiên trì; Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ,

- Mỗi nhóm cử 3 em đọc.

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...

+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố về: Viết các số từ 0 100; Thứ tự của các số.

- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.

Số liền trước, số liền sau của một số.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0 100 c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Một bảng các ô vuông (bài tập 2) 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: (3’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

B. Thực hành: (34’) Bài 1: Số?

- Bài yêu cầu gì?

- Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm - Gọi HS nhận xét

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV gọi 3- 4 HS đọc lần lượt các số có một chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

- GV chốt: có 10 số có 1 chữ số; số 0 là số bé nhất có một chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các ô vuông như phần a.

- GV gọi lần lượt từmg HS viết tiếp các số thích hợp và từng dòng, sau đó đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

- 3 HS lên bảng làm 3 phần còn lại.

- HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá, cho điểm.

- 2 HS đọc lại các số tròn chục có 2 chữ số.

- GV chốt: Bài này củng cố các số có hai chữ số.

Bài 3: Số?

- Bài yêu cầu gì?

- Gv gọi 1 HS lên bảng làm - Gv gọi HS nhận xét

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV chốt: Bài củng cố số liền trước,

- HS nêu yêu cầu.

- 3 hs lên bảng, mỗi em làm một phần; dưới lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

a)

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

b) Số bé nhất có một chữ số là: 0 c) Số lớn nhất có một chữ số là: 9

a)

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 b) Số bé nhất có hai chữ số là: 10

c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

d) Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

- HS nêu yêu cầu

- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.

a) Số liền sau của 90 là: 91 b) Số liền trước của 90 là: 89 c) Số liền trước của 10 là: 9 d) Số liền sau của 99 là: 100

e) Số tròn chục liền sau của 70 là: 80

(6)

số liền sau của một số.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Bài hôm nay các em đã được học những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà xem lại bài đẵ ôn.

- Đọc, viết các số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.

Ngày soạn: 8/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0 100 c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Kẻ, viết sẵn bảng như bài tập 1- VBT.

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.

2. Học sinh:

- SGK, vở bài tập Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng làm bài:

+ HS1: Viết các số tròn chục có hai chữ số.

+ HS2: Tìm số bé nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 2 chữ số.

- HS dưới lớp tìm số liền trước, số liền sau của các số do GV đưa ra.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (3’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Thực hành: (29’) Bài 1: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu.

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.

- 1 HS làm mẫu.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào

- 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

- Số bé nhất có hai chữ số là:10 - Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

Chục Đơn vị Viết số Đọc số

7 8 78 Bảy mươi tám

9 5 95 Chín mươi lăm

6 1 61 Sáu mươi mốt

2 4 24 Hai mươi tư

(7)

VBT

- HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét.

- Bài củng cố cách đọc, viết, phân tích số có hai chữ số.

Bài 2: >, =, < ? - HS nêu y/c của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Vì sao em điền dấu “ <” vào chỗ chấm ở 52 . . . 56 ?

- GV hỏi tương tự ở các phép tính khác.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- Bài tập củng cố cách so sánh các số có hai chữ số.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét.

- Để viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn, hoặc từ lớn đến bé ta phải làm gì? (Phải so sánh).

- Bài tập củng cố thứ tự các số.

Bài 4: Nối các số thích hợp với ô trống:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá , cho điểm.

- Bài tập củng cố cách so sánh các số tròn chục.

Bài 5:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm đôi (1’)

78 = 70 + 8 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1 24 = 20 + 4 - Học sinh nêu

52 < 56 ; 69 < 96 ; 70 + 4 = 74 81 > 80 ; 88 = 80 + 8 ; 30 + 5 < 53

Viết các số 42, 59, 38, 70:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 42, 59, 70.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 70, 59, 42, 38.

a) < 20

b) > 70

- 2 bạn ngồi cùng bàn thảo luận.

- Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11 3

0

6 0

2 0

1 0

7 0

8 0

9 0

(8)

- Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số nào?

- HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3')

- Bài học hôm nay chúng ta đã được ôn lại những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học.

THỂ DỤC

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRÒ CHƠI

“DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.

