• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 01/05/2021 Tiết: 48 BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN ( TÔM, CÁ) I. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

1. Về kiến thức

- Biết được các loại thức ăn của tôm, cá .

- Trình bày được mối quan hệ giữa các loại thức ăn tự nhiên của cá với nhau và quan hệ của thức ăn với cá.

2. Về kỹ năng

- Xác định được các loại thức ăn của tôm, cá:

- Phân biệt được hai nhóm thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm, cá.

3. Về thái độ

- Có ý thức nuôi dưỡng, bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên của tôm, cá.

- Có ý thức tạo nguồn thức ăn và sử dụng hợp lý nguồn thức ăn tự nhiên và nhân tạo để tăng sản lượng tôm, cá nuôi.

- Giáo dục đạo đức: Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thủy sản.

4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tổng hợp thông tin.

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng ngôn ngữ, nặng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.

- Phẩm chất:

+ Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học;

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học...

2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập: Bút viết, thước kẻ…

III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp:

- Phương pháp trực quan.

- Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại.

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số, hs vắng Ghi chú

7A 7B

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

Câu hỏi: Em hãy trình bày đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

(2)

- Nước nuôi thủy sản có ba đặc điểm chính:

+ Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ.

+ Có khả năng điều hòa nhiệt độ.

+ Giữa trên cạn và dưới nước, tỷ lệ thành phần khí ôxy và cácbonic có sự chênh lệch rõ rệt.

3.Tổ chức các hoạt động học tập

3.1: Hoạt động khởi động(2’)

Các sinh vật nói chung và tôm, cá nói riêng đều cần thức ăn để duy trì sự sống và giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển bình thường. Thức ăn có đầy đủ thành phần dinh dưỡng thì tôm, cá sẽ ít bị bệnh, sinh trưởng nhanh, chóng thu

hoạch…Đó chính là nôi dung bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu “ Bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản ( Tôm, cá)”.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức(27’)

* Hoạt động 1: Tìm hiểu những loại thức ăn của tôm, cá ( 14 phút) - Mục tiêu: Hiểu được những loại thức ăn của tôm cá.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS quan sát tranh hình kết

hợp đọc mục I/SGK/Tr140:

- Thức ăn của tôm, cá gồm mấy loại?

HS: Gồm hai loại: Thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.

GV: Em hiểu gì về thức ăn tự nhiên?

HS: Là loại thức ăn sẵn có trong vùng nước, dễ kiếm, rẻ tiền và có thành phần dinh dưỡng cao.

GV: Nhận xét, mở rộng, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Thức ăn tự nhiên gồm những loại nào?

HS: Gồm 4 loại:

+ Thực vật phù du.

+ Thực vật bậc cao sống dưới nước.

+ Động vật phù du.

+ Động vật đáy.

GV: Em hãy kể tên các thực vật phù du?

HS: Các loại tảo: Tỏa khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.

GV: Em hãy kể tên các thực vật bậc

I. Những loại thức ăn của tôm, cá:

1. Thức ăn tự nhiên:

- Là loại thức ăn sẵn có trong vùng nước, dễ kiếm, rẻ tiền và có thành phần dinh dưỡng cao.

- Thức ăn tự nhiên gồm:

+ Thực vật phù du.

+ Thực vật bậc cao sống dưới nước.

+ Động vật phù du.

+ Động vật đáy.

(3)

cao sống ở dưới nước?

HS: Các loại rong: Rong đen lá vòng, rong lông gà.

GV: Em hãy kể tên các động vật phù du mà em biết?

HS: Bọ vòi voi, trùng hình tia, trùng túi rong…

GV: Em hãy kể tên các động vật đáy mà em biết?

HS: Ốc củ cải, giun mồm dài, trai, hến…

GV: Em hãy quan sát H78 và H82/SGK/ Tr136, 141:

- Em hãy sắp xếp các loại thức ăn tự nhiên của tôm, cá theo cá nhóm?

HS: Quan sát, sắp xếp, trả lời.

GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

GV: Em hiểu gì về thức ăn nhân tạo?

HS: Là những thức ăn do con người cung cấp có tác dụng làm cho các tăng trưởng nhanh, đạt năng suất cao, chóng thu hoạch.

GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: YCHS quan sát H 83/SGK:

- Thức ăn nhân tạo được chia làm mấy nhóm chính?

HS:

- Thức ăn nhân tạo gồm ba nhóm chính:

+ Thức ăn tinh.

+ Thức ăn thô.

+ Thức ăn hỗn hợp.

GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

GV: Thức ăn tinh gồm những loại nào?

HS: Cám, bột ngô, bột sắn.

GV: Thức ăn thô gồm những loại nào?

HS: Rau, cỏ, phân vô cơ ( Đạm, lân,

2. Thức ăn nhân tạo:

- Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp.

- Thức ăn nhân tạo gồm ba nhóm chính:

+ Thức ăn tinh.

+ Thức ăn thô.

+ thức ăn hỗn hợp.

(4)

kali), phân hữu cơ…

GV: Em hiểu gì về thức ăn hỗn hợp?

HS: Có nhiều thành phần dinh dưỡng được trộn với nhau theo khẩu phần ăn khoa học.

GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại và mở rộng:

Mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá trong vực nước rất phức tạp đó là mối quan hệ thức ăn và sinh vật ăn các loại thức ăn đó.

GV: Em đã cho tôm, các ăn những loại thức ăn nào?

HS: Liên hệ, trả lời.

Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ về thức ăn giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản ( 13 phút)

- Mục tiêu: Biết được mối quan hẹ về thức ăn giữa nhóm sinh vật trong nước nuôi thủy sản .

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não.

- Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS quan sát sơ đồ 16 kết hợp

đọc mục II/SGK/ TR 142:

- Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì?

HS: Chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

GV: Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào?

HS: Chất vẩn, thực vật thủy sinh, vi khuẩn.

GV: Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nao?

HS: Chất vẩn và động vật phù du.

GV: Thức ăn trực tiếp của tôm cá?

HS: Thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn.

GV: Thức ăn gián tiếp của tôm cá?

HS: Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loại sinh vật để rồi các loại sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm . . .

II. Quan hệ về thức ăn:

- Các sinh vật sống trong môi trường luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau.

- Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự

(5)

GV: Thức ăn của tôm, cá có nguồn gốc từ đâu và chúng có mối quan hệ như thế nào?

HS: Tôm, cá lấy thức ăn từ thực vật phù du, vi khuẩn, thực vật đáy, thực vật bậc cao, động vật phù du, động vật đáy => Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng.

HS: Ghi bài.

liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản.

3.3: Hoạt động luyện tập(5’) - Mục tiêu: Luyện tập vận dụng kiến thức đã học.

- Nội dung:

*Chọn câu trả lời đúng:

1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên:

a. Loại thức ăn có sẵn trong nước.

b. Rất giàu dinh dưỡng.

c. Gồm vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ.

d. Cả a, b, c.

2. Thức ăn nhân tạo gồm các loại nào sau đây:

a. Thức ăn tinh b. Thức ăn thô

c. Thức ăn hỗn hợp, thức ăn thô, thức ăn tinh d. Thức ăn tinh, hỗn hợp

*Em hãy sắp xếp các nhóm từ trong cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp tương ứng:

Nhóm Sinh vật đại diện

1. Thực vật phù du 2. Thực vật bậc cao 3. Động vật phù du 4. Động vật đáy

a. Ốc củ cải, giun mồm dài b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh

c. Rong lông gà, rong đen lá vòng d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng hình tia

3.4: Hoạt động vận dụng(3’) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Nội dung:

*Liên hệ việc nuôi thủy sản ở địa phương em cho tôm, cá ăn những loại thức ăn nào.

3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(3’)

- Mục tiêu: Tìm tòi, mở rộng kiến thức, khái quát nội dung bài học.

- Nội dung:

(6)

*Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.

*Sưu tầm hình ảnh về thức ăn cho tôm, cá mà em biết.

4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Về nhà đọc và chuẩn bị “ Bài 53: Thực hành: Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản”.

V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

- So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.. - So sánh kết quả giữa những ống

Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắt xích hơn cụ thể là:.. - Câylà thức ăn

Sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa ngô, châu chấu và ếch.. - Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên được diễn ra như

- Được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, - Không gây nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc - Không gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. * Để

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

QS Tranh khai thác nội

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay