TUẦN 14 Thứ hai , ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Toán
PHÉP TRỪ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:
1. Năng lực :
- Quan sát tranh, nói được tình huống xuất hiện phép trừ, thao tác trên đồ dùng học tập thể hiện tách, viết được phép trừ thích hợp.
- Bước đầu nhận biết mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ.
2. Phẩm chất :
- Nhân ái (giáo dục thông qua việc đàn kiến giúp đỡ bạn),
- Trung thực (rèn tính chính xác), trách nhiệm (hoàn thành nhiệm vụ cô giao), - Chăm chỉ (thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao),
- Yêu nước (giáo dục thông qua hình ảnh làm việc tập thể, tinh thần đồng đội của đàn kiến, cộng đồng trách nhiệm.)
II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:
- SGK, 10 khối lập phương.
2. Học sinh:
- Bút chì, thước kẻ, SGK, 10 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động:
Có thể dùng trò chơi: Nói “câu chuyện” theo cấu trúc câu:
- Có...
- Bớt...
- Còn lại...
( Có 8 cái bút màu, lấy bớt ra 3 cái bút màu, còn lại 5 cái bút màu)
*Qua hoạt động trên: HS làm quen với cách bớt đi làm tính trừ.
2. Luyện tập – Thực hành:
a/ Giới thiệu phép trừ:
- HS quan sát tranh, nói “câu chuyện” xảy ra phép trừ theo cấu trúc câu:
“Có... bớt... Còn lại ...”
- Ví dụ: Có 5 con sóc, bớt 2 con sóc, còn lại 3 con sóc.
- GV hướng dẫn HS dùng các khối lập phương thay số sóc, thực hiện thao tác tách (HS xếp trên bàn)
- Có 5 con sóc (đặt 5 khối lập phương), bớt 2 con sóc (gạt 2 khối lập phương sang một bên), còn lại 3 con sóc (tay chỉ vào 3 khối lập phương còn lại).
GV giới thiệu phép trừ:
- Có 5 con sóc, bớt 2 con sóc, còn lại 3 con sóc.
- Ta nóí: “5 bớt 2 còn 3”.
- Ta viết: 5 - 2 = 3.
- Đây là phép tính trừ, đọc là: "năm trừ hai bằng ba’.
b/ Viết dấu trừ, viết phép tính trừ:
- GV giới thiệu dấu - - GV hướng dẫn cách viết.
- GV hướng dẫn viết phép tính - 5-2 = 3
c/ Thực hành thành lập các phép trừ, viết phép trừ (bài 1/trang 63):
Thực hiện mẫu:
• Quan sát tranh, nói “câu chuyện” xảy ra phép trừ, đồng thời thực hiện thao tác tách các khối lập phương.
- Có 2 con bướm - Bớt 1 con bướm - Còn lại 1 con bướm Cho HS thành lập phép trừ:
- HS nói: 2 bớt 1 còn 1 - Hai trừ một bằng một.
- HS viết bảng con: 2-1 = 1 - HS đọc: Hai trừ một bằng một.
HS thực hành các câu a, b theo hình tương tự mẫu.
* Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa được học bài gì?
- Chuẩn bị bài: Cộng trừ (tiết 2).