• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 06 tháng 2 năm 2021 Toán

BÀI 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Thông qua việc liên hệ, xác định được hình ảnh của đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong thực tế cuộc sống hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH, Thước thẳng để vẽ đường thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV cho HS chơi nhận diện hình - GV giới thiệu bài, ghi bảng - GV dẫn dăt vào bài mới

2. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP 20p

* Cách thức tiến hành:

Bài 3 (trang 91)

-Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 3 yêu cầu gì?

- GV YC HS quan sát tranh phần a và trả lời:

+Cần chuẩn bị tờ giấy hình gì?

+Cắt tờ giấy thành các hình gì? Cắt thành mấy hình?

+ Làm thế nào để cắt được?

- HS chơi nhận diện một số hình như:

tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - HS lắng nghe

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu cầu phần a, b - HS quan sát tranh, trả lời:

+Hình vuông +8 Hình tam giác

+ Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp đôi thêm lần nữa lấy dấu gấp sau đó mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu

HS nhận xét

(2)

- GV nhận xét, chốt quy trình gấp cắt.

Lưu ý HS miết đường gấp kĩ rồi mới mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp.

- GV cho HS thực hiện gấp cắt cá nhân.

- Cho HS thực hiện trước lớp - GV nhận xét, khen

- GV cho HS thảo luận nhóm 3, dùng những mảnh ghép vừa cắt xếp thành các hình phần b vào phiếu nhóm, lưu ý HS dùng hồ cố định hình tạo được - Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp - GV hỏi: để tạo hình đẹp cần chú ý điều gì?

- Nhận xét đánh giá và tuyên dương HS Bài 4: Hoạt động nhóm 2 xếp hình

- Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì?

- GV hỏi định hướng:

+Hình tứ giác có đặc điểm gì?

+Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 xếp hình trên bàn

- GV quan sát giúp đỡ

- GV cho HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 3. VẬN DỤNG 10p

Bài 5:

-Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì?

- GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi:

+Trong bảng có những hình nào?

+Các hình xếp theo quy luật nào?

- HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân - 1 HS thưc hiện trước lớp Hs nhận xét

- HS đưa kết quả thảo luận nhóm HS nhận xét

- HS xếp hình trong nhóm 3 - 1HS đọc, lớp đọc thầm

- Xếp đồ vật thành hình tứ giác

- HS trả lời:

+ Có 4 cạnh

+ Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính

HS nhận xét, bổ sung - HS xếp hình nhóm 2 - Các nhóm lên xếp hình HS nhận xét, bổ sung - 1HS đọc, lớp đọc thầm

- HS trả lời: tìm các hình còn thiếu

- HS trả lời:

+ tròn, vuông, tam giác

+ Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 loại hình

- HS lắng nghe

(3)

- GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng quy luật để tìm hình còn thiếu trong bảng 2

- YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập

- GV cho HS trình bày trước lớp

- Nhận xét, đánh giá, khen,….chốt bài.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS thảo luận tìm hình còn thiếu rồi điền kết quả phiếu học tập.

- 2-3nhóm trình bày Lớp QS, nhận xét….

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

……….

____________________________________________

Tập đọc

BÀI 29: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc đúng, rõ ràng một VB thơ (Cánh cửa nhớ bà); Hiểu nội dung bài thơ:

Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình.

- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ).

- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - ƯDCNTT; KHBD, SGK, SGV,…

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đâu 5p

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường làm gì cho em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,...

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.

- GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà.

2. Hình thành kiến thức, thực hành

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

(4)

luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh.

- GV chốt: Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới.

- GV đọc mẫu toàn VB, đọc với giọng tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ

+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ

+ Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên

+ Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi

- Luyện đọc tách khổ thơ:

Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ trong bài đọc để HS biết cách luyện đọc theo nhóm 3.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

- 3 HS đọc mẫu trước lớp. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo nhóm 3.

(5)

trong SHS hoặc đưa thêm những từ ngữ HS chưa hiểu (then cửa: vật bằng tre, gỗ hoặc sắt, dùng để cài cửa, GV chỉ vào hình vẽ then cửa trong SGK).

- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.

- GV mời một số HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

3. Trả lời câu hỏi 20p Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi trong phần Trả lời câu hỏi.

- GV gọi một số HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Câu 1: Ngày cháu còn nhỏ, ai thường cài then trên của cánh cửa?

+ Câu 2: Vì sao khi cháu lớn, bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

+ Câu 3: Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài.

