• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Tràng Lương Địa lý 8

Ngày soạn: 27.12.2019 Tiết 20 Ngày giảng: 4.1.2020

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh cần nắm:

- Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư Đông Nam Á

- Đặc điểm dân cư gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp lúa nước là cây nông nghiệp chính.

- Đặc điểm văn hóa tín ngưỡng, những nét chung và riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người ĐNÁ.

2. Kĩ năng:

* THKNS: Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu, lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm chính của dân cư, xã hội Đông Nam Á

- Giao tiếp, làm chủ bản thân, tự nhận thức, GQVĐ 3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, tự nhận thức, ý thức làm việc cá nhân và hoạt động nhóm

d. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Đọc và khai thác kiến thức từ lược đồ phân bố dân cư

- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản đặc điểm phân bố dân cư.

B . CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, bản đồ dân cư châu Á.

2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ,chuẩn bị bài.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Trực quan

- Hoạt động nhóm.

D. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định lớp: (1’) 2. Ktbc: (4’)

+ Nêu đặc điểm tự nhiên ĐNÁ?

- Địa hình tương phản giữa đất liền và hải đảo.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.

- Sông ngòi phong phú

- Cảnh quan rừng nhiệt đới, rừng thưa xa van, rừng thường xanh.

3. Bài mới: ( 35’) .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

Hoạt động 1: (18’) 1. Đặc điểm dân cư

Gv: Nguyễn Bích Hảo Năm học 2019-2020

(2)

Trường THCS Tràng Lương Địa lý 8

- Mục tiêu: HS nêu và giải thích đặc điểm dân cư của khu vực

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương pháp DH: Trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật DH: KT đặt câu hỏi, KT động não

- Quan sát bảng 15.1 ( dân số ĐNA và châu Á 2005).

+ So sánh về số dân, mật độ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ĐNA, châu Á, thế giới?

TL: - Chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới.

- Mật độ gần bằng với châu Á, gấp 2.6 lần MĐ dân số trung bình thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng cao hơn châu Á và thế giới . + Với dân số ĐNA như vậy có thuận lợi và khó khăn gì?

TL: - Thuận lợi: Dân số trẻ 50% còn ở tuổi lao động – người lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công rẻ thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy KT-XH.

- Khó khăn: Giải quyết việc làm cho người lao động, đất bình quân đầu người thấp nông dân đến thành phố gây tiêu cực.

- Giáo viên : + Dân số tăng nhanh vấn đề KTXH cần quan tâm.

+Chính sách dân số ở mỗi nước khác nhau.

+ Nước dân số tăng nhanh cần hạn chế gia tăng dân số.

+ Nước có dân số chưa lớn cần gia tăng dsố.

Vd: malaixia tăng dân số.

- Quan sát H15.1;H15.2.

+ Đọc tên các nước và thủ đô từng nước trên bản đồ tự nhiên ĐNÁ?

TL:

+ So sánh dân số và diện tích của Việt Nam với một số nước khác?

TL: Diện tích của VN(5/11)= Philippin; Malai.

Dân số VN đứng 3/11, gấp 3 lần Malai.

- Đông Nam Á là khu vực có dân số rất đông(536 triệu người năm 2002), mật độ dân số lớn với tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá cao(1,5%

năm 2002)

Gv: Nguyễn Bích Hảo Năm học 2019-2020

(3)

Trường THCS Tràng Lương Địa lý 8

Gia tăng dân số Philippin cao hơn VN.

+ Ngôn ngữ nào được dùng nhiều ở các nước ĐNÁ?

TL:

- Giáo viên: ngôn ngữ bất đồng khó khăn trong giao tiếp, văn hóa.

+ Quan sát lược đồ 6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước ĐNÁ? Vì sao?

TL: - Phân bố không đều tập trung > 100ng/ km2 ở vùng ven biển và đồng bằng châu thổ, vùng nội địa và các đảo ít dân hơn.

- Vì ven biển có đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, xây dựng làng xóm.

Chuyển ý

- Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Anh, Hoa, Malai.

- Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và đồng bằng châu thổ.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 2:(17’)

- Mục tiêu: Hs nêu được những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ở khu vực ĐNA

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.

- Phương pháp DH: Trực quan, đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ.

- Kĩ thuật DH: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác.

- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng

* Nhóm 1: Nêu những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các ĐNÁ? Vì sao có những nét tương đồng này?

TL:

- Nét tương đồng: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, lương thực chính là gạo, có nghề rừng và nghề biển để hỗ trợ cho việc ổn định cuộc sống.

Người VN- In cùng có trống đồng.

Người VN- Thái Lan có nhiều làn điệu dân ca giống nhau.

Do ĐNA có biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền, hải đảo, thuận lợi cho sự giao lưu văn hóa giữa các

2. Đặc điểm xã hội

- Các nước trong khu vực ĐNÁ có cùng nền văn minh lúa nước trong môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Với VTĐL cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục tập quán vẫn có nét tương đồng và riêng biệt tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của cả khu vực

Gv: Nguyễn Bích Hảo Năm học 2019-2020

(4)

Trường THCS Tràng Lương Địa lý 8

quốc qia, dân tộc và các luồng di dân giữa lục địa à hải đảo

- Nét riêng: thể hiện ở phong tục, tập quán, tín ngưỡng…

* Nhóm 2: ĐNÁ có bao nhiêu tôn giáo? Phân bố?

TL:

# Giáo viên: - 4 tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, TCgiáo, Ấn Độ giáo.

+ Trước chiến tranh thế giới thứ 2 ĐNÁ bị các nước ĐQ nào xâm chiếm? Giành độc lập thời gian nào?

TL: - CPC, Lào, VN - ĐQ Pháp

- Mianma, Malai – Anh. Inđô - Hà Lan.

- Philippin – TBN sau Hoa Kì.

- Trong chiến tranh thế giới hầu hết các nước ĐNÁ bị Nhật chiếm, sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước lần lượt giành độc lập.

+ Vì sao ĐNÁ bị nhiều ĐG, TD xâm chiếm?

TL: - Giàu TNTN.

- Sản xuất nền nông phẩm nhiệt đới giá trị xuất khẩu cao, phù hợp với các nước Tây Âu.

- Vị trí cầu nối chiến lược quan trọng về kinh tế, quân sự giữa các châu lục và đại dương.

+ Đặc điểm dân cư, xã hội đó tạo những thuận lợi gì cho sự hợp tác giữa các nước trong khu vực?

- Các nước có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng giành độc lập.

Đó là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước trong kv.

4. Củng cố và luyện tập: 4’

- Hướng dẫn làm tập bản đồ.

+ Đọc tên những quốc gia trên lược đồ ĐNÁ.

+ Chọn ý đúng: Đáp án nào dưới đây không phải đặc điểm chung của khí hậu hầu hết các nước ĐNÁ?

a. Trồng lúa nước, gạo là nguồn lương thực chính.

b. Dân số tăng nhanh.

c. Dân cư có cùng ngôn ngữ.

d. Giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ 2.

5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’

- Học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNÁ.

+ Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk, sưu tầm các thành tựu kinh tế của các nước trong KV.

E. RKN

Gv: Nguyễn Bích Hảo Năm học 2019-2020

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bên cạnh những đặc điểm chung, từng loài lưỡng cư cũng có những đặc điểm về nơi sống, hoạt động và tập tính khác nhau tạo nên sự đa dạng về môi trường sống và tập

Câu hỏi 3 trang 122 SGK Sinh học 7: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét nói lên đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.. Bồi tụ

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Câu 1: Tác động nào là đúng nhất của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hộiA. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn

Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ Câu 15: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:.. Gắn

Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á : Chủ yếu người dân làm nông ngjhiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.. Nêu một số đặc

Mặt khác, kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học làm phong phú thêm các kinh nghiệm chẩn đoán lâm sàng và điều trị rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống

Bài 10: Bố cạc và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận (tự học có hướng dẫn) và luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.. - Bố cục chung