- Một số quy định trong giờ học thể dục.

- Học giậm chân tại chỗ _ đứng lại.

- Ôn trò chơi “diệt các con vật có hại”.

b. Kĩ năng:

- Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng, và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo nề nếp.

- Yêu cầu HS thực hiện động tác giậm chân cơ bản đúng và tham gia trò chơi tương đối chủ động.

c. Thái độ:

- HS yêu thích môn thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập an toàn sạch sẽ . - Phương tiện: Chuẩn bị còi.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (5’)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

B. Bài mới: (29’)

- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2:

+ Giáo viên giới thiệu nội dung ôn lại và sẽ học trong chương trình thể dục:

bài tập rèn luyện thân thể cơ bản, trò chơi vận động.

+ Nhắc nhở HS tinh thần tập luyện và tính kỉ luật.

- Phổ biến một số nội quy quy định giờ học thể dục:

+ khi ra sân phải tập hợp hàng dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Quản ca bắt nhịp

- HS lắng nghe

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

(9)

+ Trang phục phải gọn gàng, đi dày hoặc dép quai hậu.

+ Khi ra vào lớp phải được sự đồng ý của giáo viên.

- Biên chế tổ tập luyện:

+ Biên chế tổ tập luyện tuỳ vào số lượng HS.

- Học giậm chân tại chỗ;

+ Giáo viên nêu tên động tác, giải thích và làm mẫu động tác.

+ Hô nhịp và tập chậm cho HS tập theo.

- Trò chơi “diệt các con vật có hại”.

+ Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.

+ cho HS chơi thử và chơi chính thức, - Nhận xét học sinh chơi.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- Giáo viên cùng HS hệ thống bài học.

- Nhận xét và giao bài tập về nhà.

x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x - GV quan sát sửa sai

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển trò chơi

X

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

b. Kỹ năng: - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

2. Học sinh:

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3’)

- Giáo viên giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’)

(10)

- Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì?

- Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?

- Trong tiết học kể chuyện ngày hôm nay, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (29’)

a) Kể từng đoạn truyện theo tranh: (17’) - HS nêu y/c của bài 1.

* Kể chuyện trong nhóm:

+ HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gọi ý dưới mỗi tranh.

+ HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.

* Kể chuyện trước lớp:

- Lần lượt từng HS lên kể từng đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (12’) - HS nêu y/c của bài tập 2.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV y/c HS dựng lại câu chuyện theo vai

- GV mời một số nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp và GV nx, bình chọn nhóm kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại.

- 2 HS nêu: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Tranh 1: Ngày xưa có một cậu bé...

- Tranh 2: Một hôm cậu nhìn thấy...

- Tranh 3: Bà cụ ôn tồn giảng giải...

- Tranh 4: Cậu bé hiểu ra...

- 2 lần, mỗi lần 4 HS kể.

- 2 HS nêu: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- 34 HS kể.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng vai người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.

- 3, 4 nhóm lên đóng vai

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Củng cố quy tắc viết c / k.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

(11)

- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

c. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.

2. Học sinh:

- VBT, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (2')

- GV nêu y/c của giờ chính tả:

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả;

làm đúng các bài tập phân biệt âm, vần dễ viết sai; thuộc bảng chữ cái...

+ Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (vở, bút, bảng, phấn, VBT,...)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học 2. Hướng dẫn tập chép: (32’) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.

- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép.

- Đoạn này chép từ bài nào?

- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

- Bà cụ nói gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- HS tập viết vào bảng con những chữ khó

b) Học sinh chép bài vào vở:

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn.

c) Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.

- Nhận xét bài viết của một số HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- Lắng nghe.

- HS theo dõi.

- 3, 4 HS đọc.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Của bà cụ nói với cậu bé.

- Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- Đoạn chép có 2 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa (Mỗi, Giống).

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô (chữ Mỗi).

- ngày, mài, sắt, cháu.

(12)

Bài 1: Điền c hoặc k vào chỗ chấm:

- HS nêu y/c của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT

- HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- HS nêu y/c của bài tâp.