- Một số HS đọc trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.

- Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớ p lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

Trả lời: Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa.

Trả lời: Khi cháu lớn, bà là người cài then dưới vì bà không với tới then trên nữa./ Vì lưng bà đã còng nên bà chỉ với tới then dưới của cánh cửa.

Trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội dung của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ 3;

tranh 3 - khổ thơ 1.

(6)

+ Câu 4: Câu thơ nào trong bài nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?

4. Vận dụng 15p

Hoạt động 1: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm cả bài.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành các BT phần Luyện tập theo văn bản đọc.

- GV mời 1 – 2 HS làm BT lên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án. GV yêu cầu HS tự chữa bài vào vở:

+ Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động.

Trả lời: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về;

các từ còn lại chỉ sự vật.

+ Câu 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “cửa”.

Trả lời: đóng, cài, khép, gõ, mở, khoá,...

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

Trả lời: Đó là câu thơ Mỗi lần tay đẩy cửa/ Lại nhớ bà khôn nguôi.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT.

- 1 – 2 HS làm BT lên bảng, cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, tự chữa bài vào vở.

(7)

- Dăn dò về nhà.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

____________________________________________

Tiếng việt

Luyện viết đoạn (Tiết 1)

VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân.

- Phát triển năng lực văn học.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thể hiện tình cảm với bố mẹ.* HS Tấn: Viết được 1 câu thể hiện tình cảm với người thân của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu 5p

- Hát 1 bài

2. Thực hành, luyện đọc 30p

* Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, hoàn thành BT 1 phần Luyện viết đoạn.

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai?

+ Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ?

+ Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV chữa bài cả lớp: GV đọc từng

- HS hát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ.

+ Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi.

+ Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình.

- HS thực hiện.

- 2-3 cặp thực hiện.

.

- HS lắng nghe

(8)

câu hỏi, để HS trả lời và chốt đáp án:

a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ.

b. Những cầu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là “Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ”,

“Tôi rất yêu mẹ tôi”.

c. Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành cho mình.

* Viết 3 – 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân

Cách tiến hành:

- GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SGK và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. Đặc biệt là gợi ý thứ 2: Em có tình cảm như thê nào đổi với người thân? Vì sao?

- GV yêu cầu HS viết bài.

- GV yêu cầu HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- GV yêu cầu HS tự sửa đoạn văn đã viết.

- GV chữa nhanh một số bài, yêu cầu HS về nhà tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện bài viết.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực, tiến bộ.

* Củng cố dặn dò về nhà chuẩn bị tiết sau

- HS thảo luận nhóm. VD: Em rất yêu và kính trọng bố vì bố em rất tuyệt vời. Em rất yêu bà vì bà luôn chăm sóc em, hay kể chuyện cho em nghe,... / vì đối với em, bà là người gần gũi nhất. Em có thể nói với bà những chuyện ở trường, ở lớp,...

- HS viết bài.

- HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- Từng HS tự sửa đoạn văn đã viết.

- HS lắng nghe, về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………...

……….

_______________________________________________

chiều Tập viết (Tiết 5) CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng:

Ông bà xum vầy cùng con cháu.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu 5p

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- GT vào bài: Chữ hoa Ô, Ơ

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Viết chữ hoa Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết hoa Ô, Ơ. GV hướng dẫn HS và viết mẫu:

+ GV nhắc lại cách viết chữ O hoa ở bài học trước (Mẹ), sau đó thêm dấu mũ để tạo thành chữ Ô (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét xiên ngắn phải để tạo dấu mũ, đầu nhọn của dấu mũ chạm đường kẻ 7, đặt cần đối trên đẩu chữ O) hoặc thêm dấu móc câu để tạo thành chữ Ơ (Đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ viết hoa O).

- GV yêu cầu HS tập viết chữ viết hoa Ô, Ơ (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

- GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa Ô, Ơ vào vở tập viết.

* Viết ứng dụng Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Ồng bà sum vầy cùng con cháu.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn viết chữ viết hoa Ô đầu

Chữ hoa Ô, Ơ

- HS quan sát.

- HS tập viết chữ viết hoa Ô, Ơ (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn.

- HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

- HS viết chữ viết hoa Ô, Ơ vào vở tập viết.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS lưu ý.

- HS viết vào vở tập viết.

(10)

câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.

- GV lưu ý HS viết đúng chính tả: sum vầy, con cháu.

- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………...

……….

_____________________________________

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HĐTN BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI.

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

2. Học sinh: Sưu tầm những việc làm.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

(11)

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

- Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào?

- Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai?

- Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

-HS trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

_______________________________________

Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021 Toán

BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác.

- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, KHDH, Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(12)

1. HỌA T ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p - GV cho HS chơi nhận diện hình

- GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. LUYỆN TẬP 15p

Bài 1

-Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác

- GV YC HS quan sát và tìm các hình tứ giác

- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức tìm hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác trong hình gắn trên bảng. Đội nào tìm đúng nhiều hình hơn là thắng.

-GV điều hành trò chơi

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

Bài 2:

- Cho HS đọc YC

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

+Đọc tên các điểm trong bài +Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

- HS chơi nhận diện một số hình như: điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc.

- HS lắng nghe,

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

- HS trả lời

HS nhận xét, bổ sung

-Hs làm cá nhân, nhận diện trong SGK - Nghe phổ biến luật chơi

-2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ giác HS cổ vũ, nhận xét

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm

- HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+A,B,C,D,E,O.

+ Nằm trên 1 đường thẳng

+ Dùng thước thẳng để kiểm tra những bộ ba điểm thẳng hàng

+ 1 HS thực hiện HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi tìm bộ 3 điểm thẳng hàng.

- Đại diện các nhóm lên trình bày HS nhận xét

(13)

+Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng?

+Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 điểm thẳng hàng

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm 3 điểm thẳng hàng

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

- GV nhận xét, tuyên dương:

Những bộ ba điểm thẳng hàng.

B, O, A; A, E, C;

B, C, D; O, E, D.

Bài 3

- Cho HS đọc YC

- GV cho HS nêu YC phần a - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

+Đọc tên đường gấp khúc trong bài

+Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn thẳng?

+Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

+Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo trên bảng.

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 đo độ dài các cạnh và tính độ dài đường gấp khúc vào phiếu học tập

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS nêu YC phần b - GV cho HS nêu cách vẽ đoạn

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ABCD +3 đoạn thẳng

+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.

+Hs nêu, 1 HS thực hiện Đo trên bảng

HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm lên trình bày HS nhận xét

-Hs nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm - Hs trả lời

- Hs làm bài cá nhân vào vở - HS trình bày cách làm HS nhận xét

- HS đếm các ô vuông, xác định độ dài - Hai đoạn này bằng nhau

Trả lời

(14)

thẳng.

- GV YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở

- GV chiếu vở, cho HS nêu cách vẽ

GV chốt: Cách vẽ:

+Đánh dáu điểm M

+Đặt vạch 0 của thước kẻ trùng diểm M

+Đánh dấu điểm N trùng vạch số 8 của thước kẻ

+Kẻ nối 2 điểm M và N Bài 4

- GV chiếu hình lên slide, GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra quãng đường đi màu đỏ và màu xanh.

- HS dựa vào số ô vuông để xác định được độ dài của mỗi quãng đường. Từ đó, so sánh được độ dài hai quãng đường

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả Bài 5: GIẢM TẢI

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………...

………..

______________________________________________

(15)

Tiếng việt Nói và nghe (Tiết 6) KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.

- Biết nói câu thể hiện lòng biết ơn đối với ông bà.

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với ông bà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Các tranh phóng to minh họa câu chuyện Bà cháu.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 20p

* D a vào tranh và câu h i g i ý, đoánự n i dung c a t ng tranhộ ủ ừ

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi dưới tranh, đoán nội dung câu chuyện.

Hs trả lời

- HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi dưới tranh, đoán nội dung câu chuyện. VD:

+ Các nhân vật trong câu chuyện: cô tiên và ba bà cháu.

+ Nội dung từng tranh theo thứ tự:

Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai anh em một cái gì đó (một hạt đào);

Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh như vàng bạc) bên cạnh;

Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn rất buồn (chú ý gương mặt của hai anh em và

(16)

- GV chốt đáp án, giới thiệu truyện: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Chúng ta hãy cùng nghe câu chuyện Bà cháu.

* Nghe kể chuyện - Cách tiến hành:

- GV kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm.

BÀ CHÁU

(1) Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.”.

(2) Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.

(3) Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.

(4) Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại. Cô tiên nói:

“Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?”. Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”.

Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Nhà cửa, ruộng vườn phút chốc biến mất.

Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.

cảnh ngôi nhà);

Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng rỡ.

- HS lắng nghe.

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

(Một hạt đào)

(Trồng cây đào bên mộ bà) (Buồn bã, trống trải)

(Cô tiên hoá phép cho bà sống lại; ba bà cháu sống vui vẻ, hạnh phúc bên nhau bên ngôi nhà cũ,

(17)

(Theo Trần Hoài Dương) - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi dưới tranh.

GV chỉ từng tranh và đặt câu hỏi, gọi HS trả lời, chốt đáp án.

+ Tranh 1. Cô tiên cho hai anh em cái gì?

+ Tranh 2. Khi bà mất, hai anh em đã làm gì?

+ Tranh 3. vắng bà, hai anh em cảm thấy thế nào?

+ Tranh 4. Câu chuyện kết thúc thế nào?

* Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

Cách tiến hành:

- GV gọi một số HS kể lại 1 - 2 đoạn (HS tự chọn), yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Vận dụng 10p Cách tiến hành:

* Kể cho người thân nghe câu chuyện Bà cháu

- GV hướng dẫn HS:

+ Trước khi kể, em hãy xem lại các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh để:

Nhớ các nhân vật trong câu chuyện.

Nhớ lại nội dung từng đoạn của câu chuyện.

Nói lại được lời nói của các nhân vật trong câu chuyện.

+ Sau đó, em hãy lắng nghe góp ý của người thân, cùng người thân trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính: Sau bài học Cánh cửa nhớ bà, các em đã:

+ Đọc - hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà. (Bài thơ là một cầu chuyện về tình cảm gắn bó giữa người cháu đối với bà từ khi còn thơ bé đến lúc trưởng thành.)

+ Luyện tập về từ chỉ hoạt động.

+ Viết đúng chữ viết hoa Ô, Ơ.

+ Nghe - kể cầu chuyện Bà cháu - một câu chuyện rất xúc động về tình cảm yêu thương của hai người cháu đối với bà.

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học (hiểu

giản dị)

Hs tự kể trong nhóm

- HS trả lời câu hỏi, nghe GV chốt đáp án.

- Một số HS kể lại 1 - 2 đoạn (HS tự chọn). Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

- HS lắng nghe, thực hành ở nhà.

- HS nhắc lại nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

- HS nêu ý kiến về bài học

- HS lắng nghe.

(18)

hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV khuyến khích HS kể lại câu chuyện Bà cháu cho người thân nghe.

* Hướng dẫn về nhà

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện nhiệm vụ, chuẩn bị bài cho buổi học sau.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

____________________________________

Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021 Toán

BÀI 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (1 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20

- Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả.

- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT. Các thẻ số và thẻ phép tính để HS thực hiện bài tập 2, bảng phụ cho bài tập 4.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

- GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng giơ thẻ chọn đáp án

- GV giới thiệu bài, ghi bảng - Từ đó GV dẫn dắt vào bài mới.

2. LUYỆN TẬP 20p Cách thức tiến hành:

BÀI 1:

-Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm nêu kết

- HS chơi trò chơi các phép tính cộng , trừ các số trong phạm vi 20.

- HS lắng nghe,

- 1HS đọc, lớp đọc thầm

(19)

quả phép tính bằng trò chơi truyền điện - GV YC HS nêu cách tính nhẩm

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

BÀI 2:

- Cho HS đọc đề bài.

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

+Bài có những con vật nào?

+Mỗi con vật có kèm thông tin gì?

+Làm thế nào tìm đường về nhà cho gà con?

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu

- GV cho HS chơi trò chơi Tìm về đúng nhà: 3 đội chơi chọn thẻ gà con về với mẹ

- GV nhận xét, tuyên dương BÀI 3:

- Cho HS đọc đề bài - GV cho HS nêu YC bài

- GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so sánh kết quả và điền dấu

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

+ Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so sánh kết quả còn cách làm nào khác?

- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS Kết quả:

+8+8 > 8+5 +9+7 = 7+9 +14-6 > 14-7 +17-8 > 18-7 BÀI 4:

- Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe

- HS nêu

- Thực hiện tính bằng trò chơi truyền điện

Hs nhận xét

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ 3 Gà mẹ và gà con

+ Gà con có phép tính, gà mẹ là kết quả

+ Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả đúng HS nhận xét, bổ sung - HS làm bài vào phiếu

- 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh

HS cổ vũ, nhận xét.

