• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 73. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 73. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 73:

Tiết 73:

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN

VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(2)

Tiết 73:

Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

I – TÌM HIỂU CHUNG:

1. Khái niệm tục ngữ:

- Một thể loại văn học dân gian ,

- Là những câu nói, ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, - Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt,

- Được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.

(3)

2. Bố cục:

Hai phần:

Những câu tục ngữ về thiên nhiên.

Câu 1, 2, 3, 4.

Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.

Câu 5, 6, 7, 8.

Tiết 73:

Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

I – TÌM HIỂU CHUNG:

(4)

Tiết 73:

Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Nghệ thuật

+ Gieo vần, đối xứng.

+ Đối lập, phóng đại.

Nội dung: Kinh nghiệm về thời gian theo mùa.

 Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn;

cần tranh thủ chủ động sắp xếp công việc thời

(5)

Mau sao: Sao nhiều và dày

… thì nắng Vắng sao … thì mưa

(6)

Tiết 73:

Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

Câu 2:

Mau sao thì nắng , vắng sao thì mưa.

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Nghệ thuật

+ Câu hai vế, gieo vần, đối lập.

+ Kết cấu: nhân-quả.

thì thì

(7)

Tiết 73:

Tiết 73:

Câu 2:

Mau sao thì nắng , vắng sao thì mưa.

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Nghệ thuật

+ Câu hai vế, gieo vần, đối lập.

+ Kết cấu: nhân-quả.

Nội dung: Dự báo thời tiết qua quan sát sao.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(8)

Ráng mỡ gà: ráng có sắc vàng như màu mỡ gà. (sắp có dông bão) … có nhà thì giữ … có nhà thì giữ

(9)

Tiết 73:

Tiết 73:

Câu 3:

Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Nghệ thuật:

+ Hình thức: Câu hai vế, gieo vần, + Hoán dụ.

+ kết cấu: nhân-quả.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(10)

Tiết 73:

Tiết 73:

Câu 3:

Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Nghệ thuật:

+ Hình thức: Câu hai vế, gieo vần, + Hoán dụ.

+ kết cấu: nhân-quả.

Nội dung: Dự báo thời tiết qua quan sát mây buổi chiều tà.

Hàm ý: Cần chủ động chuẩn bị gìn giữ nhà cửa, hoa màu… tránh rủi ro, thiệt hại.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(11)

Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt

(12)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Câu 4:

Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.

Nghệ thuật

+ Hình thức: Câu hai vế, gieo vần.

+ kết cấu: nhân-quả.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(13)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

Câu 4:

Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.

Nghệ thuật

+ Hình thức: Câu hai vế, gieo vần.

+ kết cấu: nhân-quả.

Nội dung:Dự báo thời tiết qua quan sát hiện tượng kiến di chuyển chỗ ở lên nơi cao hơn vào tháng 7 âm lịch.

Cần chủ động chuẩn bị gìn giữ nhà cửa, hoa màu… tránh rủi ro, thiệt hại.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(14)

Tấc đất Tấc vàng

(15)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 5:

Tấc đất tấc vàng.

Nghệ thuật

+Hình thức: Gieo vần.

+So sánh.

(bằng)

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(16)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 5:

Tấc đất tấc vàng.

Nghệ thuật

+Hình thức: Gieo vần.

+So sánh.

Nội dung: Giá trị một tấc đất bằng một tấc vàng.

Giá trị của đất đai trong sản xuất nông nghiệp,

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(17)

Nhất canh trì Nhị canh viên

tam canh điền

(18)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

Nghệ thuật

+Hình thức: Gieo vần.

+Liệt kê.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(19)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

Nghệ thuật

+Hình thức: Gieo vần.

+Liệt kê.

Nội dung: Khẳng định thứ tự lợi ích các nghề .Nuôi cá -> làm vườn -> làm ruộng.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(20)

Nhất nước

Tam cần

Nhì phân

(21)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

Nghệ thuật:

+Hình thức: Gieo vần.

+Liệt kê.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(22)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

Nghệ thuật:

+Hình thức: Gieo vần.

+Liệt kê.

Nội dung: Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố: nước, phân, chuyên cần, giống với trồng trọt nông nghiệp.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(23)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 8:

Nhất thì, nhì thục.

Nghệ thuật:

+ Hình thức: Gieo vần.

+ Liệt kê.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(24)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất:

Câu 8:

Nhất thì, nhì thục.

Nghệ thuật:

+ Hình thức: Gieo vần.

+ Liệt kê.

Nội dung: Nhất thời vụ, thứ nhì mới đến cày, bừa cuốc xới.

Thời vụ, đất đai là hai yếu tố quan trọng với nhà nông.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(25)

Tiết 73:

Tiết 73:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

III – TỔNG KẾT:

1. Nghệ thuật:

- Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.

- Kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.

- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.

2. Nội dung:

Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những kinh nghiệm từ quan sát và là bài học quý giá của nhân dân ta.

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(26)

IV – LUYỆN TẬP:

I – TÌM HIỂU CHUNG:

II – PHÂN TÍCH:

III – TỔNG KẾT:

Tiết 73:

Tiết 73:

Trò chơi:

Ai nhanh hơn?

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(27)

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

(28)

Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

(29)

Tấc đất Tấc vàng

(30)

Lúa lép Cau sai

quả

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

(31)

Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

(32)

*Học bài, làm bài tập.

* Sưu tầm thêm những câu tục ngữ cùng chủ đề *Soạn: Tục ngữ về con người và xã hội

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

(33)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Bài 1: Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả nỗi vất vả của người nông dân trong lao động sản xuất. + Bài 2: Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tinh thần lạc quan

It m ay be true for this person b u t untrue for others; or it is only true for certain cases and unable to be a standard for all because they are a function w ith

Luyện từ và câu.. + Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây hoa, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm,….. +Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, bảo vệ

Luyện từ và câu.. + Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây hoa, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm,….. +Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, bảo vệ

- Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày; bát cơm dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần... - Sự lo lắng: Đi cấy còn trông

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng... Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuât.!. Tìm hiểu bài.. Câu 2: Những câu nào

Từ ngữ về thiên nhiên.. + Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây hoa, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm,….. +Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, bảo

Các tộc người đều có những biện pháp bảo vệ môi trường riêng của mình, mà một trong những biện pháp được coi là có hiệu quả nhất chính là các điều