- GV nhắc lại y/c của bài tập: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- 1 HS làm mẫu: á ă.

- 2 HS lên bảng viết lần lượt viết từng chữ cái, dưới lớp làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, sửa sai.

- 4, 5 HS đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái .

Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2, y/c HS nói lại những chữ cái đã xoá.

- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái.

- GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc lòng 9 chữ cái đầu.

- kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.

- 2 HS nêu.

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái

1 a a

2 ă á

3 â ớ

4 b bê

5 c xê

6 d dê

7 đ đê

8 e e

9 ê ê

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ

b. Kỹ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ sắm vai HĐ2 - tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2.

2. Học sinh:

(13)

- Vở BT đạo đức.

IV. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định, tổ chức lớp: (3’)

- Bắt giọng cho học sinh hát đầu giờ 2. Bài cũ: (2’)

- Kiểm tra sách vở của học sinh 3. Dạy bài mới: 28’

- Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi công việc và cuộc sống chúng ta có nề nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào bài 1 “Học tập….”

a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (10’) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ:

+ TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.

+ TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3’) GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

-Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

- Giáo viên nhận xét, kết luận:

+ Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn.

+Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.

b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống(10’) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ:

- HS hát

-HS lắng nghe.

- Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.

- Các nhóm trình bày.

- Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm

- HS lắng nghe.

(14)

+ TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?

+ TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp.

Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai (5’). GV đến từng nhóm giúp đỡ.

- Mời các nhóm lên đóng vai

- Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

- GV nhận xét các nhóm có biết đánh giá hành vi chưa và kết luận:

+ TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng.

+ TH2: Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.

- Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử.

Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.

c. Hoạt động 3: Xử lý tình huống (8’) - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

+ N1: Buổi sáng, em làm những việc gì?

+ N2: Buổi trưa, em làm những việc gì?

+ N3: Buổi chiều, em làm những việc gì?

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình (3’). GV đến từng nhóm giúp đỡ.

- Mời các nhóm lên trình bày.

- Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

- Nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian

- Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống

- Các nhóm lên đóng vai

- Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm

- HS lắng nghe.

- Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình.

- Các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm

- HS lắng nghe.

(15)

hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.

4. Củng cố dặn dò: (2’)

-Viết lên bảng câu: “Giờ nào việc nấy”.

- Hướng dẫn HS thực hành ở nhà: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.

- Học sinh đọc đồng thanh - Tiếp thu và thực hiện.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 9/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 3: SỐ HẠNG - TỔNG I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.

- Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tập toán có lời văn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ.

2. Học sinh:

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

-Yêu cầu 2 em lên bảng - Hỏi thêm :

- 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.

B. Bài mới:

1 Giới thiệu bài: (2’)

- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép tính cộng “Số hạng – Tổng”

2 Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng - Ghi bảng: 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính trên.

- HS1: Viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS2: Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé

- Gồm 3 chục và 9 đơn vị - Gồm 8 chục và 4 đơn vị

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- 35 cộng 24 bằng 59

(16)

- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số hạng, 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng.

- 35 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59?

- 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59?

59 gọi là gì … phép cộng 35 + 24 = 59?

- Vậy tổng là gì?

- Giới thiệu tương tự với phần tính dọc.

- 35 + 24 bằng bao nhiêu?

- 59 gọi là tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng được gọi là tổng.

-Yêu cầu nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59

b. Luyện tập – thực hành Bài 1:

- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng: 14 + 2 = 16

- Tổng của phép cộng là số nào?

- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

Bài 2:

- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu.

- Hãy nêu cách viết và thực hiện phép tính theo cột dọc?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

- Gọi học sinh nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 72 + 11 và 5 + 71

Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề bài

- Quan sát và lắng nghe.

- 35 gọi là số hạng - 24 gọi là số hạng - 59 gọi là Tổng

- Tổng là kết quả của phép cộng - Bằng 59.