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời

- HS trả lời: tính và so sánh kết quả

HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm lên trình bày

+So sánh thành phần của phép tính khi 2 phép tính có 1 thành phần giống nhau, khi đổi chỗ các số hạng

HS nhận xét

(20)

yêu cầu của cô nhé!

- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a)

? Đề bài y/c gì?

- GV y/c HS thảo luận nhóm 4.

*CHỮA BÀI:

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ.

- Cô mời đại diện nhóm ... trình bày.

- GV cho HS giao lưu.

- Cảm ơn nhóm... . Cô xin mời nhóm khác nào.

Cô mời nhóm..

- GV cho HS giao lưu

- Cô cảm ơn 2 nhóm. Cô khen 2.

* Khai thác:

? Khi thực hiện dãy tính có 2 phép tính con làm thế nào?

*TÌNH HUỐNG:

TH HS sai : (HS1 sai phép tính 16-8+8=0)

?Con nêu cho cô cách làm ở dãy tính này - Gọi HS2 nx

? Con có thể giúp bạn sửa sai được k?

- Gọi HS3 NX: Theo con bạn giúp bạn sửa như vậy đã đúng chưa?

? HS1: Con đã nhận ra chỗ sai của mình chưa?

Con nêu lại cho cô cách tính đúng giống bạn nào?

? Các con nx cho cô, bạn sửa lại bài đã đúng chưa?

GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé.

BÀI 5: GIẢM TẢI

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nghe và quan sát - HS đọc y/cầu bài tập.

- HSTL: Tính

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc mắc gì không?)

? HS1: Tại sao bạn lại ra KQ dãy tính này là 16? Nêu cho tớ cách làm.

- ĐD Nhóm: Tớ lấy 6+6=12;

12+4=16.

- HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cảm ơn cậu!

- HS2: Tớ cũng ra kết quả dãy tính là 16 nhưng tớ có cách làm khác nhóm bạn.

- ĐD Nhóm: Mời bạn nêu cách làm của mình.

- HS2: Tớ lấy 6+4=10;

6+10=16. Theo bạn mình làm vậy có được không?

- ĐD Nhóm: Theo mình, bạn làm vậy cũng không sai. Vì phép cộng có tính chất giao hoán mà kết quả không thay đổi. Trong dãy tính có 2 phép tính cộng ta có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải hoặc theo cách khác. Lấy SH2 + SH3 được bao nhiêu + với SH1 mà kết quả không thay đổi.

- HS2: Cảm ơn bạn, tớ đã hiểu.

- ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu

(21)

đúng.

- HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

__________________________________________

Tiếng việt Tập đọc

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu. Hiểu nội dung bài:

Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu

- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được (từ tranh có thể nhận diện được nội dung của các khổ thơ).

- Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương, gắn bó của bản thân với ông bà; có tình cảm yêu thương đối với ông bà và những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - ƯDCNTT; KHBD, SGK, SGV,…

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đâu 5p

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Kể những việc em làm khiến người thân vui. GV đưa thêm các câu hỏi gợi ý:

Người thân của em là ai? Em đã giúp đỡ người thần bằng những việc làm nào? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tầm, chăm sóc người thân? Để động viên, an ủi người thân, em đã làm gì?

Người thân nói gì với em khi đó? Nét mặt người thân thế nào trước những việc em làm?;...

- GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV dẫn vào bài đọc: Tiếp tục với chủ đề Mái ấm gia đình, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu VB Thương ông để

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(22)

xem bạn nhỏ đã giúp đỡ ông như thế nào.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV giới thiệu bài thơ Thương ông:

Bài thơ kể về tình cảm của ông cháu bạn Việt. Ông của Việt bị đau chân, đi lại khó khăn. Việt đã quan tâm, giúp ông bước lên được thềm nhà. Ông rất vui sướng, cảm động vì điều đó,...

- GV đọc mẫu toàn VB, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ.

(VD: Ông bị đau chân; Nó sưng/ nó tấy; Đi/ phải chống gậy; Khập khiễng, khập khả; Bước lên thềm nhả; Nhấc chân/ quá khó.).

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đọc đối với các em, như khập khiễng khập khà, nhấc chân, quẳnggậy,...

- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ở mục Từ ngữ.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV mời một số HS đọc diễn cảm lại cả bài, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV đọc diễn cảm lại cả bài.

3. Trả lời câu hỏi 20p Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi phần Trả lời câu hỏi.

- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?

- HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe GV đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một số HS đọc diễn cảm lại cả bài. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS đọc thầm theo.

- HS thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi.

- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.

Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

Trả lời: Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.

Trả lời: Khi thấy ông đau, Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên.

Trả lời: Theo ông, Việt tuy bé mà khoẻ

(23)

+ Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông?

+ Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?

- GV cho HS chọn khổ thơ yêu thích, học thuộc lòng.

- GV mời một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng 15p

Hoạt động 1: Luyện đọc lại

- GV mời 1 HS đọc lại cả bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc

- GV chiếu yêu cầu của BT 1 phần Luyện tập theo văn bản đọc lên bảng, hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT:

Tìm từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ của Việt.

- GV mời 1 HS lên bảng làm BT, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào VBT.

- GV và HS thống nhất đáp án: lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.

- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 2 phần Luyện tập theo văn bản đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV gợi ý: Câu thơ nào thể hiện sự reo mừng của ông (tán thưởng cháu mình)? Câu thơ nào cho thấy ông đang nói tới cái giỏi, cái tốt của Việt?

- GV và HS thống nhất đáp án: Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thẳng bé; Bé thế mả khoẻ; Vi nó thương ông.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

vì Việt thương ông.

- HS chọn khổ thơ yêu thích, học thuộc lòng.

- Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- HS nhận xét, nghe GV nhận xét tuyên dương.

- 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS quan sát, lắng nghe, xác định yêu cầu BT.

- HS hoàn thành BT.

- HS và GV thống nhất đáp án.

- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Đọc những câu thơ thể hện lời khen của ông dành cho Việt.

- HS trả lời câu hỏi dựa vào gợi ý.

- HS và GV thống nhất đáp án.

Hs lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………….………

(24)

Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 09 tháng 12 năm 2021 Toán

BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (1 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). Giải bài toán về cộng, trừ. Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi100 )

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100.

- Rèn tính chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT. 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em học toán

- GVNX hoạt động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.

-GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học

sinh tích cực.

- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 2. LUYỆN TẬP 25p

Bài tập 1

- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục,

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

- HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi:

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS lắng nghe.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Đặt tính rồi tính.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

(25)

số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ:

- Ghi lên bảng và xem máy chiếu:

10+38=?

42-27=?

31+49=?

80-56=?

77+23=?

100-89=?

8+92=?

100-4=?

- Yêu cầu làm bài tập.

- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?

- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

Bài tập 2

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp -Để làm được bài này các em cần chú ý:

Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này.

- Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc.

Bài tập 3:

- Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở.

- Học sinh làm vào vở Dự kiến kết quả như sau:

HS nối tiếp chia sẻ bài (mỗi em đọc kết quả 1 phép tính).

- Theo dõi nhận xét bài bạn.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

Hs lắng nghe và ghi nhớ

- Hs nêu đề toán.

- Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án.

- Hs tham gia trò chơi

- Hs nhận xét bài của bạn

(26)

- Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả.

- Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm mình.

Bài tập 4:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.

- GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. VẬN DỤNG 5p Cách thức tiến hành:

- Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh- đúng.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Hôm nay chúng ta học những gì?

- GVNX tiết học - Chuẩn bị bài học sau

- Hs nêu cách tính

- Hs tính: 67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5

33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46

- Hs chữa bài nối tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS làm bài vào vở ghi.

- HS đổi chéo vở, kiểm trả lỗi sai (nếu có).

- HS nêu cách làm bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát - HS giơ thẻ trả lời

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

-Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………

_______________________________________

(27)

Tiếng việt Chính tả (Tiết 9)

NGHE VIẾT: THƯƠNG ÔNG. PHÂN BIỆT: ch/tr/, at/ac I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Thương ông; trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu 5p

- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước.

- Gv tuyên dương.

- Giới thiệu vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới 15p

* Nghe – viết Cách tiến hành:

- GV và 1 - 2 HS đọc đoạn nghe - viết (2 khổ thơ đầu bài Thương ông).

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. (VD: Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? Chữ dễ viết sai chính tả khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm,...)

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.

- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng chính âm; mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần.

- GV đọc lại cả bài một lần nữa, yêu cầu HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- GV kiểm tra bài viết của HS và nhận

- HS lắng nghe và viết

- 1 – 2 HS đọc đoạn nghe – viết. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, trả lời, lưu ý.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.

- HS nghe – viết.

- HS soát lỗi.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

(28)

xét một số bài.

2. Vận dụng 15p

- GV yêu cầu HS làm BT 2a hoặc 2b phần Viết:

+ Đối với BT 2a:

GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo.

GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.

GV tổ chức cho 2-3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lóp.

GV và HS chốt đáp án:

Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà - Chữ gì như quả trứng gà?

Trống choai nhanh nhảu đáp lả: “O...

o!”.

+ Đối với BT 2b:

GV chiếu BT 2b lên bảng, mời một số HS lên bảng làm BT, yêu cầu các HS còn lại làm vào VBT.

- GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Điền ac: cô bác, ca nhạc, quét rác.

+ Điển at: múa hát, phát quà, rửa bát.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm BT theo chỉ định của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm theo.

- HS làm việc nhóm đôi.

- Các nhóm thi làm bài. HS và GV chốt đáp án.

- HS làm BT.

- Một số HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

……….

………

___________________________________

Chiều:

Toán

BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau.

- Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ.

(29)

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2, VBT.

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đâu 5p Cách tiến hành:

- GV cho HS hát bài Hình khối.

(?) Bạn nào cho cô biết trong bài hát có tên các hình nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

Các con thấy rằng trong bài có rất nhiều các hình khác nhau, để ôn tập về các hình học đó và ôn tập các đại lượng chúng mình cùng đến với bài học hôm nay: Ôn tập về hình học và đại lượng.

- GV ghi bảng

2. Thực hành, luyện tập 25p BÀI 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

(?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2p - GV chữa bài

a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng?

Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng.

- GV nhận xét

- Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta kể tên được các hình khối. Nhìn các hình khối đó, các con liên tưởng đến đường nào mà chúng mình đã học?

b) GV gọi 1 HS lên chữa.

BÀI 2:

- HS hát

- Hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...

- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài

a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong các hình

b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng trong hình

- HS chơi - HS lắng nghe

- Hình tròn liên tưởng đến đường cong; hình vuông, hình tam giác liên tưởng đến đường gấp khúc,...

- 1 HS lên chữa

(30)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài a) (?) Phần a) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 2p, trả lời câu hỏi:

+ Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A đến B?

+ Các đường gấp khúc đó được tạo bởi mấy đoạn thẳng?

- GV yêu cầu HS chọn 1 đường gấp khúc từ A đến B để đo và tính độ dài vào vở.

- GV chữa bài

- GV cho HS nhận xét – chữa bài.

=> Chốt: Đê tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần b) - Phần b) yêu câu làm gì?

- Để vẽ được đoạn thẳng 1dm con cần chú ý điều gì?

- GV nhận xét, yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng 1dm vào vở.

- GV chữa bài => chiếu vở

(?) Con hãy nêu cho cô cách vẽ đoạn thẳng này.

- GV nhận xét BÀI 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

(?) Đề bài cho ta biết gì?

Đề bài hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm vở - GV chữa bài

+ Vì sao để tìm số lít sữa ở bình nhỏ ta làm phép tính 23 – 8?

 Cô mời 1 bạn nhận xét bài làm và câu trả lời của bạn?

+ Bạn nào có câu lời giải khác làm khác? Cô mời...

 GV nhận xét

- GV hỏi: Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý điều gì ?

=> Chốt: Để làm tốt các bài toán có lời văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính

- HS đọc

- Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến B

- HS thảo luận nhóm 4

+Có 3 đường gấp khúc từ A đến B (đường màu tím, đường màu vàng, đường màu xanh)

+ Đường gấp khúc màu tím và màu vàng được tạo bởi 3 đoạn thẳng.

+ Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thăng.

- HS chọn 1 đường gấp khúc đo và tính độ dài

- HS làm vở - HS chữa

- HS nhận xét, lắng nghe

- HSTL: Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó.

-1 HS đọc

-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm -HSTL: Đổi 1dm = 10cm.

Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm

- HS vẽ

+ Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải.

-HS lắng nghe -1 HS đọc

+ Đề bài cho biết bình sữa to có 23l, bình sửa nhỏ ít hơn bình sữa to 8l.

+ Đề bài hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa.

- HS làm vở - HS chữa

+ HSTL: Vì bình sửa nhỏ ít hơn

(31)

đúng nhé.

BÀI 4:

- Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 - BT có mấy yêu cầu

- Chiếu slide nội dung bài phần a, hỏi mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

- GVNX

- Chiếu slide nội dung phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau

- Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

+ Suy nghĩ thế nào mà con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5?

+ Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6?

- Gọi HSNX

- Dựa vào đâu để biết một hình có thể đặt vào vị trí trống của hình khác?

- Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông).

Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp.

BÀI 5 : GIẢM TẢI

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

bình sữa to nên ta sẽ làm phép trừ.

- HS nhận xét

- HS quan sát, nhận xét

- HSTL: Đọc kĩ đề để lựa chọn phép tính đúng.

- 1HS đọc yc - HSTL - 2; 3HSTL - HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - HSTL

- HSTL- HSNX

- Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào có điểm giống nhau thì chọn

- 1; 2HS thực hành - HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………

_______________________________________

(32)

Tiếng việt Luyện tập (Tiết 10)

TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh.

Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.

- Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Phiếu học tập: Phiếu bài luyện tập về từ và câu.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu 5p

- hát 1 bài

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

a. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, trao đổi nhóm để hiểu nội dung tranh và tìm từ ngữ chỉ người, cây cối, đồ vật và công việc của từng người trong tranh. (GV đặt câu hỏi gợi ý: Tranh vẽ những ai? Mỗi người đang làm công việc gì? Từ ngữ nào chỉ công việc ấy?

Có những đồ vật nào được vẽ trong tranh?,...)

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Từ ngữ chỉ người: ông, bà, bố, mẹ, anh trai, em gái...

+ Từ ngữ chỉ vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,...

- HS hát

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ sự vật, hoạt động.

Thảo luận nhóm đôi.

- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(33)

+ Từ ngữ chỉ hoạt động: tưới căy, nhặt rau, sửa quạt, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi,...

b. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi để tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ. (GV gợi ý: Đoạn thơ nói đến những ai? Mỗi người đã làm việc gì?

Từ ngữ nào chỉ công việc đó?...)

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết quả của các nhóm, ghi nhận những từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ (may/ may áo mới, thêu/ thêu bông hoa, khen, sửa, nối dây cót, chạy,...).

c. Đặt câu nêu hoạt động cho từng tranh Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi để hiểu nội dung từng tranh. (GV đặt câu hỏi gợi ý thêm: Trước mặt ông và người bạn là cái gì? (tranh 1). Bà đang ngồi chỗ nào?

Bà chăm chú nhìn vào đầu? (tranh 2). Mẹ cầm chổi để làm gì? Bố đặt khăn lau lên tường để làm gì? Vì sao bố đeo găng tay?

(tranh 3). Bạn nhỏ ngồi ở đầu? Trước mặt bạn có gì?...)

- HS nghe gợi ý, trao đổi nhóm đôi.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm đôi để hiểu nội dung tranh.

(34)

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. Tranh 1: Ông đang đánh cờ;

Tranh 2: Bà đang xem ti vi;

Tranh 3: Bố đang lau tường nhà, mẹ đang lau nền nhà;

Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………..

___________________________________

Ngày soạn: 04/12/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt Đọc mở rộng (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tự tìm đọc được một bài thơ hoặc câu chuyện về tình cảm của bố mẹ với các con; chia sẻ với người khác bài thơ, câu chuyện đó.

- Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh.

- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với văn bản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sưu tầm bài đọc, máy tính, tivi…..

- HS: Sưu tầm bài văn, thơ…..

III. CÁC HO T Đ N

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Lao động sáng tạo là suy nghĩ đưa ra cái mới , cái tối ưu để nâng cao chất lượng và hiệu quả.. *Tại sao ngày nay cần phải

Bài tập 1: Theo em, các bạn học sinh trong hai bức tranh sau đây sẽ nói thế nào?.. Nếu bố mẹ em

Câu hỏi (trang 82 sgk Giáo dục công dân 10) thuộc nội dung gia đình, các chức năng của gia đình, mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình: Gia đình em có

HS: Tác giả lấy nhan đề “ Mẹ tôi” vì hình ảnh người mẹ được kể qua lời của người bố cũng là nhân vật trung tâm mà người bố muốn nói tới. =&gt;Thể hiện sâu sắc tình cảm

Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi với tớ cùng tớ làm việc nhà.. Tớ yêu

Chúng tôi tham dự Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em để cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một

a. Nói với bố là uống rượu, bia có hại đối với sức khỏe. Nói với bố là uống rượu, bia có thể gây ra tai nạn giao thông. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở