TUẦN 14 Thứ tư , ngày 22 tháng 12 năm 2021.
Toán
PHÉP TRỪ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU:
1. Năng lực :
- Quan sát tranh, nói được tình huống xuất hiện phép trừ, thao tác trên đồ dùng học tập thể hiện tách, viết được phép trừ thích hợp.
- Bước đầu nhận biết mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ Ven.
2. Phẩm chất :
- Nhân ái (giáo dục thông qua việc đàn kiến giúp đỡ bạn),
- Trung thực (rèn tính chính xác), trách nhiệm (hoàn thành nhiệm vụ cô giao), - Chăm chỉ (thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao),
- Yêu nước (giáo dục thông qua hình ảnh làm việc tập thể, tinh thần đồng đội của đàn kiến, cộng đồng trách nhiệm.)
II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:
- SGK, 10 khối lập phương.
2. Học sinh:
- Bút chì, thước kẻ, SGK, 10 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động:
Có thề dùng trò chơi: Nói “câu chuyện” theo cầu trúc câu:
- Có...
- Trong đó có...
- Còn lại...
(Có 8 bạn, trong đó có 5 bạn nam, 3 bạn nữ) - *Qua hoạt động trên:
HS làm quen với cách “tách” và tìm phần còn lại.
2. - Hình thành phép trừ ờ tình huống "tách" để tìm phẩn "còn lại"
a) Giới thiệu phép trừ:
Học sinh quan sát tranh, nói “câu chuyện” xảy ra phép trừ theo cấu trúc câu:
“Có ... trong đó có... còn lại...”
- Ví dụ: Có 6 con gà, trong đó có 1 con gà trống, còn lại 5 gà mái.
- GV hướng dẫn HS dùng các khối lập phương thay số gà, thực hiện thao tác tách (HS xếp trên bàn)
- Có 6 con gà (đặt 6 khối lập phương), trong đó có 1 con gà trống (gạt 1 khối lập phương sang một bên), còn lại 5 con gà (tay chỉ vào 5 khối lập phương còn lại).
GV giới thiệu phép trừ:
- Có 6 con gà, trong đó có 1 con gà trống, còn lại 5 gà mái.
- Ta nóí: “ 6 tách 1 còn 5”.
- Ta viết: 6 - 1 = 6.
- Đây là phép tính trừ, đọc là: "sáu trừ một bằng năm’.
b) Thực hành thành lập các phép trừ, viết phép trừ :
Thực hiện mẫu:
• Quan sát tranh, nói “câu chuyện” xảy ra phép trừ, đồng thời thực hiện thao tác tách các khối lập phương.
Ví dụ:
Có 4 trái táo (đặt 6 khối lập phương)
Trong đó có 1 trái xanh ( gạt 1 khối lập phương sang một bên) Còn lại 3 trái táo đỏ . (tay chỉ vào 3 khối lập phương còn lại).
- Thành lập phép trừ:
Học sinh nói : 4 tách 1 còn 3
Bốn trừ một bằng ba Học sinh viết: 4 - 1 = 3
a) Ví dụ:
Có 4 cái bánh (đặt 4 khối lập phương)
Trong đó có 2 đã ăn hết ( gạt 2 khối lập phương sang một bên) Còn lại 2 cái bánh . (tay chỉ vào 2 khối lập phương còn lại).
- Thành lập phép trừ:
Học sinh nói : 4 tách 2 còn 2
Bốn trừ hai bằng hai Học sinh viết: 4 - 1 = 3
b) Ví dụ:
Có 4 cái trứng (đặt 4 khối lập phương)
Trong đó có 3 cái trứng đã nở ( gạt 3 khối lập phương sang một bên) Còn lại 1cái trứng chưa nở . (tay chỉ vào 1 khối lập phương còn lại).
- Thành lập phép trừ:
Học sinh nói : 4 tách 3 còn 1
Bốn trừ ba bằng một Học sinh viết: 4 - 3 = 1
3. Tìm hiểu mối quan hệ phép cộng và phép trừ- Sơ đồ Ven - Bước đầu nhận biết mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ Ven.
- Ví dụ:
- GV vẽ 1 chấm tròn, HS đếm 1.
- GV vẽ thêm 1 chấm tròn, HS đếm 2.
- GV khoanh 2 chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- GV viết (hoặc gắn thẻ) số 2.
- Tương tự với 1 chấm tròn.
- GV khoanh và hỏi có tất cả mấy chấm tròn - HS viết phép tính từ sơ đồ Ven vào bảng con - Học sinh tổng hợp chọn đủ 4 phép tính
* Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa được học bài gì?
- Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 10