- Tổng là 59 , tổng là 35 + 24

- Đó là 14 và 2 - Là số 16

- Lấy các số hạng cộng với nhau - Lớp làm vào vở

- 1 em lên l m b i trên b ng.à à ả Số

hạng 14 31 3 68

Số

hạng 2 7 52 0

Tổng 16 38 65 68

- Một em nêu yêu cầu đề bài - Đọc: 25 cộng 43 bằng 68

- Phép tính được trình bày theo cột dọc.

- Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho các hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu + kẻ vạch ngang và tính từ phải sang trái - Thực hành làm vào vở và chữa bài.

- Hai em làm trên bảng .

- Viết số 72 rồi viết số 11 sao cho 2 thẳng cột với 1 và 7 thẳng cột với 1 viết dấu + kẻ vạch ngang và tính.

- Đọc đề bài .

(17)

- Đề bài cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt ta làm phép tính gì?

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

Bài 4:

- Hs nêu yêu cầu của bài và làm bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hôm nay toán học bài gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học và làm bài tập

- Cho biết trong một khu vườn có 20 cây cam và 35 cây quýt

- Trong vườn có bao nhiêu cây cam và quýt.

- Ta làm phép tính cộng

- Làm bài vào vở .Tóm tắt và trình bày bài giải

Giải :

Số cây cam và quýt trong vườn là:

20 + 35 = 55 ( cây ) Đáp số: 55 cây - Hs làm bài

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.

- Xem trước bài mới.

TẬP ĐỌC TIẾT 2: TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ có vần khó (quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...

+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.

+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc hiểu:

+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ.

2. Học sinh:

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

(18)

- Gọi 2 em lên bảng.

- Nhận xét đánh giá từng em.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giáo viên giới thiệu bài - Giáo viên ghi bảng tựa bài 2. Luyện đọc: (20’)

a. Đọc mẫu:

- Chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch b. Hướng dẫn phát âm từ khó:

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc.

- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

c. Hướng dẫn ngắt giọng:

- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm.

- Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm.

- Yêu cầu lớp thi đọc cả bài.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : (13’) - Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.

- Em biết gì về bạn Thanh Hà? Tên bạn là gì?

- Bạn sinh ngày, tháng, năm nào?

- Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh Hà?

- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ các đơn vị hành chính trong bài.

- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích

- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở?

- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản thân

- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Hai em lên mỗi em đọc 2 đoạn bài:

“Có công mài sắt có ngày nên kim”.

- Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện

- Lắng nghe.

- Vài học sinh nhắc lại tên bài.

- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.

- Một em khá đọc mẫu lần 2.

- 3- 5 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn.

- Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, lớp đọc đồng thanh.

- Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp.

- Thi đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Lần lượt từng em nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà, sau đó 2 em nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà - Nhờ vào bản tự thuật.

- Nêu địa chỉ về nhà ở của mình.

- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn, 1 bạn thi tự thuật về mình, 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình .

-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới: “Ngày hôm qua đâu rồi”

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

(19)

TIẾT 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

b. Kỹ năng: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

c. Thái độ: GD HS năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ cơ quan vận động.

2. Học sinh:

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: (3’)

- GV cho cả lớp hát, múa bài Con công hay múa.

- GV giới thiệu vào bài.

B. Hoạt động: (32’)

Hoạt động 1: làm một số cử động.

- GV y/c HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK – 4 và làm một số động tác như các bạn nhỏ trong tranh.

- GV quan sát, nhắc nhở HS.

- GV cho một số nhóm lên thể hiện.

- Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.

- Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?

*GVKL: Để thực hiện những động tác trên đầu, mình, chân, tay phải cử động.

Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.

- GV hướng dẫn HS thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.

- Dưới lớp da của cơ thể có gì?

- GV cho một số HS thực hành cử động trước lớp.

- Nhờ đâu mà các bộ phạn đó được cử động?

- GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trong SGK – 5.

- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?

- GV treo tranh và gọi HS lên bảng chỉ.

- Cả lớp vừa hát, vừa múa.

- HS làm việc theo nhóm bàn.

- HS thể hịên lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình - Đầu, mình, chân, tay phải cử động.

- Dưới lớp da của cơ thể có xương, có bắp thịt (cơ).

- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được . - HS làm việc theo nhóm bàn.

(20)

- Cả lớp quan sát, nhận xét.

* GVKL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- GV cho cả lớp chơi thử.

- GV gọi hai HS xung phong lên chơi.

- Cả lớp cổ vũ.

*GVKL: Muốn cơ quan vận động khoẻ, chúng ta cần chăm chỉ tập TD và ham thích vận động.

C. Củng cố, dặn dò: (3')

- Hãy nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?

- Nhận xét giờ học.

- Hoàn thành các bài tập 1,2 trong VBT.

- Hai HS cùng bàn chơi với nhau

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.

b. Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong SGK - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

2. Học sinh:

- SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3’)

- GV giới thiệu tên tiết học mới bắt đầu có từ lớp 2 là LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (3’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học, ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)

Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi ngời, mỗi

- Lăng nghe.

- HS mở SGK, chuẩn bị luyện tập.

(21)

vật, mỗi việc đợc vẽ dưới đây:

- HS đọc y/c của bài tập (đọc cả mẫu).

- Bài 1 có mấy bức tranh?

- HS quan sát tranh.

- GV đọc số, HS nêu tên gọi của từng tranh.

- HS làm việc theo cặp.

- GV ghi lên bảng.

- Tên gọi của người, vật, sự việc được gọi là gì?

- HS làm bài vào VBT.

Bài 2: Viết vào chỗ trống các từ:

- HS nêu y/c của bài.

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.

- GV hướng dẫn mẫu 1, 2 từ.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho các nhóm và y/c các nhóm viết nhanh những từ tìm được trong vòng 5 phút.

- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng lớp và đọc to kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

Bài 3: Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau:

- HS nêu y/c của bài (đọc cả câu mẫu).

- HS quan sát tranh.

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hai tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.

- HS nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

- GV nhận xét và ghi nhanh một số câu đúng lên bảng.

- HS viết 2 câu văn thể hiện nội dung hai tranh vào VBT.

- GV chốt kiến thức:

+ Tên gọi của các vật, việc đợc gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét giờ học.

- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.

- Bài 1 có 8 bức tranh.

- Tên gọi của từng tranh:

1. trường ; 2. học sinh ; 3. chạy 4. cô giáo ; 5. hoa hồng ; 6. nhà 7. xe đạp ; 8. múa.

- 1 em đọc số, 1 em nêu tên gọi.

- Tên gọi của người, sự vật, sự việc đợc gọi là từ.

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, cặp, bảng, phấn, vở,..

+ Từ chỉ hoạt động của HS: học, đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, vẽ, chạy,..

+ Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết, hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, thật thà, thẳng thắn, trung thực.

- HS nêu yêu cầu.

- Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.

- Tranh 2: Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.

(22)

- Nhắc HS ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học.

Ngày soạn: 10/ 8/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 8 năm 2018 TOÁN

TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

b. Kỹ năng: - Giải toán có lời văn.

c. Thái độ: - Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 5.

2. Học sinh:

- VBT toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

-Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng không nhớ có 2 chữ số.

2. Luyện tập: (30’) Bài 1:

- Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả.

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .

- Mời một em làm bài mẫu 60 + 20 + 10 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở .

- Yêu cầu 1 em nêu miệng cách tính và kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Khi biết 60 + 20 +10 = 90 có cần tính

- Học sinh lên bảng làm bài.

18 + 21 ; 32 + 47 71 + 12 ; 30 + 8 - Học sinh khác nhận xét.

* Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài em nhắc lại tên bài.

- Hai em lên bảng làm.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- Ba em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.

Nhẩm: 6 chục, cộng 2 chục, cộng 1chục = 9 chục. Viết 90

- Lớp làm vào vở .

- Một em nêu cách tính và tính ra kết

(23)

60 + 30 không? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

- Mời một học sinh đọc đề bài.

- Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh Bài 4:

- Yêu cầu 1 em đọc đề.

- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

- Bài toán cho biết gì về số gà trống và gà mái?

- Muốn biết tất cả bao nhiêu con gà ta làm phép tính gì? Tại sao?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .

- Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 4:

Tóm tắt:

- Trai : 25 học sinh - Gái : 32 học sinh - Tất cả có…học sinh?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 5: (HSK,G) - GV hướng dẫn HS - GV yêu cầu HS tự giải - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

quả .

- Em khác nhận xét bài bạn.

- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 90 vì 10 + 20 = 30

Tương tự học sinh làm bài - Một em đọc đề bài.

- Ta lấy các số hạng cộng với nhau - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một em đọc đề

- Làm phép cộng vì số gà mẹ nuôi gồm cả gà mái và gà trống.

- Làm vào vở.

- Một em lên bảng làm bài Bài giải

Mẹ nuôi số gà là:

22+ 10 = 32( con ) Đáp số : 32 con - Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài vào vở.

- Đổi vở kiểm tra nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại TẬP VIẾT

TIẾT 1: CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU:

(24)

a. Kiến thức:

- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ chữ vừa và nhỏ)

- Biết viết ứng dụng câu “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.

c. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. MỤC TIÊU:

1. Giáo viên:

- Mẫu chữ hoa A.

- Bảng phụ viết câu ứng dụng.

2. Học sinh:

- Vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’)

- Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2.

- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (10’)

*Quan sát số nét quy trình viết chữ A:

- Yêu cầu quan sát mẫu:

+ Chữ A hoa cao 5 li, gồm 6 dòng kẻ ngang.

+ Chữ A hoa được viết bởi 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải;

nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang.

- Học sinh trả lời câu hỏi:

+ Chữ hoa A cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ?

+ Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa.

- Viết lại qui trình viết lần.

Hoạt động của học sinh

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình

- Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tên bài.

- H c sinh quan sát.ọ

+ Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút + Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang

- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết

(25)

*Học sinh viết bảng con (5’)

- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.

*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’) - Yêu cầu một em đọc cụm từ.

- Đọc: Anh em thuận hòa.

- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì?

* Quan sát , nhận xét:

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- So sánh chiều cao của chữ A và n - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A?

- Nêu độ cao các con chữ còn lại.

- Khi viết “Anh” ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

*Viết bảng:

- Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng

*Hướng dẫn viết vào vở (15’) - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.

* Nhận xét bài viết:

- Nhận xét từ 5 - 7 bài học sinh.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết

trong vở.

vào không trung sau đó bảng con.

- Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau.

- Gồm 4 tiếng: Anh, em, thuận, hòa.

- Chữ A cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li

- Chữ h

- Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li

- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n.

- Khoảng cách đủ để viết một chữ o - Thực hành viết vào bảng.

- Viết vào vở tập viết:

- 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa.

- 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng: “Anh em thuận hòa”.

- Lắng nghe.

- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn chữ hoa Ă, ”

(26)

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.

- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề cho đẹp.

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.

- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

c. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2.

2. Học sinh:

- VBT, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ cuối trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi”

2. Hướng dẫn nghe viết: (20’)

*Ghi nhớ nội dung đoạn thơ

- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết.

- Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua?

* Hướng dẫn cách trình bày : - Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào?

- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau:

+ Viết sát lề phải.

+ Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.

+ Viết sát lề trái.

*Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó yêu cầu viết.

- 3 em lên bảng viết mỗi em viết các từ: tảng đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng giải

- 2 em lên bảng 1 em đọc 1 em viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tên bài.

- Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối.

- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em.

- Có 4 dòng - Viết hoa.

- Xem mẫu và rút ra đó là: Viết khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết.

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các

(27)

- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

* Đọc viết – Đọc thong thả từng dòng thơ.

- Mỗi dòng đọc 3 lần.

- Soát lỗi:

+ Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu vở học sinh và nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (10’) Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 - Mời một em lên làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời một em lên bảng làm tiếp.

- Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính - Giáo viên nhận xét đánh giá.

*Bài 3:

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Mời một em lên làm mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Mời một em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu.

- Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.

- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở

từ khó: là, lại, ngày hồng,…

- Lớp nghe đọc chép vào vở.

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 - Đọc và viết từ: Quyển lịch.

- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.

- Cử một bạn lên bảng làm tiếp bài - Lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở.

- Hai em nêu cách làm bài tập 3.

- Đọc là: giê viết g.

- Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài.

- Cử 3 bạn lên bảng làm tiếp bài

- Đọc: giê, hát, I, ca, e- lờ, em – mờ, en – nờ, o, ô, ơ.

- Viết: g, học sinh, I, k, l, m, n, o, ô,ơ - Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.

Ngày soạn: 11/ 09/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 5: ĐỀ - XI- MÉT I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).

- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.

(28)

b. Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- 1 băng giấy có chiều dài 10cm.

- Thước thẳng có chia vạch xăng ti mét.

2. Học sinh:

- SGK, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, lớp làm vào nháp.

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu của bài học.

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm: (8’) - Cho HS đo băng giấy dài 10cm.

- Băng giấy dài mấy cm?

GV : +10 cm còn gọi là 1 đề xi mét.

+ Đề xi mét viết tắt là dm.

- GV viết lên bảng:

+ 10 cm = 1 dm + 1 dm = 10 cm - HS nhắc lại cách đọc.

- GV vẽ đoạn thẳng 20 cm, 30 cm.

- HS lên bảng thực hành đo.

3. Luyện tập: (22’) Bài 1: Xem hình vẽ:

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét đúng-sai.

+ So sánh đối chiếu.

+ Giải thích cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2. Tính ( theo mẫu):

- Nêu yêu cầu.

- 1 HS làm mẫu.

- Tính nhẩm:

a) 50 + 20 + 10 = b) 40 + 20 + 30 = 50 + 30 = 40 + 50 =

- Băng giấy dài 10cm.

- 4, 5 HS nhắc lại.

- 2 HS lên bảng thực hành đo.

a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp:

- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.

- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.

b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:

- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.

- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.

a) 1dm + 1dm = 2dm 2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm = 10dm

(29)

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ-S.

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- GV lưu ý HS nhớ viết đơn vị cuối kết quả.

GV: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ).

Bài 3:

- HS nêu y/c.

- Đoạn thẳng AB dài khoảng bao nhiêu cm?

- Đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?

- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để kiểm tra.

Bài 4: >, =, < ? - HS nêu y/c của bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Vì sao em điền dấu < vào phép tính 1dm + 1dm .... 12cm + 10cm

- Các phép tính khác GV hỏi tương tự.

C. Củng cố dặn dò: (2')

- Bài học hôm nay chúng ta được học đơn vị đo độ dài nào?

- 1dm = ? cm - Nhận xét giờ học.

8dm + 10dm = 18dm

b) 5dm – 3dm = 2dm 10dm – 5dm = 5dm 18dm – 6dm = 12dm 49dm – 3dm = 46dm

- Dài khoảng 9cm.

- Dài khoảng 12cm.

- Học sinh làm bài:

1dm = 10cm 1dm > 8cm 1dm < 15cm

1dm + 1dm > 10cm + 8cm 1dm + 1dm < 10cm + 12cm 2dm = 10cm + 10cm - Học sinh trả lời.

THỂ DỤC

BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ-CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP

I. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Ôn một số nội dung đã học ở lớp 1.

- Học cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và khi kết thúc giờ học.

b. Kĩ năng:

- Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.

- Yêu cầu thực hiện động tác chào báo cáo cơ bản đúng.

c. Thái độ:

- HS yêu thích môn thể dục và có thái độ học tập đúng.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Các em tìm hiểu điều này qua Tiết học hôm nay.. 2) Hoạt động 1:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy học bài mới 1.. - Câu “những kho báu ấy ở đâu” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?..

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giải bài toán.. Tập đọc TRƯỜNG EM I. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, dạy em. điều hay, mái trường..

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, có thể kết luận, những sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Lâm nghiệp thuộc mẫu nghiên cứu có tồn tại những KKTL trong hoạt

Kết quả cho thấy đối tượng tham gia khảo sát nhận thức rõ về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhà trường, bài viết tập trung đánh giá thực trạng

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV